Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 241 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------

PHAN TẤN HÙNG

QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI KINH TẾ NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------

PHAN TẤN HÙNG

QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP NGOÀI KINH TẾ NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành Kinh tế Chính trị
Mã số : 62 31 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hướng dẫn chính: PGS.TS NGUYỄN VĂN TRÌNH
Hướng dẫn phụ: PGS.TS NGUYỄN MINH TUẤN
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2018


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong
luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy
định.

Tác giả

Phan Tấn Hùng


4

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Mở đầu


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG .…….................................................

7

1.1 Các đề tài nghiên cứu của các tác giả về QHLĐ …………..…………… 7
1.1.1 Các đề tài nghiên cứu của các tác giả trong nước về QHLĐ …………

7

1.1.2. Các đề tài nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về QHLĐ ...……… 21
1.2. Những nhận xét về kết quả nghiên cứu liên quan đến quan hệ lao động
và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu …………………………………

27

1.2.1 Những vấn đề nghiên cứu liên quan được tác giả kế thừa và phát triển
trong luận án và những hạn chế ……………………………………………

27

1.2.2. Những khoảng trống và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ……

29

Tóm tắt chương 1 …………………………………………………………

29


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP NGOÀI KINH TẾ NHÀ NƯỚC ………………………. 31
2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về các vấn đề liên quan đến
quan hệ lao động ……………………………………………………………

31

2.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sở hữu …………………..

31

2.1.2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ lao động ………..

32

2.1.3. Học thuyết giá trị thặng dư của Mác – Lênin ………………………

34

2.2. Khái niệm, bản chất, chủ thể, đặc điểm về quan hệ lao động …………

35

2.2.1. Một số khái niệm liên quan về quan hệ lao động ……………………. 35
2.2.2. Bản chất của quan hệ lao động trong các doanh nghiệp kinh tế ngoài
nhà nước ……………………………………………………………………. 38
2.2.3. Chủ thể của quan hệ lao động ………………………………………

41



5

2.2.4. Đặc điểm quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà
nước ………………………………………………………………………… 43
2.3 Nội dung của quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước ……………………………………………………………………

45

2.3.1. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất ..………………………………

46

2.3.2. Quan hệ tổ chức quản lý trong sản xuất trong doanh nghiệp ………

47

2.3.2.1 Hợp đồng lao động …..……………………………………………

47

2.3.2.2 Thỏa ước lao động tập thể .…………………………………………. 48
2.3.3 Quan hệ lợi ích kinh tế trong quan hệ lao động ………………………

49

2.3.3.1. Tiền lương (Tiền công) của người lao động trong doanh nghiệp …


49

2.3.3.2. Tiền thưởng của người lao động trong doanh nghiệp ……………

50

2.3.3.3. Các khoản phúc lợi trong doanh nghiệp …………………………… 51
2.3.3.4. Lợi nhuận của doanh nghiệp ….……………………………………

52

2.3.3.5. Bảo hiểm xã hội trong doanh nghiệp ………………………………

52

2.3.4. Quan hệ lợi ích phi kinh tế trong quan hệ lao động

53

2.3.4.1. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp …………………………

53

2.3.4.2. Điều kiện lao động trong doanh nghiệp …………………………

54

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lao động trong các doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước ……………………………………………………


55

2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng từ phía nhà nước……………………………

55

2.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng từ phía doanh nghiệp ………………………

56

2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng từ phía người lao động ……………………

57

2.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng từ tổ chức cơng đồn ………………………

57

2.4.5. Các nhân tố ảnh hưởng từ Hiệp định thương mại đến quan hệ lao
động Việt Nam trong tiến trình Hội nhập Quốc tế …..……………………

58

2.5. Vai trị của quan hệ lao động quan hệ lao động trong các doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước ……………………………………………………

60

2.5.1. Tác động tích cực của quan hệ lao động hài hịa …………………….. 60
2.5.1.1. Quan hệ lao động hài hòa là động lực cơ bản để tăng năng suất lao



6

động, phát triển lực lượng sản xuất ………………………………………… 60
2.5.1.2. Quan hệ lao động hài hịa góp phần thức đẩy và hoàn thiện quan hệ
sản xuất …………………………………………………………………

60

2.5.1.3. Quan hệ lao động hài hịa là nhân tố quan trọng hình thành con
người mới để xây dựng và làm chủ xã hội …………………………………

61

2.5.2. Tác động tiêu cực của quan hệ lao động bất đồng …………………

62

2.5.2.1. Giảm năng suất lao động và kiềm hãm phát triển lực lượng sản 62
xuất.
2.5.2.2. Ảnh hưởng xấu đến quan hệ sản xuất ……………………………

63

2.5.2.3. Lãn cơng, đình cơng, bãi cơng ảnh hưởng đến bất ổn chính trị - xã
hội …………………………………………………………………………

63


2.6. Một số học thuyết kinh tế có liên quan đến quan hệ lao động ………… 64
2.6.1. Học thuyết kinh tế về tiền lương – thu nhập …………………………

64

2.6.2. Học thuyết kinh tế về lợi nhuận ……………………………………

67

2.6.3. Học thuyết kinh tế về phân phối ……………………………………

68

2.7. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động và bài học kinh nghiệm ở
thành phố Hồ Chí Minh ……………………………………………………

72

2.7.1. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở các tỉnh tại Việt Nam …

72

2.7.1.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai …………………………………

72

2.7.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ………………………………

74


2.7.1.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ………………………… 76
2.7.2. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở các nước trên thế giới ….. 77
2.7.2.1. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở Nga …………………

77

2.7.2.2. Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở Nhật Bản ……………

78

2.7.2.3 Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở Trung quốc …………… 78
2.7.2.4 Kinh nghiệm xây dựng quan hệ lao động ở Thụy Điển …………….

