NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG
TRẠM ĐIỆN KÉO.
3.1 Máy biến áp chỉnh lưu
Máy biến áp.
Máy biến áp chuyển điện áp từ 22 kV AC xuống 1500 V DC
+ Điện áp định mức sơ cấp U
1
= 22kV, thứ cấp U
2
=1,5kV
+ công suất định mức: S
đmB
≥ S
tt
- với trạm 1 máy và S
đmB
≥ S
tt
/1,4 – với trạm có 2 máy.
Trong đó: S
đmB
- công suất định mức của máy biến áp, nhà chế tạo cho;
S
tt
- công suất tính toán, nghĩa là công suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải.
1,4 - hệ số quá tải k
qt
.
Cần chú ý là hệ số quá tải phụ thuộc vào thời gian quá tải.
+ Lộ vào máy biến áp phải là hệ thống có hai đường dây: đường bình thường và đường dự
phòng khi xảy ra mất nguồn từ công ty cung cấp điện .
+ Các thiết bị của Máy biến áp phải ít yêu cầu bảo trì.
+ Cần phải lắp đặt các thiết bị an ninh và ngăn ngừa sự cố .
+ Cần phải thiết kế sao cho ít cần phải thực hiện kiểm tra định kỳ.
+ Kết cấu băng: Dự phòng chỉnh lưu - hai hay ba băng.
Dự phòng phân phối nguồn cao áp - hai băng.
Bộ chỉnh lưu.
Điều kiện chọn bộ CL :
+U
d0
= 2.34*U
2
+I
V
=I
d
/3
+I
2đm
/I
d
=0.816
Trong đó :
+U
d0
: Trị số trung bình của điện áp CL
+U
2
: Trị số hiệu dụng của điện áp
+I
2đm
: Trị số hiệu dụng dòng điện cuộn thứ cấp MBA
+I
V
: Trị số trung bình dòng điện qua van
+I
d
: Trị số trung bình dòng điện ra tải
Máy biến áp tại các ga cho nhu cầu điện tại các ga
Nhu cầu tự dùng tại các ga là điện hạ áp 380/220V gồm có: chiếu sáng,thang máy, điều hòa, văn
phòng… sử dụng loại máy hạ áp 22/0,4kV. Các điều kiện chọn cũng tương tự như máy biến áp
chỉnh lưu về công suất và điện áp.
Ví dụ 1 loại máy biến áp : 200 kvA do CTTBĐ Đông Anh chế tạo
Thông số Biến áp
Điện áp định mức(KV) 22
Phạm vi điều chỉnh điện áp
2 2.5%; 5%
± Χ ±
2500
Tổ nối dây
YY
0
– 0,∆/Y
0
-11
Dòng điện không tải I
0
(%) 1.7
Điện áp ngắn mạch U
N
(%) 4
Tổn hao (W)
Không tải(
0
P
∆
)
650
Có tải(
N
P
∆
)
3050
Trọng lượng (kG) 1250
Kích thước bao(mm)
+ Dài
+ Rộng
+ Cao
1440
820
1700
MBA để truyền tải tín hiệu (TTTH)
Theo dự kiến công suất dành cho tín hiệu chiếm khoảng 0.4% - 0.5% điện Metro
Ví dụ 1 loại máy biến áp TTTH : 20 kvA
Thông số Biến áp
Điện áp định mức(KV) 22
Phạm vi điều chỉnh điện áp
2 2.5%; 5%
± Χ ±
Tổ nối dây
YY
0
– 0,∆/Y
0
-11
Dòng điện không tải I
0
(%) 2
Điện áp ngắn mạch U
N
(%) 4
Tổn hao (W)
Không tải(
0
P
∆
)
120
Có tải(
N
P
∆
)
500
Trọng lượng (kG) 390
Kích thước bao(mm)
+ Dài
+ Rộng
600
610
+ Cao 1050
3.2. Máy cắt
Các điều kiện chọn máy cắt :
+Điện áp định mức (kV) U
đmMC
≥ U
đmLĐ
+Dòng điện định mức(A) I
đmMC
≥ I
cb
+Dòng cắt định mức (kA) I
Cđm
≥ I
”
N
+Công suất cắt định mức (MVA) S
Cđm
≥S
”
N
+Dòng điện ổn định tương đối I
ổn định điện
≥ i
xk
+Dòng điện ổn định nhiệt I
ổn định nhiệt
≥ I
∞
qd
nhdm
t
t
Khi 1 đường dây cung cấp cho trạm bị sự cố toàn bộ phụ tải trạm truyền qua đường
dây còn lại.Vậy I
cb
= S
tdk
/( √3*U
đm
)
3.3 Cầu chì trung áp
Các điều kiện chọn cầu chì :
+Điện áp định mức (kV) U
đmCC
≥ U
đmLĐ
+Dòng điện định mức(A) I
đmCC
≥ I
cb
+Dòng cắt định mức (kA) I
Cđm
≥ I
”
+Công suất cắt định mức (MVA) S
Cđm
≥S
”
3.4 Thanh cái
Thanh góp là thiết bị phân phối điện năng cho các phụ tải điện.
