Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÁI TƯỜNG VÂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIẾT NAM CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÁI TƯỜNG VÂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ HỒ AN CHÂU


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH” là kết quả của q
trình học tập, nghiên cứu độc lập của tôi do TS. Lê Hồ An Châu hướng dẫn.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn nguồn rõ ràng,
được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.
Bình Định, ngày

tháng

năm 2018

Người thực hiện

THÁI TƯỜNG VÂN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..........................................................................1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
1.4 Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề nghiên cứu .......................................2
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ......................................................................................2
1.6 Kết cấu luận văn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH VÀ VẤN ĐỀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH .................................................... 4
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi .......4
nhánh Bình Định .......................................................................................................4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................4
2.1.2 Những hoạt động kinh doanh chủ yếu ..........................................................5
2.1.3 Hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định ..............................................5
2.1.4 Vấn đề tồn tại cần giải quyết của chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình
Định.............................................................................................................................6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 8
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DNNVV TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH ....................................................................................................... 9


3.1 Tổng quan về chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM .... Error! Bookmark not
defined.
3.1.1 Tổng quan về chất lượng cho vay DNNVV tại NHTMError! Bookmark not
defined.
3.1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM
Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV...............................16

3.2 Thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV– Chi nhánh Bình Định 18
3.2.1 Đánh giá chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV – Chi nhánh Bình Định .......18
3.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Bình Định.......................................26
3.3 Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định .....31
3.3.1 Những mặt cịn tồn tại......................................................................................31
3.3.2 Ngun nhân của hạn chế................................................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 35
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DNNVV
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH ..................................................................................................... 36
4.1 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định .......36
4.1.1 Đơn giản hóa thủ tục vay vốn tạo điều kiện rút ngắn thời gian tiếp cận vốn
cho DNNVV...............................................................................................................36
4.1.2 Nâng cao chất lượng nhân sự phục vụ cho vay DNNVV .................................36
4.1.3 Giải quyết khéo léo vấn đề thiếu TSĐB cho vay DNNVV ................................37
4.2 Kế hoạch hành động các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay
DNNVV tại BIDV Bình Định .................................................................................38
4.2.1 Kế hoạch đơn giản, hoàn thiện thủ tục cho vay đối với khách hàng DNNVV tại
BIDV Bình Định........................................................................................................38
4.2.2 Kế hoạch nâng cao chất lượng nhân sự phục vụ cho vay DNNVV tại BIDV
Bình Định..................................................................................................................39


4.2.3 Kế hoạch thực hiện giải quyết khó khăn do thiếu TSĐB trong cho vay DNNVV
tại BIDV Bình Định...................................................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 43
CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ..................................................... 44
5.1 Khuyến nghị .......................................................................................................44
5.1.1 Khuyến nghị đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt

Nam...........................................................................................................................44
5.1.2 Khuyến nghị đối với DNNVV đang hoạt động trên địa bàn Tỉnh Bình Định ..45
5.1.4 Khuyến nghị đối với UBND Tỉnh Bình Định ...................................................46
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu
viết tắt

1

BIDV

2
3

CBCNV
CIC
BIDV Bình
Định
DN
DNNVV
HĐTD
KHCN

KHDN
KH
DNNVV
LĐP
NH
NHCP
NHNN
NHTM
SL DNNVV
SME
SXKD
TCTD
TCKT
TCHC
TNHH
TSĐB
UBND
VSTAR

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Tên đầy đủ
Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển)
Cán bộ công nhân viên
Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng)
BIDV Chi nhánh Bình Định
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hợp đồng tín dụng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Lãnh đạo phòng
Ngân hàng
Ngân hàng cổ phần
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế
Tổ chức hành chính
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản đảm bảo
Ủy ban nhân dân
Phần mềm quản lý dành cho DN


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới.................... 10
Bảng 3. 2 Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam ................................................11
Bảng 3. 3 Dư nợ DNNVV theo thời hạn và ngành tại BIDV Bình Định.....................19
Bảng 3. 4 Dư nợ DNNVV theo TSĐB tại BIDV Bình Định ....................................20
Bảng 3. 5 Dư nợ DNNVV theo phương thức cho vay tại BIDV Bình Định ............20
Bảng 3. 6 Cơ cấu dư nợ tín dụng tại BIDV Bình Định .............................................22
Bảng 3. 7 Số lượng DNNVV vay vốn tại BIDV Bình Định ....................................24
Bảng 3. 8 Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định ...............25
Bảng 3. 9 Tỷ lệ đóng góp DNNVV trong tổng thu nhập của BIDV Bình Định .......25
Bảng 3. 10 Lãi suất vay vốn ngắn hạn các ngân hàng lớn tại Bình Định ................28
Bảng 3. 11 Cơ sở vật chất BIDV Bình Định .............................................................29
Bảng 3. 12 Trình độ năng lực tại BIDV Bình Định ................................................ 30
Hình 2. 1 Tương quan dư nợ tại BIDV Bình Định .....................................................8
Biểu đồ 3. 1 Tỷ lệ nợ xấu DNNVV..........................................................................23