79

2.7.3. Bài học kinh nghiệm về quan hệ lao động trong việc giải quyết các
mối quan hệ về lợi ích trong các DN ngồi kinh tế nhà nước trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh ..…………………………………………………… 79


7

2.8 Khung phân tích của luận án …………………………………………… 82
Tóm tắt chương 2 ……………………………………………………..

83

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………….………

86


3.1 Phương pháp luận ………………………...……………………………

86

3.1.1. Phương pháp duy vật biện chứng ……………………………………

87

3.1.2. Phương pháp duy vật lịch sử ………………………………………… 88
3.1.3. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ………………………………

92

3.1.4. Phương pháp nghiên cứu liên ngành ………………………………… 94
3.1.5. Phương pháp phân tích mâu thuẫn …………………………………..

94

3.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể …………………………………

96

3.2.1. Phương pháp nghiên cứu thống kê và mô tả ………………………… 96
3.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp …………………………………

96

3.2.3. Phương pháp so sánh đối chiếu ……………………………………… 97
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ……………………………………


97

3.2.5. Phương pháp khảo sát ………………………………………………

97

Tóm tắt chương 3 …………………………………………………………

98

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI KINH TẾ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………………………………

100

4.1. Tình hình về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ………………………………………

100

4.1.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh …… 100
4.1.2. Tổng quan về tình hình lao động tại thành phố Hồ Chí Minh ………

103

4.2. Thực trạng về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngồi Nhà
nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh …………………………………


106

4.2.1. Quan hệ sở hữu trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh …………………….……………………… 106
4.2.2. Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất giữa người lao động và người
sử dụng lao động, người quản lý trong doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà


8

nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh …………………………………

107

4.2.2.1. Thực trạng về hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ....…………………

109

4.2.2.2. Thỏa ước lao động tập thể trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..…………………………… 112
4.2.3. Thực trạng quan hệ về lợi ích kinh tế trong các doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh .……………………

114

4.2.3.1. Tiền lương (tiền cơng) người lao động trong doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ...…………………

114


4.2.3.2. Tiền thưởng người lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh …….………………………

116

4.2.3.3. Lợi nhuận trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh .………………………………………………

118

4.2.3.4. Các khoản phúc lợi, phụ cấp của người lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên đại bàn thành phố Hồ Chí Minh ………

121

4.2.3.5. Bảo Hiểm xã hội trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước
trên đại bàn thành phố Hồ Chí Minh …..…………………………………… 123
4.2.4. Thực trạng quan hệ về lợi ích phi kinh tế trong các doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 125
.………………
4.2.4.1. Mơi trường lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà
nước trên đại bàn thành phố Hồ Chí Minh …………………………………

125

4.2.4.2. Điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ……………………………………

127


4.3. Một số quan hệ lao động khác trong doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà
nước ………………………………………………………………………… 129
4.3.1. Quan hệ giữa người lao động với tổ chức cơ sở Đảng trong các 129
doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước ………………………………………
4.3.2. Quan hệ giữa người lao động và Nhà nước trong các doanh nghiệp


9

ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ….…………

130

4.3.3 Quan hệ giữa người lao động và tổ chức cơng đồn trong doanh
nghiệp ngồi kinh tế nhà nước trong trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..

131

4.3.4. Quan hệ giữa người lao động và Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh trong doanh nghiệp ngồi kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh ………………………………………………………………..…

133

4.4. Đánh giá về tình hình thực hiện quan hệ lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong
những năm qua ……………………………………………………………

134


4.4.1. Những kết quả đạt được ……………………………………………

134

4.4.2. Những mặt hạn chế …………………………………………………

135

4.4.2.1. Tiền lương người lao động thấp …………………………………… 139
4.4.2.2. Tiền thưởng và các khoản trợ cấp, tiền tăng ca thấp ………………. 143
4.4.2.3. Trình độ chun mơn nghiệp của người lao động không đồng đều

144

4.4.2.4. Hành vi và thái độ giữa người quản lý và người lao động ………… 146
4.4.2.5. Cơng đồn cơ sở cịn nhiều yếu kém .……………………………… 147
4.4.2.6. Nhà ở cho người lao động còn thiếu ………………………………

150

4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế …………………………………….