Các thanh góp chọn theo điều kiện phát nóng cho phép
K
1
*k
2
*I
cp
≥ S
tt
/(√3*U
đm
)
k
1
=1 với thanh góp thẳng đứng
k
2
=0.95 hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
3.5 Chống sét van cho các trạm TĐK và các ga
Chống sét van được làm bằng điện trở phi tuyến ,Với điện áp định mức của lưới
điện, điện trở chống sét có trị số vô cùng lớn không cho dòng điện qua ,khi có điện áp sét
điện trơ giảm đến 0 làm dòng điện sét tháo xuống đất .
Điều kiện chọn chống sét van:
22
dmCSV dmmang
U U kV
≥ =
Tra sổ tay kỹ thuật chọn chống sét van do hãng Siemens chế tạo loại Oxyt kim loại (MO)
có các thông số sau :
Loại U
max LĐ
(kV) Dòng điện phóng (kA) Vật liệu vỏ
3EQ1 - B 25 40 Nhựa
3.6 Biến dòng cho cả TĐK và các ga
Điều kiện chọn máy biến dòng:
- Điện áp định mức : U
dm.BI
≥ U
dm.l
- Dòng điện sơ cấp định mức: I
dm.BI
≥
2
max
I
- Hệ số ổn định động : K
d
≥
BIdm
xk
I
i
.
*2
- Hệ số ổn định nhiệt : K
nh
≥
nhdmBIdm
qd
tI
tI
..
*
*
∞
3.7 Biến áp đo lường cho TĐK và các ga
Máy biến áp đo lường còn gọi là máy biến điện áp ,ký hiệu BU có chức năng biến
đổi điện áp sơ cấp bất kỳ xuống 100 V hoặc 100/
√
3
V cấp điện áp cho các mạch đo
lường ,điều khiển ,bảo vệ .
Các BU thường được đấu theo sơ đồ / ; Y/Y .Ngoài ra còn có các loại BU 3
pha 5 trụ đấu theo kiểu Y
0
/Y
0
/ hở ,ngoài chức năng thông thường ,cuộn tam giác hở còn
có nhiệm vụ báo chạm đất 1 pha .BU này thường dùng BU được chọn theo điều kiện :
Điện áp định mức:
22
dmBU dmmang
U U kV
≥ =
Tra sổ tay kỹ thuật chọn máy biến áp loại 4MR14 do Siemens chế tạo
Kiểu Thông số kỹ thuật 4MR14
Hình hộp U
dm
, Kv 24
U
1dm
, kV
22/ 3
U
2dm
, V
100 / 3,110 / 3,120 / 3
Trọng lượng, kG 28
3.8 Dao cách ly
Điều kiện lựa chọn dao cách ly:
+ Điện áp định mức: U
dm.DCL
≥ U
dm.l
+ Dòng điện lâu dài định mức: I
dm.DCL
≥ I
dm.l
+ Dòng điện ổn định động : I
dm.d
≥ i
xk
+ Dòng ổn định nhiệt trong thời gian ổn định nhiệt :
I
dm.nh
≥ I
∞
nhdm
qd
t
t
.
KẾT LUẬN.
Trong thời gian thực tập tại trạm biến áp 110kV- E5 Thượng Đình và Công ty Điện lực
Thanh Xuân vừa qua em đã thu thập được nhiều kiến thức thực tế về các thiết bị trong trạm
điện, các quy trình vận hành, điều kiện làm việc, các loại bảo vệ được sử dụng. Qua đó em
đã hình dung ra được hệ thống lưới điện cung cấp cho thành phố Hà Nội và đặt ra những
trình tự để nắm bắt vấn đề khoa học nhất. Sau khi kết thúc thực tập tốt nghiệp tại trạm và
Công ty em đã thực hiện được những công việc như sau:
- Tìm hiểu và nắm bắt được sơ đồ tổng thể hệ thống cung cấp điện cao thế cho thành phố Hà
Nội.
- Sơ đồ vận hành lưới điện quận Thanh Xuân.
- Tìm hiểu được các loại sơ đồ sử dụng trong trạm E5- Thượng Đình. Vai trò, tác dụng của
các thiết bị như máy cắt, dao cách ly, máy biến áp, các tủ trung thế…
- Các loại bảo vệ sử dụng trong trạm.
- Quy trình vận hành thiết bị tại trạm.