1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, DNNVV đóng vai trị hết sức quan
trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, DNNVV
đã không ngừng phát triển mạnh mẽ và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
doanh nghiệp đăng ký thành lập, sự phát triển tích cực của DNNVV đã góp phần
giảm tỷ lệ thất nghiệp, ổn định tình hình kinh tế, an sinh xã hội, tăng thu nhập cho
người lao động và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước….
Tuy nhiên, nhiều DNNVV vẫn cịn những khó khăn trong việc huy động các
nguồn lực tài chính, sử dụng cơng nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém,
người lao động chưa được đào tạo bài bản … đây được xem là những nguyên nhân
cơ bản dẫn đến những khó khăn kiềm hãm sự phát triển của DNNVV.
Trên địa bàn tỉnh Bình Định, DNNVV đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào sự
phát triển chung của nền kinh tế tỉnh nhà. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn cịn thấp,
chưa đáp ứng được tình hình thực tế tại địa phương, chưa tương xứng với khả năng
và tiềm lực sẵn có. Đa số DNNVV thường hoạt động với mục tiêu hướng nội, trong
phạm vi không gian nhỏ bé, năng lực cạnh tranh còn yếu kém. Đặc biệt là tình trạng
thiếu vốn để mở rộng sản xuất, đổi mới cơng nghệ, mua sắm máy móc thiết bị, bổ
sung vào nguồn vốn lưu động…cùng với nhu cầu vốn của một lượng lớn
DNNVV thành lập mới hàng năm đã trở thành mục tiêu tiếp cận để phát triển tín
dụng cũng như dịch vụ của nhiều ngân hàng thương mại (NHTM), do đó việc
nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay các DNNNV là hết sức cần
thiết.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


Mục tiêu tổng quát xem xét một cách toàn diện chất lượng hoạt động cho vay
DNNVV tại BIDV Bình Định góp phần đạt được những mục tiêu trong chiến lược
phát triển của chi nhánh.
Mục tiêu cụ thể xây dựng khung lý thuyết về chất lượng cho vay DNNVV
tại NHTM. Áp dụng thực tiễn đánh giá thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại


2

BIDV Bình Định để tìm ra những hạn chế trong chất lượng cho vay. Từ đó, đưa ra
những giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình
Định trong giai đoạn 2013-2016.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn đi từ thực tế hoạt động kinh doanh tại BIDV Bình Định, từ đó đánh
giá tình hình hoạt động chung, tình hình triển khai hoạt động cho vay DNNVV. Kết
hợp với kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng với chất lượng sản phẩm
dịch vụ của BIDV Bình Định và từ đó có định hướng phát triển dịch vụ cho vay đối
với khách hàng DNNVV tại BIDV Bình Định trong thời gian đến.
Luận văn thực hiện thống kê, so sánh và phân tích các số liệu trên báo cáo &
kết hợp lý luận đã học, thực tế và các quy định của pháp luật trong nước để đưa ra

giải pháp cần thiết góp phần nâng cao chất lượng cho vay DNNNV tại BIDV Bình
Định.
Luận văn cịn sử dụng nguồn số liệu trong báo cáo của Chi nhánh NHNN
Bình Định, các giáo trình về kinh tế, các tài liệu của các cơ quan thơng tin chính
thức của Nhà nước và một số tài liệu của nước ngoài, v.v…
1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Chi nhánh Bình Định cịn gặp
nhiều khó khăn, hạn chế cũng như chưa có sự quan tâm đúng mức cải thiện chất
lượng đối với nhóm khách hàng này. Đứng trước tình hình trên, vấn đề “Nâng cao
chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định” chính là mong muốn góp phần gia tăng khả
năng cạnh tranh của BIDV Bình Định trước sức ép của quá trình hội nhập quốc tế,
và đặc biệt là thực hiện mục tiêu chung của BIDV đang hướng đến


3

1.6.