151

Tóm tắt chương 4 ………………………………………………………

153

CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUAN

HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI KINH TẾ
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .…………

156

5.1 Quan điểm và định hướng giải quyết mối quan hệ lao động trong các
doanh nghiệp ngoài kinh tế Nhà nước hiện nay ...…………………………

156

5.1.1 Giải quyết mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh
tế Nhà nước gắn với chủ trương và chính sách của nhà nước .……………

156

5.1.2 Giải quyết mối quan hệ lao động phải phù hợp với định hướng phát
triển quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế Nhà nước thời
gian tới ……………………………………………………………………

158


10

5.1.3 Giải quyết mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh
tế nhà nước trên cơ sở hợp tác và hài hịa lợi ích của doanh nghiệp, người 163
lao động và nhà nước ………………….……………………………………
5.2. Các giải pháp nhằm cải thiện mối quan hệ lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ..


164

5.2.1. Nhóm giải pháp từ phía nhà nước …………………………………… 164
5.2.1.1 Cải cách chế độ tiền lương trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế 164
nhà nước trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh ……………………………
5.2.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh .…………………… 166
5.2.1.3. Nâng cao hiểu biết pháp luật của người lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ………

169

5.2.1.4. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quan hệ lao động trong
các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh ..…

171

5.2.1.5. Hồn thiện pháp luật về quan hệ lao động …………………………

174

5.2.1.6 Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm chi phí cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thương trường ……………………………………………………

176

5.2.2. Nhóm giải pháp từ phía người sử dụng lao động ……………………. 178
5.2.2.1. Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho người lao động trong 178
các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh
5.2.2.2. Nâng cao ý thức kỷ luật của người lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước………………………………………………

179

5.2.2.3. Tăng cường đối thoại doanh nghiệp giữa người sử dụng lao động
và người lao động …………………………………………………………
5.2.2.4. Tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
lao động: nâng lương, xây nhà ở lưu trú công nhân, nhà trẻ, câu lạc bộ sinh
hoạt văn hóa, thể dục thể thao, các phúc lợi khác, chú trọng đến lợi ích của

181


11

người lao động ……………………………………………………………… 183
5.2.3. Giải pháp đối với người lao động ……………………………………

187

5.2.4. Nhóm giải pháp từ phía Tổ chức Cơng đồn ……………………

188

5.2.4.1. Tăng cường cơng tác tun truyền, giáo dục về pháp luật lao động 189
cho người lao động …………………………………………………..……
5.2.4.2. Củng cố quan hệ hợp tác làm cầu nối người lao động và người sử
dụng lao động, nâng cao vai trị của cơng đồn ……………………………


189

Tóm tắt chương 5 ……………………………………………………...........

192

PHẦN KẾT LUẬN …………………………………………………………

194

Các cơng trình khoa học đã cơng bố
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


12

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AEC

: Cộng đồng Kinh tế ASEAN

BCHCĐ

: Ban chấp hành cơng đồn

BHTN


: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BLLĐ

: Bộ luật lao động

CBCĐ

: Cán bộ cơng đồn

CĐCS

: Cơng đồn cơ sở

CNH

: Cơng nghiệp hóa

CPTPP

: Hiệp định Đối tác tồn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương


DN

: Doanh nghiệp

DNNKTNN

: Doanh nghiệp ngoài kinh tế Nhà nước

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngồi

GCCN

: Giai cấp cơng nhân

GCTS

: Giai cấp tư sản

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐLĐ

: Hợp đồng lao động

ILO


: Tổ chức Lao động Quốc tế

KCN

: Khu công nghiệp

KCN - KCX

: Khu công nghiệp – Khu chế xuất

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

NLĐ

: Người lao động

NSDLĐ

: Người sử dụng lao động

QHLĐ

: Quan hệ lao động

QHSX

: Quan hệ sản xuất


TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TƯLĐTT

: Thỏa ước lao động tập thể.


13

UBND

: Ủy ban nhân dân


14

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1

Khung phân tích luận án

Bảng 4.1

Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ
chun mơn kỹ thuật tại thành phố Hồ Chí Minh ……………..

Bảng 4.2


105

Tỷ trọng số người làm công ăn lương chia theo loại hợp đồng
tại thành phố Hồ Chí Minh ……………………………………

Bảng 4.4

104

Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo loại hình kinh tế
tại thành phố Hồ Chí Minh ……………………………………

Bảng 4.3

85

110

Ý kiến cơng nhân lao động về thỏa ước lao động tập thể tại 113
doanh nghiệp phân theo lĩnh vực sản xuất ……………………..

Bảng 4.5

Tiền lương bình qn/tháng của người lao động làm cơng ăn
lương chia theo nghề nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh …….