Kết cấu luận văn

Ngồi phần tóm tắc đề tài, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục bảng,
biểu đồ, luận văn được kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bình Định và Vấn đề chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.

Chương 3: Thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hảng TMCP
Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định.
Chương 5: Khuyến nghị và kết luận


4

CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH VÀ VẤN ĐỀ
CHẤT LƯỢNG CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Nội dung chương 02, tác giả giới thiệu tổng quan và hoạt động chính tại BIDV Bình
Định từ đó đặt ra vấn đề tồn tại cần nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV
Bình Định.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bình Định
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

BIDV được thành lập vào ngày 26/04/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến
Thiết Việt Nam, trực thuộc Bộ Tài chính. Từ khi thành lập đến nay, BIDV đã trải
qua nhiều tên gọi khác nhau: Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981),
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (1990). Ngày 26/11/1990, theo quyết định
số 105/NH-QĐ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình
Định được ra đời chuyển các Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư nhằm mục tiêu xây dựng
khu vực, các tỉnh, thành phố, đặc khu, cơng trình trọng điểm thành các Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh, thành phố, đặc khu, cơng trình trọng điểm

thuộc BIDV Việt Nam, BIDV Bình Định được thành lập ban đầu với 44 biên chế.
Cuối năm 2006, theo quyết định số 888/2005/QĐ-NHNN, nâng cấp chi nhánh cấp 2
BIDV Bình Định thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV Việt Nam.
Hiện nay, số lượng cán bộ nhân viên tại chi nhánh là 169 người. Chi nhánh
thực hiện hầu hết các nhiệm vụ kinh doanh của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư
& Phát triển Việt Nam bao gồm các sản phẩm huy động vốn, tín dụng và các dịch
vụ của ngân hàng.
Mơ hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Định gồm các khối theo phụ lục 01.


5

2.1.2.

Những hoạt động kinh doanh chủ yếu

- Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác với lãi suất hấp dẫn.
- Cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu, phát hành thẻ tín
dụng…) đối với mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán như: Dịch vụ thanh
toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu…; dịch
vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác theo văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Mở tài khoản thanh toán cho tất cả các khách hàng bao gồm cả các định chế
tài chính.
- Tư vấn và cung ứng cho khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân

hàng về các hoạt động cho vay, tiền gửi, dịch vụ thanh toán…
- Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ về hoạt động chứng khoán, lưu ký
chứng khốn.
2.1.3.

Hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định

DNNVV được xác định là một động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế, đặc
biệt gần đây được quan tâm hơn về mặt chính sách tạo điều kiện để phát triển. Với
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, trong nhiều giải
pháp thúc đẩy phát triển DNNVV, ngân hàng luôn xác định đây là nhóm khách
hàng được ưu tiên cho vay và mở rộng dịch vụ ngân hàng.
Theo đó, tốc độ tăng trưởng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam vào các DNNVV đã được cải thiện, từ mức tăng 2,44% (năm 2013) lên mức
tăng trưởng 6,1% (năm 2014); 7,56% (năm 2015); 15% (năm 2016) và 7,49% trong
8 tháng đầu năm 2017. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV
chưa đáp ứng được kỳ vọng, thường xuyên thấp hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng


6

chung đối với toàn nền kinh tế. Điều này làm cho tỷ trọng dư nợ cho vay đối với
DNNVV trong tổng dư nợ tín dụng có xu hướng giảm sút.
Vấn đề chính là việc tiếp cận vốn vay ngân hàng của nhóm DNNVV cịn gặp
khơng ít khó khăn. Mặc dù hệ thống ngân hàng thời gian qua đã có nhiều cải cách,
biện pháp để giúp các DNNVV có thể tiếp cận tín dụng ngân hàng, nhưng hiện tại
chỉ có khoảng 1/3 số DNNVV tiếp cận được vốn ngân hàng.
Từ thực tế đó, để cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng thì 3 vấn đề
mấu chốt cần được giải quyết đó là: nâng cao năng lực thẩm định tín dụng và thiết
kế các sản phẩm đặc thù phù hợp với DNNVV của các TCTD; phát triển hệ thống

thông tin DN và hỗ trợ các TCTD tiếp cận được các nguồn thông tin nhằm nâng cao
khả năng đánh giá khách hàng vay vốn, giảm bớt sự lệ thuộc vào TSĐB khi cho
vay, nâng cao kiến thức về quản trị tài chính cho DNNVV nhằm tăng cường khả
năng xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp, quản trị dịng tiền và kiểm sốt rủi ro
trong q trình sử dụng vốn vay.
Vì vậy, với việc chuyển dịch khách hàng từ các DN, tập đoàn kinh tế lớn
sang đối tượng DNNVV của BIDV là một xu thế nó phù hợp với chủ trương, chính
sách và sự quan tâm của nhà nước, chính phủ trong thời gian đến. Muốn làm tốt
được điều này, BIDV nói chung và BIDV Bình Định nói riêng sẽ phấn đấu không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng DNNVV để ngày càng
khẳng định vị thế của mình.
2.1.4.

Vấn đề tồn tại cần giải quyết của chất lượng cho vay DNNVV

tại BIDV Bình Định
Trong bối cảnh hiện nay, việc phát triển thêm một doanh nghiệp lớn là một
vấn đề khó khăn do số lượng DN lớn có hạn và phân khúc thị trường này cũng dần
bão hòa. DNNVV có những ưu điểm nổi bật mà các loại hình DN khác khơng có
được, đặc biệt là tính linh hoạt và dễ thích ứng. Song qua thực tiễn cho thấy
DNNVV ở Việt Nam cịn ít vốn, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này
thường tập trung vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào
các ngành công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn.


7

Vì DNNVV chiếm đến hơn 95% số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn
thu hút hơn 50% lực lượng lao động, đóng góp khoảng 40% GDP và chiếm khoảng
trên 17% tổng thu ngân sách nhà nước của tỉnh Bình Định. Việc tăng cường cho vay

đối với DNNVV là hết sức cần thiết sẽ giúp họ có vốn duy trì và phát triển sản xuất,
tăng quy mơ hoạt động góp phần gia tăng lợi nhuận, tạo thêm công ăn việc làm cho
lực lượng lao động trên địa bàn cũng như dễ dàng trả được nợ vay ngân hàng.
Với một phân khúc khách hàng rộng lớn đang hoạt động trên địa bàn thành
phố Quy Nhơn. Nhưng theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bình
Định, hoạt động tín dụng của BIDV Bình Định tăng trưởng khá cao, tốc độ tăng
trưởng tín dụng bình qn hàng năm ln duy trì ở mức 25%, trong đó dư nợ tín
dụng DN chiếm tỷ trọng 48%/tổng dư nợ tín dụng. Chất lượng tín dụng đối với
khách hàng lớn ln tốt, được khách hàng đánh giá cao nhưng chất lượng tín dụng
đối với KH DNNVV chưa thực sự hiệu quả.
BIDV Bình Định đã có kinh nghiệm trong quan hệ khách hàng thì vấn đề nâng
cao chất lượng để đáp ứng hơn 95% DNNVV đang hoạt động trên địa bàn là một
việc cấp bách, cần thiết quyết định đến sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân
hàng.
Chất lượng tín dụng DNNVV đã ảnh hưởng đến số lượng DNNVV có quan hệ
tín dụng với ngân hàng làm cho tương quan dư nợ thể hiện sự chênh lệch rõ ràng.
Khách hàng DN lớn vẫn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong dư nợ tín dụng của ngân
hàng được thể hiện qua hình 2.1 dưới đây:


8

Hình 2. 1 Tương quan dư nợ tại BIDV Bình Định
(triệu đồng)

(Nguồn: Phịng Tổng hợp BIDV Bình Định)
Tuy nhiên, với sự đóng góp của DNNVV trong nền kinh tế thì đây là phân khúc
được các NHTM rất quan tâm, BIDV Bình Định cần có những giải pháp tích cực để
phát triển cho vay phân khúc DNNVV song song với phân khúc DN lớn, nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động chi nhánh, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt

động của Chi nhánh trong tương lai. Vì vậy, nâng cao chất lượng cho vay DNNVV
sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
và đem lại nguồn thu nhập ổn định.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương 2 đã khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của BIDV và
của Chi nhánh Bình Định. Ngoài ra, nội dung chương 2 đã nêu lên vấn đề cần thiết
phải nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV Bình Định để làm cơ sở phân
tích sâu hơn nội dung đề tài trong những chương tiếp theo.