Bảng 4.6

Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh của doang nghiệp
phân theo loại hình doanh nghiệp ……………………………


Bảng 4.7

115

119

Lợi nhuận trước thuế của doang nghiệp phân theo loại hình
doanh nghiệp …………………………………………………

120

Bảng 4.8

Tỷ lệ đóng BHYT, BHXH, BHTN và Kinh phí cơng đoàn …… 124

Bảng 4.9

Tỷ lệ lao động làm việc với trình độ tổ chức hợp lý …………

126

Bảng 4.10

Tỷ lệ lao động làm việc trong điều kiện chất lượng nhà xưởng

127

Bảng 4.11


Đánh giá về điều kiện làm việc của người lao động trong DN

128

Bảng 4.12

Tỷ lệ doanh nghiệp có các yếu tố gây ảnh hưởng xấu đến môi
trường xung quanh ……………………………………………

129

Bảng 4.13

Tổng hợp đình cơng tại TPHCM từ năm 2006 – 2015 ………

137

Bảng 4.14

Lương tối thiểu vùng I (TPHCM) trong những năm qua ……… 140

Bảng 4.15

Đánh giá nguyên nhân gây mâu thuẫn, xung đột lao động trong
doanh nghiệp …………………………………………………

142

Bảng 4.16


Đánh giá tình hình hoạt động cơng đồn của doanh nghiệp …

148

Bảng 5.1

Thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước ………………………

177


15

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ quá độ xây dựng những tiền đề cần thiết cho chủ nghĩa xã hội,
nền kinh tế Việt Nam tất yếu tồn tại nhiều thành phần kinh tế như: kinh tế nhà nước,
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi. Trong bốn thành
phần kinh tế trên, kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể được xác định là nền
tảng chủ đạo của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng của
nền kinh tế và kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi là yếu tố quan trọng, góp phần tăng
trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và tăng kim ngạch xuất khẩu, giúp nền kinh tế
Việt Nam nối kết với khu vực và thế giới. Các thành phần kinh tế trên dựa trên cơ
sở các quan hệ sở hữu tương ứng. Thành phần kinh tế nhà nước dựa trên quan hệ sở
hữu công về tư liệu sản xuất, thành phần kinh tế tập thể dựa trên quan hệ sở hữu tập
thể về tư liệu sản xuất, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đều dựa
trên quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ sở
hữu giữ vai trò quyết định các quan hệ khác như quan hệ tổ chức, quan hệ phân
phối. Vì thế, đặc điểm quan hệ lao động giữa các chủ thể kinh tế thể hiện trong các
thành phần kinh tế cũng khác nhau. Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài

kinh tế nhà nước do sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất nên họ có quyền chi phối về
quan hệ tổ chức quản lý và phân phối sản phẩm lao động làm ra và quan hệ lao
động có đặc điểm là quan hệ thuê mướn lao động, quan hệ chủ thợ.
Trong thành phần kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngồi, dựa trên chế
độ sở hữu tư nhân, nên quan hệ lao động chủ yếu là quan hệ thuê mướn lao động,
lao động làm thuê, quan hệ chủ - thợ hay quan hệ thuê mướn lao động là quan hệ
chủ yếu. Thậm chí các nhà quản lý cấp cao trong các đơn vị kinh tế thuộc thành
phần này cũng đều là lao động làm thuê, vẫn nhận lương, thưởng như những người
lao động làm thuê khác. Đó là các chức danh như: Chủ tịch Hội đồng Quản trị,
Tổng giám đốc, Giám đốc….trong các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hoặc các công ty tư nhân khác. Nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự can thiệp điều tiết của Nhà


16

nước nên Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản quy định về quan hệ lao động và
quản lý lao động, tiền lương để đảm bảo lợi ích cho người lao động và đảm bảo
quan hệ lao động trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ngoài nhà
nước (kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi) được hài hịa nhằm đảm
bảo sản xuất kinh doanh.
Quan hệ lao động ở nước ta trong những năm qua còn nhiều bất cập, pháp luật
về quan hệ lao động còn thiếu và chưa kịp đổi mới, xung đột lao động và đình cơng
xảy ra nhiều nơi, đời sống người lao động cịn gặp nhiều khó khăn do tiền lương
không đủ sống. Trên thực tế, nguyên nhân gây ra xung đột lao động trong các doanh
nghiệp là do hệ thống quan hệ lao động của Việt Nam nói chung và của thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng khơng được lành mạnh, chức năng quản lý làm điều chỉnh
của nhà nước về quan hệ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế đặt ra. Quan
hệ lao động khơng hài hịa dẫn đến tranh chấp lao động và đình cơng trong doanh
nghiệp, giảm năng xuất lao động, trì hoãn kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Mặc dù Nhà nước cũng đã có nhiều điều chỉnh về pháp luật như Bộ luật
Lao động sửa đổi các năm 2006, 2007, 2008 và 2012 vẫn chưa giải quyết được mối
quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động xung quanh vấn
đề quan hệ về lợi ích của hai bên.
Thực tế đã có nhiều cuộc đình cơng xảy ra trong cả nước và trong các loại
hình doanh nghiệp khác nhau ngồi kinh tế Nhà nước, mà nhiều nhất là trong các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Các cuộc xung đột lao động dẫn đến
đình cơng ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp và khơng đúng trình tự, thủ tục
theo quy định của pháp luật. Xuất phát từ các cuộc đình cơng đã xảy ra cho thấy có
hơn 90% cuộc cuộc đình cơng liên quan đến lợi ích của người lao động như tiền
lương, tiền thưởng, tiền tăng ca, các khoản phụ cấp khác như tiền phụ cấp chuyên
cần, trách nhiệm, nhà ở, tiền ăn. Bên cạnh đó, chỉ số giá tiêu dùng liên tục tăng đã
làm cho tiền lương thực tế của người lao động bị giảm. Đời sống của người lao
động trở nên khó khăn hơn, hay nói cách khác là người lao động càng ngày càng
nghèo hơn, đã đưa người lao động vào thế đường cùng buộc họ phải thay đổi nơi