9

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DNNVV TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BÌNH ĐỊNH
Trong chương 3, tác giả tìm hiểu về chất lượng hoạt động cho vay DNNVV tại
BIDV Bình Định, tình hình cho vay DNNVV của BIDV Bình Định trong thời gian
qua, đồng thời tìm ra hạn chế và nguyên nhân của vấn đề.
3.1. Tổng quan về chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM
3.1.1 Các khái niệm về DNNVV, cho vay DNNVV và chất lượng cho
vay DNNVV
3.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
"Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập theo quy chế của pháp
luật, nhằm thực hiện mục tiêu sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ cho nền
kinh tế - xã hội”.( (D.Larua.A Caillat, 1992)
Ở Việt Nam, doanh nghiệp được hiểu theo khái niệm như sau: “Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định
các hoạt động kinh doanh”.(Khoản 1 điều 4, Luật doanh nghiệp)

3.1.1.2. Tiêu chí xác định DNNVV
 Tiêu chí xác định DNNVV của một số quốc gia trên thế giới
Khi nói đến DNNVV, các quốc gia căn cứ vào quy mô về vốn, số lao động
thường xuyên hay doanh thu hoặc phạm vi hoạt động của doanh nghiệp,… trong đó
hai tiêu chuẩn thường được sử dụng để phân loại doanh nghiệp là số lao động được
sử dụng và số vốn. Dưới đây là cách phân loại DNNVV của một số quốc gia trên
thế giới.


10

Bảng 3. 1 Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia trên thế giới
Quốc gia

Ngành
kinh tế

Lao
động
(người)

Vốn hoặc Tài sản
Nguyên
Quy đổi
bản tệ
VND

Công
nghiệp,
<300

<100 triệu
Nhật Bản sản xuất
(Yên)
Buôn bán
<100
<30 triệu
Bán lẻ,
<50
<10 triệu
dịch vụ
Sản xuất,
<200
<200 triệu
Thái Lan dịch vụ
(Bath)
Buôn bán
<50
<100 triệu
Bán lẻ
<20
<60 triệu
Canada
<500
(CAD)
Indonexia
<100
<600 triệu
(Rubi)
Công
nghiệp,

<500
<3,5 triệu
Sản
xuất
Mỹ
(USD)
Thương
mại, dịch
<100
<3,5 triệu
vụ
(Nguồn: Tài liệu hội nghị thường niên các tổ

Doanh thu
Nguyên
Quy đổi
bản tệ
VND

<21,4 tỷ
<6,42 tỷ
<2,14 tỷ
<134,8 tỷ
<67,4 tỷ
<40,44 tỷ
<20 triệu

<406,26
tỷ


<2 tỷ

<4,1 tỷ

<1,23 tỷ
<74 tỷ
<74 tỷ

chức tài chính khốiAPEC)[48].

 Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam
Tại Việt Nam, theo quy định tại Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30
tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNNVV: “DNNVV là cơ sở kinh doanh
đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ,
nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản
được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể như sau:


11

Bảng 3. 2 Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam
Quy mô

Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ


Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao
Tổng nguồn
nguồn
Số lao động
động
vốn
Khu vực
vốn
20 tỷ
Từ 10
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
I. Nông, lâm
10 người
đồng trở người đến đồng đến
người đến
nghiệp và thủy sản trở xuống
xuống
200 người 100 tỷ đồng
300 người
20 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
II. Công nghiệp và 10 người
đồng trở người đến đồng đến
người đến
xây dựng
trở xuống
xuống

200 người 100 tỷ đồng
300 người
10 tỷ
Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
III.Thương mại và 10 người
đồng trở người đến đồng đến 50 người đến
dịch vụ
trở xuống
xuống
50 người
tỷ đồng
100 người
(Nguồn: Theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)[26]
Số lao
động

Mục đích phân loại như thế vừa để triển khai các chủ trương, chính sách vừa để
tăng cường sự quản lý của nhà nước về trợ giúp phát triển DNNVV ở nước ta thể
hiện sự coi trọng vị trí cực kỳ quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế quốc dân.
3.1.1.3. Đặc điểm của DNNVV
Theo tác giả Nguyễn Văn Lê (2014), DNNVV có những đặc điểm riêng biệt
xuất phát từ tính chất hoạt động để phân biệt với các loại hình khác như sau:
DNNVV được tạo lập dễ dàng, đa dạng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
Với lượng vốn đầu tư và số lượng lao động giới hạn thì quy mơ của doanh
nghiệp là tương đối nhỏ đã tạo ra một số lợi thế cho DNNVV như: Dễ tham gia thị
trường, khả năng thu hồi vốn nhanh, dễ thành lập.
DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình DN như doanh nghiệp tư nhân, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác
nhau. Nhờ quy mơ nhỏ, có khả năng tận dụng được nguồn lao động và nguyên vật
liệu tại trong địa phương, dễ dàng đáp ứng được những thay đổi trong nhu cầu của

thị trường nên DNNVV phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định
đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.


12

Năng lực quản trị điều hành, quản trị tài chính hạn chế, năng lực cạnh
tranh hạn chế: Đa phần DNNVV tại Việt Nam, hoạt động SXKD manh mún, tự
phát, quản lý mang tính gia đình, tự điều hành là chủ yếu, thiếu sự liên kết trong
ngành nghề, hiệp hội nên năng lực quản trị điều hành DN thường yếu kém và quản
trị theo cảm tính nên chất lượng khơng cao.
Trình độ chuyên môn của chủ DN và người điều hành thấp do đó ảnh hưởng
rất lớn đến hoạch định chiến lược kinh doanh, quản trị nội bộ, nhất là quản trị tài
chính DN dẫn đến việc cân đối và sử dụng vốn không hiệu quả.
Do hạn chế vế quy mô, năng lực quản trị điều hành hạn chế, khả năng tài
chính yếu kém nên khó có điều kiện đổi mới cơng nghệ, trang thiết bị nên khó thu
hút lao động chất lượng cao nên sản phẩm tạo ra có chất lượng không cao, giá trị
gia tăng trong sản phẩm không cao làm giảm tính cạnh tranh trên thị trường.
Khả năng tài chính của DNNVV hạn chế: DNNVV là loại hình được tạo
lập dễ dàng do chỉ cần một lượng vốn ít, DNNVV gặp phải hạn chế là năng lực tài
chính thấp. Trong q trình SXKD, vốn chủ sở hữu ít và thường thiếu tài sản thế
chấp cho khoản tiền dự định vay... các ngân hàng cũng e ngại khi cho DNNVV vay
vốn vì khả năng gặp rủi ro lớn khi cho vay.
Khả năng tài chính hạn chế, quy mơ khơng lớn nên DNNVV rất khó khăn và
dường như khơng có khả năng huy động được nguồn vốn trên thị trường vì vậy đa
số DNNVV ln ở trong tình trạng thiếu vốn.
Hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa phụ thuộc vào biến động của môi
trường kinh doanh: Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng
tính thời vụ, thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn đến
mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV tương đối

thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong mơi trường kinh tế vĩ mơ và mơi trường
kinh doanh thường có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của DNNVV. Tuy
vậy, với quy mơ nhỏ, DNNVV cũng có những lợi thế nhất định khi dễ dàng chuyển
hướng kinh doanh sản xuất, thậm chí dời địa điểm sản xuất dễ dàng hơn các doanh
nghiệp lớn.


13

3.1.1.4 Khái niệm cho vay DNNVV
Cho vay là sự chuyển giao tạm thời một số lượng tài sản hay giá trị của bên
sở hữu sang bên sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đến thời hạn thanh
toán bên sử dụng phải hoàn trả lại cho bên sở hữu một lượng giá trị lớn hơn giá trị
ban đầu (Phan Thị Thu Hà, 2009).
Trong quan hệ vay vốn, người cho vay đã giao tài sản của mình cho người đi
vay sử dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận và tin rằng người đi vay sẽ
hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc lẫn lãi. Tuy nhiên, khi cho vay, người cho vay khơng chỉ
dựa vào lịng tin mà cịn dựa vào những điều kiện khác như: tài sản đảm bảo nợ vay,
mục đích sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả của người vay,…
Như vậy, hoạt động cho vay đối với DNNVV có thể được hiểu là việc thỏa
thuận giữa ngân hàng và DNNVV, theo đó ngân hàng chuyển giao vốn cho
DNNVV sử dụng theo ngun tắc có hồn trả lại cho ngân hàng một lượng vốn lớn
hơn lượng vốn ban đầu khi đến hạn thanh toán (Nguyễn Văn Lê, 2014).
3.1.1.5. Khái niệm về chất lượng cho vay DNNVV
Theo quan điểm hướng đến khách hàng, thì chất lượng dịch vụ cho vay là đáp
ứng sự mong đợi và thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng, toàn bộ quá trình so
sánh, đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay được thông qua sự mong đợi của khách
hàng “trước” khi sử dụng dịch vụ, cảm nhận “trong” và “sau khi” quá trình sử dụng
dịch vụ. Quan điểm này cũng được Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985,1988) đề
cập đến trong định nghĩa về chất lượng dịch vụ như sau “chất lượng dịch vụ là

khoảng cách mong đợi về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức, cảm
nhận của họ khi sử dụng qua sản phẩm dịch vụ đó”, hay Gronroos (1998) cũng đã
mô tả chất lượng dịch vụ nhận thấy được là sự khác nhau giữa chất lượng dịch vụ
mong đợi và chất lượng dịch vụ nhận được.
Tuy các khái niệm chất lượng dịch vụ cho vay ngân hàng cịn khác nhau và
chưa thống nhất nhưng có điểm chung được hiểu chất lượng dịch vụ cho vay ngân
hàng là “khoảng cách mong đợi về dịch vụ của khách hàng và nhận thức của họ sau
khi sử dụng dịch vụ”.