17

làm việc hoặc phải tranh đấu cho quyền lợi của họ. Nguyên nhân dẫn đến các cuộc
xung đột và đình công phần lớn là do người sử dụng lao động không thực hiện các
thỏa thuận đã cam kết với người lao động, người lao động bị xúc phạm, ý thức kỷ
luật và tác phong công nghiệp của người lao động chưa cao. Khơng ít các doanh
nghiệp chú trọng đến mục tiêu lợi nhuận mà khơng quan tâm đến lợi ích chính đáng
của người lao động, trả cơng cho người lao động không tương xứng với sức lao
động của họ, lương không đáp ứng bù đắp tái sản xuất sức lao động, ép buộc người
lao động tăng ca.
Vậy làm gì để vấn đề được cải thiện, để các bên có thể chấp nhận được, từ đó
làm cho mơi trường đầu tư được tiến triển thuận lợi, để chính sách thu hút đầu tư
của Việt Nam hiện nay không bị ảnh hưởng tiêu cực, làm sao cho đời sống mọi mặt

của người công nhân được cải thiện…. đều đáng được nhà nước khuyến khích.
Quan hệ lao động phù hợp là nhân tố quyết định đến năng suất lao động, chất lượng
và hiệu quả sản xuất, đồng thời nó cịn quyết định mơi trường lao động và sự phát
triển của quốc gia. Sự nghiệp đổi mới về kinh tế - xã hội của đất nước đang tạo tiền
đồ khách quan làm chuyển hóa quan hệ lao động ở các doanh nghiệp. Sự chuyển
hóa này đang xảy ra ở các doanh nghiệp kinh tế tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi. Nội dung của quan hệ lao động mới này thế nào? Trong nền kinh tế
vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quan hệ lợi
ích kinh tế trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ngoài kinh tế nhà
nước bao gồm những nội dung gì? Đó cũng là những vấn đề về lý luận và thực tiễn
cần nghiên cứu.
Việc xây dựng một mơ hình quan hệ lao động hài hịa về lợi ích giữa người lao
động và người sử dụng lao động, có những giải pháp, chính sách để thúc đẩy quan
hệ lao động lành mạnh, hài hòa ở các doanh nghiệp ngồi kinh tế nhà nước vơ cùng
quan trọng trong bối cảnh hiện nay và trong thời gian tới khi Việt Nam tham gia các
Hiệp định thương mại tự do, hội nhập quốc tế. Việc nghiên cứu về quan hệ lao động
nhằm củng cố và phát triển bền vững kinh tế xã hội, ổn định kinh tế vĩ mô và nâng
cao mức sống của người lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước. Trên cơ sở


18

những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài "Quan hệ lao động trong các doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh" làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu khái quát lý luận và phân tích thực trạng về quan hệ lao
động nhằm làm rõ bản chất quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước hiện nay (trường hợp thành phố Hồ Chí Minh) luận án đề ra giải pháp
nhằm cải thiện mối quan hệ lao động (cải thiện đời sống vật chất người lao động)

trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước ở Việt Nam nói chung và thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động,
tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. Xử lý hài hòa quan hệ lao động trên cả ba
phân hệ: xã hội, tập thể và cá nhân, tạo sự ổn định và động lực phát triển kinh tế,
tiến bộ và công bằng xã hội.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quan hệ lao động bao gồm khái niệm
về quan hệ lao động, bản chất, nội dung, chủ thể của quan hệ lao động, vị trí, vai trị
của quan hệ lao động trong doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích tình hình quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngồi
kinh tế nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh bao gồm: Tiền lương, tiền thưởng của
người lao động cũng như các chế độ phúc lợi của họ. Xây dựng bảng khảo sát người
lao động và chủ doanh nghiệp nhằm làm rõ tình hình quan hệ lao động trong doanh
nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Thứ ba, qua việc phân tích các mặt tích cực và hạn chế về quan hệ lao động
hiện nay, luận án đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy quan hệ lao động lành mạnh
và hài hịa trong các doanh nghiệp ngồi kinh tế Nhà nước trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, vừa đảm bảo lợi ích của người chủ sử dụng lao động, vừa đảm bảo
cải thiện đời sống vật chất người lao động và đảm bảo lợi ích xã hội.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận án sẽ tập trung nghiên cứu và trả lời những câu hỏi sau:


19

Thứ nhất, bản chất quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngồi kinh tế nhà
nước là gì? Nội dung của quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước cần hướng đến.
Thứ hai, thực trạng về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế
nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay như thế nào? Tác giả chú

trọng đến quan hệ lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích phi kinh tế trong doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước, những khiếm khuyết của quan hệ lao động trong các doanh
nghiệp nêu trên.
Thứ ba, những giải pháp nào giúp cải thiện quan hệ lao động, cải thiện đời
sống vật chất người lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Thứ nhất, về đối tượng nghiên cứu của luận án: Luận án tập trung vào đối
tượng nghiên cứu là quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao
động qua việc thuê mướn lao động trong doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước.
Thứ hai, về phạm vi nghiên cứu của luận án: Luận án tập trung nghiên cứu
quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Luận án giới hạn trong việc tập trung phân tích quan hệ lao động
chủ yếu là quan hệ về lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích phi kinh tế: tiền lương,
thưởng, lợi nhuận, phúc lợi, những xung đột nảy sinh trong quan hệ lao động như
đình cơng, bãi cơng.
Về thời gian: Nội dung phân tích đánh giá từ năm 2005-2015 và tầm nhìn đến
năm 2025, trong đó các số liệu được tập hợp chủ yếu là các năm gần đây.
4. Đóng góp mới của luận án
- Vạch rõ bản chất quan hệ bóc lột lao động làm thuê trong các doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
- Vạch rõ những quan hệ hài hịa và mâu thuẫn trong quan hệ lao động trong
các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


20

- Vạch rõ xu hướng vận động của quan hệ lao động trong các doanh nghiệp
ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam
nói chung.

- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện quan hệ lao động hài hòa, cải thiện đời
sống vất chất cho người lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
- Về mặt lý luận: Luận án góp phần hệ thống và bổ sung cho lý luận kinh tế
chính trị trong phân tích quan hệ lao động xét dưới góc độ kinh tế chứ khơng dưới
góc độ quan hệ lao động đơn thuần.
- Về mặt thực tiễn: Những kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham
khảo cho việc giảng dạy và nghiên cứu môn Kinh tế Chính trị học Mác – Lênin.
Ngồi ra, luận án cũng có thể là tài liệu tham khảo để các cơ quan chức năng nghiên
cứu các chính sách nhằm cải thiện quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
5. Kết cấu của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
luận án gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quan hệ lao
động.
Chương 2: Cơ sở khoa học về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài
kinh tế nhà nước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng về quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh
tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Định hướng và các giải pháp cải thiện quan hệ lao động trong các
doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


21

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG

1.1 Các đề tài nghiên cứu của các tác giả về quan hệ lao động (QHLĐ)
1.1.1 Các đề tài nghiên cứu của các tác giả trong nước về QHLĐ
Lê Văn Minh (1994), trường Đại học Kinh tế Quốc dân, luận án Phó Tiến sỹ
với đề tài “Đổi mới QHLĐ trong quá trình hình thành nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam”. Đây là luận án chuyên ngành Kinh tế và Tổ chức lao động. Luận án góp
phần làm sáng tỏ quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trường như khái niệm, nội
dung, tính chất, các chủ thể cấu thành trong QHLĐ. Những năm trước đó, nền kinh
tế Việt Nam vận hành theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp với
một thành phần kinh tế là thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa dưới hai hình thức,
kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể, chủ yếu trên chế độ công hữu về tư liệu sản
xuất và sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất. Sau khi nước ta chuyển sang cơ chế thị
trường, quan hệ lao động cũng có những chuyển hóa. Sự chuyển hóa này xảy ra ở
các thành phần kinh tế như kinh tế tư nhân, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp
FDI và cả doanh nghiệp nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ giữa người
lao động và người sử dụng lao động là quan hệ làm cơng ăn lương. Vì thế khi lợi
ích khơng được chia sẽ thì NLĐ sẽ tranh chấp và dẫn đến đình cơng. Luận án
nghiên cứu quan hệ lao động ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung dưới góc độ
kinh tế và pháp luật.
Luận án nêu lên đặc điểm về quan hệ lao động trước năm 1986: Nhà nước
XHCN với hình thức sở hữu là sỡ hữu tồn dân nên các chế độ chính sách về lao
động chỉ tập trung chủ yếu vào khu vực nhà nước, quan hệ trực tiếp giữa nhà nước
và NLĐ về chính sách tiền lương bình quân được thể hiện rõ nét. Sau khi kinh tế
mở cửa, mơ hình quan hệ lao động cũng đã có sự chuyển hóa trong các doanh
nghiệp, do đó, các chế độ chính sách về quan hệ lao động cũng có sự thay đổi cho
phù hợp. Từ cơ cấu kinh tế một chế độ sở hữu – công hữu về tư liệu sản xuất sang
nền kinh tế tồn tại nhiều quan hệ sở hữu khác nhau, thể hiện ở sự tồn tại nhiều thành
phần kinh tế khác nhau. Từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị


22


trường định hướng XHCN. Nhiều thành phần kinh tế nên nhiều kiểu quan hệ lao
động khác nhau cùng xuất hiện. Do sự thay đổi về mơ hình quan hệ lao động nên
khi có mâu thuẫn trong quan hệ lao động, thực tế nhiều tranh chấp không thể giải
quyết được bằng thương lượng giữa hai bên nên dẫn đến xung đột trong lao động và
đình cơng.
Nguyễn Ngọc Qn (1997), trường Đại học Kinh tế Quốc dân, luận án Phó
Tiến sỹ chuyên ngành Kinh tế và Tổ chức lao động với đề tài “Hoàn thiện quan hệ
lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam”. Trong
những năm đầu thu hút đầu tư nước ngoài, việc phát sinh nhiều vấn đề phức tạp
trong quan hệ lao động cần phải được giải quyết. Do nhiều nhà đầu tư nước ngoài
khác nhau đầu tư vào Việt Nam nên họ mang nhiều bản sắc văn hóa khác nhau.
Trong khi đó, người lao động Việt Nam lại quen với tác phong lao động nông
nghiệp nên giữa người lao động và người sử dụng lao động thường phát sinh những
mâu thuẫn xung quanh vấn đề ứng xử. NSDLĐ thường đối xử thô bạo đối với cơng
nhân lao động và vì thế xảy ra tranh chấp lao động và đình cơng. Năm 1990 có 21
vụ đình cơng do các chun gia nước ngồi cư xử khơng phù hợp với văn hóa Việt
Nam. Năm 1991 có 10 cuộc đình cơng xảy ra để phản đối NSDLĐ hách dịch, dọa
nạt, cư xử thô bạo đối với NLĐ. Năm 1992 có 14 vụ tranh chấp lao động và đình
cơng do người lao động làm tăng ca mà khơng được trả lương thêm giờ. Năm 1993
có 35 vụ đình cơng do NSDLĐ đánh đập, ngược đãi NLĐ. Về mức độ và quy mơ,
các cuộc đình cơng cho thấy số lượng người tham gia đình cơng ngày càng tăng, có
nơi xảy ra trong bộ phận như tổ, phân xưởng, nhưng cũng có nơi diễn ra tồn doanh
nghiệp.
Luận án cho rằng: “quan hệ lao động là quan hệ trong quá trình tạo ra giá trị
mới – giá trị thặng dư, hoặc nói một cách khác, lao động sống là lao động tạo ra giá
trị thặng dư và giá trị thặng dư thuộc về người sử dụng lao động”. “Trong quan hệ
lao động, người lao động chịu sự lệ thuộc vào người sử dụng lao động về mặt pháp
lý trên cơ sở hợp đồng lao động chứ không lệ thuộc về mặt kinh tế”. Luận án đi vào
xem xét về cơ sở lý luận quan hệ về quan hệ lao động như chủ thể lao động, nội



23

dung, loại hình quan hệ lao động, các cơ sở pháp lý để hình thành quan hệ lao động
và giải quyết tranh chấp trong quan hệ lao động như hợp đồng lao động, thỏa ước
lao động tập thể. Về thực trạng quan hệ lao động, luận án nghiên cứu và phân tích
về đặc điểm quan hệ lao động trong các doanh nghiệp FDI, việc thực hiện hợp đồng
lao động và thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp FDI và những yếu tố làm
nảy sinh xung đột trong quan hệ lao động và đình cơng. Luận án nêu lên một số
ngun nhân làm phát sinh đình cơng:
Về phía người sử dụng lao động: NSDLĐ lợi dụng sự thiếu hiểu biết về pháp
luật của người lao động, sự yếu kém của cơng đồn cơ sở, sự lỏng lẻo trong quản lý
của cơ quan Nhà nước để làm thiệt hại về lợi ích người lao động như định mức quá
cao buộc công nhân phải kéo dài thời gian làm việc, đơn giá tiền lương thấp, trù dập
người lao động khi họ đấu tranh bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Về phía người lao động: Tác phong làm việc, ý thức kỷ luật kém, nhận thức và
hiểu biết pháp luật còn nhiều hạn chế, thiếu bình tỉnh, đấu tranh tự phát, hạn chế về
mặt giao tiếp… Tác giả cho rằng “Chính bản thân các chủ thể của quan hệ lao động
trong cuộc đình cơng cũng là một nhân tố quan trọng thúc đẩy đình cơng. Và, hành
vi của họ dưới nhiều góc độ khác nhau, vì nhiều lý do khác nhau là ngun nhân
góp phần làm tăng số cuộc đình cơng”.
Từ đó, tác giả đưa ra các biện pháp nhằm hồn thiện nội dung quan hệ lao
động, thỏa ước lao động tập thể và cơ chế giải quyết xung đột lao động và đình
cơng. Tác giả đề nghị thành lập cơ quan giải quyết xung đột lao động như Hội đồng
trọng tài, tòa án lao động, hội đồng hòa giải lao động; xây dựng cơng đồn vững
mạnh để tham gia vào giải quyết xung đột lao động.
Nguyễn Thị Bích Loan (2003), trường Đại học Thương mại Hà Nội chủ nhiệm
đề tài “Một số ý kiến góp phần giải quyết mối quan hệ lao động trong các doanh
nghiệp liên doanh nước ngoài ở Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu quan hệ lao động ở

các mặt tuyển dụng lao động, đãi ngộ lao động trong các doanh nghiệp liên doanh.
Đề tài sử dụng các câu hỏi phỏng vấn đề nghiên cứu mối quan hệ lao động trong các
doanh nghiệp liên doanh nước ngoài để làm sáng tỏ những vấn đề liên quan đến