14

3.1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay DNNVV
Đứng trên góc độ NHTM, để đánh giá chất lượng tín dụng hiệu quả hay
khơng thì nội tại ngân hàng nên xem xét rất nhiều khía cạnh. Bên cạnh việc tăng
trưởng quy mơ tín dụng DNNVV thì NHTM cũng phải quan tâm đến các chỉ tiêu
đánh giá rủi ro cho vay đối với DNNVV để từ đó có các biện pháp thích hợp giảm
thiểu rủi ro. Đây được xem là phương pháp đánh giá định lượng để biết được chất
lượng cho vay DNNVV tại NHTM có thực sự hiệu quả hay khơng. Trong đó, các
tiêu chí đánh giá như: Nợ quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ góp vốn thu nhập từ hoạt động cho
vay DNNNVV là chỉ tiêu được quan tâm hàng đầu khi đánh giá chất lượng cho vay
của loại hình doanh nghiệp này.
 Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNNVV
Nợ quá hạn trong cho vay DNNVV là khoản nợ đến thời hạn thanh toán (đáo
hạn) nhưng DNNVV vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân
hàng .
Dư nợ quá hạn DNNVV
Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV =

X 100

Tổng dư nợ cho vay DNNVV

Nợ quá hạn là các nhóm nợ: Nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Theo quy định của NHNN, tỷ lệ nợ quá hạn không được vượt quá 5% tổng
dư nợ cho vay của NHTM là nằm trong giới hạn an toàn.
 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi
ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Tỷ lệ nợ xấu phản ánh rõ nét chất lượng và
rủi ro trong hoạt động cho vay DNNVV của NHTM.
Dư nợ xấu DNNVV
Tỷ lệ nợ xấu DNNVV =

X 100
Tổng dư nợ DNNVV


15

Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng dư nợ tại ngân hàng có bao nhiêu đồng
nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại. Đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay tốt hay
xấu rất rõ ràng. Theo thông lệ quốc tế chỉ tiêu này phải được kiểm sốt trong phạm
vi khơng q 3%.
 Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV
Mức tăng trưởng SL DNNVV = SL DNNVV năm (t) - SL DNNVV năm (t-1)
Tỷ lệ tăng trưởng SL DNNVV (%)
Tỷ lệ tăng trưởngsốlượng


= va
 2.2.3. Thị phần cho
DNNVV (%)

Số lượng DNNVV năm t –Số lượng DNNVV năm(t-1)
x 100
Số lượng DNNVV năm (t-1)

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tăng trưởng số lượng khách hàng DNNVV có
quan hệ vay vốn với NHTM qua các thời kỳ. Lượng khách hàng tăng phản ánh chất
lượng dịch vụ của NHTM tốt, hoạt động tín dụng phát triển và ngược lại lượng
khách hàng giảm phản ánh khả năng tiếp thị, chất lượng dịch vụ NHTM kém, việc
phát triển tín dụng gặp khó khăn, cần có biện pháp khắc phục.
 Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay
Thu nhập từ HĐCV DNNVV
Tỷ lệ thu nhập từ HĐCV =

X 100
Tổng thu nhập từ DNNVV

Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm thu nhập từ hoạt động cho vay đối với
DNNVV của NHTM trong tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh nói chung. Chỉ
tiêu này cho thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động cho vay DNNVV
trong việc tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV
càng cao , chứng tỏ ngân hàng đã có các biện pháp hiệu quả để tăng dư nợ cho vay,
thu hồi và xử lý nợ góp phần tạo ra nguồn thu lớn cho ngân hàng, đảm bảo cho ngân
hàng tồn tại và phát triển trong tương lai, đồng thời phản ánh chất lượng cho vay


16


DNNVV càng tốt, hoạt động kinh doanh của NHTM càng an toàn, hiệu quả và
ngược lại.
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM
Theo nghiên cứu của Trần Trọng Huy (2013) những yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng cho vay DNNVV đứng trên góc độ ngân hàng bao gồm:
Quy trình cho vay: là tập hợp những nội dung kỹ thuật hướng dẫn về trình
tự tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho vay của ngân hàng từ khi phát sinh đến khi kết
thúc một khoản vay.
Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hồn, theo
một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ với nhau. Dựa vào quy trình,
ngân hàng sẽ thiết lập những thủ tục cần thiết theo đúng quy định của pháp luật và
đảm bảo an tồn trong kinh doanh mà khơng gây phiền hà cho khách hàng, tiết kiệm
thời gian cho cả hai bên.
Khi quy trình cho vay phù hợp sẽ thiết lập được lòng tin cho khách hàng, hạn
chế bỏ lỡ khách hàng tốt vì vậy mà thu hút được khách hàng đến với ngân hàng,
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động
cấp tín dụng.
Chính sách cho vay: không những tác động đến quy mô mà cịn tác động rất
lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng vì chính sách tín dụng bao gồm các quy
định về điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng, lĩnh vực tài trợ, biện
pháp đảm bảo tiền vay, quy trình quản lý tín dụng, lãi suất...
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho riêng mình một chính sách cho vay, khả năng
hồn trả của các khoản tín dụng. Chính sách cho vay được xây dựng và thực hiện
một cách khoa học và chặt chẽ, kết hợp hài hịa lợi ích của ngân hàng, khách hàng
và của xã hội thì sẽ tạo được chất lượng tín dụng tốt và ngược lại.
Lãi suất và quản lý rủi ro lãi suất: là yếu tố quan trọng tác động đến chất
lượng tín dụng, lãi suất đầu vào và đầu ra quyết định đến chi phí và thu nhập của
NHTM. Mọi sự thay đổi lãi suất, cũng như sự điều chỉnh lãi suất cho vay và huy
động đều đặt NHTM vào tình trạng khó khăn trước sức ép cần phải thay đổi toàn bộ



17

cấu trúc về tài sản cũng như nguồn vốn của NHTM nhạy cảm với lãi suất nhằm đạt
được sự tối ưu hóa lợi nhuận và hạn chế những tác động tiêu cực của lãi suất đến
đời sống kinh doanh của NHTM có thể làm tăng chi phí nguồn vốn và giảm lợi
nhuận của NHTM.
Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng: là yếu tố đầu tiên tác
động vào tâm lý khách hàng khi có quan hệ giao dịch với ngân hàng. Cơ sở vật chất
tốt sẽ góp phần khơng nhỏ trong việc thu hút, xây dựng lịng tin của khách hàng. Từ
đó có thể giữ được khách hàng truyền thống và thiết lập được một lượng khách
hàng mới cho ngân hàng.
Cơng nghệ và kỹ thuật đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của
ngân hàng, mọi hoạt động của ngân hàng đều dựa trên nền tảng cơng nghệ thơng
tin, nó quyết định chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Trình độ, năng lực của cán bộ tín dụng: trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, bên cạnh những máy móc, thiết bị tiên tiến, con người có đóng góp rất
lớn đến thành cơng của ngân hàng. Hoạt động tín dụng địi hỏi cán bộ phải có trình
độ tổng qt, có cái nhìn biện chứng cho mọi vấn đề, có khả năng phát hiện và phân
tích vần đề một cách khéo léo. Đối với cán bộ tín dụng với trình độ chun mơn cao
họ có thể thẩm định dự án, phương án vay một cách chính xác hơn, sàng lọc đối
tượng khách hàng và đảm bảo nâng cao chất lượng tín dụng từ đó tác động đến việc
phát triển cho vay. Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần có đạo đức, tâm huyết với nghề sẽ
được khách hàng u mến, ln muốn duy trì mối quan hệ tín dụng và mở rộng việc
vay mượn của mình từ đó nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM.
Thơng tin tín dụng: là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác quản lý dù ở bất
kỳ lĩnh vực nào. Trong hoạt động tín dụng, để phân tích tín dụng được chính xác, hỗ
trợ việc ra quyết định đúng đắn, ngân hàng phải nắm bắt được thông tin về khách
hàng và phương án hoạt động ki nh doanh của khách hàng, cùng với thơng tin chính

thức về thị trường và phi chính thức có liên quan đến cơng tác phân tích tín dụng
của khách hàng. Thơng tin càng nhiều, càng chính xác, kịp thời thì càng thuận lợi
cho cơng tác tín dụng và ra quyết định tín dụng, đồng thời hỗ trợ việc kiểm tra giám


×