24

quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trong công tác
tuyển dụng và các chính sách đãi ngộ cũng như đánh giá những mặt tích cực và hạn
chế của nó.
Tác giả đề xuất các giải pháp về tuyển dụng và đãi ngộ lao động nhằm giải
quyết mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp liên doanh nước ngồi như chú
ý đến tính thích nghi trong mơi trường làm việc đa văn hóa, cải tiến cách chi trả
lương phù hợp và quan tâm hơn đến tinh thần người lao động, có chính sách đãi ngộ
phù hợp để giữ chân người lao động.
Vũ Việt Hằng (2004), trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh với đề
tài “Một số vấn đề về quan hệ lao động tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ở Việt Nam trong thời kỳ chuyển đổi kinh
tế” chuyên ngành Kinh tế và Kế hoạch hóa Kinh tế quốc dân. Luận án nghiên cứu
các đặc trưng về quan hệ lao động của từng loại hình doanh nghiệp trong thời kỳ
chuyển đổi sang cơ chế thị trường và sử dụng lý thuyết mô hình để phân tích quan
hệ lao động giữa người lao động và doanh nghiệp qua sự hài lịng trong cơng tác
quản trị nguồn nhân lực, các chính sách nhằm tạo nên môi trường làm việc thuận lợi
trong doanh nghiệp. Tác giả nghiên cứu thực trạng của doanh nghiệp qua nhiều yếu
tố như các mơi trường bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến môi trường quan hệ
lao động.
“Mấy vấn đề cơ bản về quan hệ lao động”, Vụ định mức và tổ chức lao động,
Nhà xuất bản lao động. Hà Nội năm 1977. Cuốn sách xem quản lý lao động không
hạn chế một vài biện pháp mà phải thật sự tác động tổng hợp của nhiều biện pháp.
Trong doanh nghiệp cần phải tiến hành nhiều biện pháp như hoàn thiện từng bước

công nghệ sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất và cải thiện đời sống vật chất văn hóa
cho người lao động. Một là, quản lý lao động phải giải quyết tốt các quan hệ giữa
người lao động với người lao động. Hai là, quản lý lao động còn phải giải quyết tốt
mối quan hệ giữa người lao động với công cụ lao động, với các đối tượng lao động,
giữa người lao động với môi trường sản xuất nhằm đảm bảo tốt sự phối hợp giữa kỹ
thuật, người lao động và môi trường nhằm tăng năng suất lao động.


25

Để giải quyết tốt các mối quan hệ trên, trước hết chúng ta phải giải quyết
nhiều vấn đề như các tiêu chuẩn, định mức, chế độ, thể lệ, chính sách được quy định
có căn cứ khoa học và lấy con người làm trung tâm. Doanh nghiệp thường xuyên
đảm bảo điều kiện thuận lợi nhất để sử dụng thời gian hợp lý trong lao động của
công nhân sao cho hoạt động sản xuất có hiệu quả nhất, động viên người lao động
và tăng năng suất lao động.
Tổ chức lao động xã hội dưới chế độ phong kiến dựa vào kỷ luật roi vọt và bị
đè nén cùng cực của người lao động. Tổ chức lao động xã hội chủ nghĩa tư bản dựa
vào kỷ luật đói. Trong khi đó, tổ chức lao động xã hội của xã hội chủ nghĩa dựa vào
sự kỷ luật tự giác và tự nguyện của người lao động. Tuy nhiên, kỷ luật này không
phải tự nhiên mà có được, nó phải được giáo dục, tơi luyện, tổ chức từ giai cấp vô
sản.
Lê Thanh Hà (2012), “Quan hệ lao động trong doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi ở Việt Nam và vai trị của cơng đồn cơ sở”. Trong cuốn sách này, tác
giả trình bày về thực trạng quan hệ lao động và vai trò đại diện của cơng đồn trong
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các giải pháp xây dựng quan hệ lao
động. Tác giả phân tích về thực trạng của cơng nhân như trình độ học vấn, trình độ
chun mơn, nghề nghiệp, tiền thưởng và thu nhập của công nhân, về nhà ở trong
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, từ đó đề ra các nhóm giải pháp để xây
dựng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.

Nguyễn Mạnh Cường (2013), “Mơ hình quan hệ lao động ở Việt Nam”. Trong
cuốn sách này, tác giả đã phân tích mơ hình quan hệ lao động ở Việt Nam. Trong
mơ hình này, chủ thể của QHLĐ bao gồm người lao động, đại diện cơng đồn với
người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động. Hai chủ thể
này đối thoại/thương lượng với nhau về điều kiện lao động và việc sử dụng lao
động trong doanh nghiệp để QHLĐ trong doanh nghiệp phát triển lành mạnh và hài
hịa về lợi ích, góp phần hạn chế xung đột. Nội dung thảo luận, thương lượng bao
gồm nhiều vấn đề như việc làm, bảo đảm việc làm, tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng,
vấn đề an toàn vệ sinh lao động, thời giờ làm việc….theo quy định của pháp luật lao


×