Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra Học kỳ I_môn Tiếng Việt Lớp 4_3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 3 trang )

Trường. . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học: 2010-2011
Thời gian: 60 phút
Điểm:
Đọc thành tiếng: . . . . . .
Đọc thầm: . . . . . . . . . . .
Viết: . . . . . . . . . . . . . . .
Lời phê của giáo viên Người coi: . . . . . . . . . . . .
Người chấm: . . . . . . . . . .
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “Kéo co” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 155) khoanh tròn vào
trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5 và làm bài các câu 6, 7, 8
Câu 1: Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
a. Kéo co phải có hai đội .
b. Kéo co phải có hai người.
c. Kéo co phải có ba người .
d. Kéo co phải có bốn người .
Câu 2: Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp:
a. Đó là thi kéo co giữa hai đôi đều là nam
b. Đó là thi kéo co giữa hai đôi đều là nữ
c. Đó là thi kéo co giữa bên nam và bên nữ
d. Đó là thi kéo co giữa những người khoẻ mạnh
Câu 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt:
a. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng
b. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai huyện
c. Đó là cuộc thi của đàn bà con gái thuộc hai giáp trong làng
d. Đó là cuộc thi của trẻ em thuộc hai giáp trong làng
Câu 4: Vì sao chơi kéo co bao giờ cũng vui:
a. Chơi kéo co được thưởng nhiều tiền .


b. Chơi kéo co có rất đông người, không khí ganh đua sôi nổi, tiếng hò reo khích lệ
của rất nhiều người .
c. Chơi kéo co được đi thăm cảnh vật nhiều nơi .
Câu 5: Những trò chơi nào sau đây được gọi là trò chơi dân gian
a. Đá bóng.
b. Đua xe ô tô.
c. Đấu vật.
d. Đua xe mô tô
Câu 6: Tìm hai tính từ mà em đã học :
………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Đặt một câu với tính từ mà em vừa tìm được
.
Cõu 8: Gch di b phn ch ng , v ng trong cõu sau :
- Cha em l mt ngi nụng dõn sn xut gii .
B. Phn kim tra vit (10 im)
I . Chớnh t (5 im)
GV c cho HS vit bi: Cỏnh diu tui th on t : (Tui th n
nhng vỡ sao sm ) TV4 , Tp 1, trang 146.
II .Tp lm vn (5 im)
bi: Taỷ moọt ủo chụi maứ em thớch.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKI
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
A. Phần kiểm tra đọc thầm. (10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) HS trả lời đúng từ câu 1 – 6 mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 1: Ý/ a Kéo co phải có hai đội .
Câu 2: Ý/ c. có là thi kéo co giữa bên nam và bên nữ
Câu 3: Ý/ a. Đó là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng
Câu 4: Ý/ b. Chơi kéo co có rất đông người, không khí ganh đua sôi nổi, tiếng hò reo
khích lệ của rất nhiều người
Câu 5: Ý/ c. Đấu vật.

Câu 6: chăm chỉ , dịu dàng
Câu 7: Đặt một câu với tính từ (đúng câu được 1 điểm)
- Bạn Nam rất chăm chỉ học tập .
- Mẹ em rất dịu dàng.
Câu 8: Gạch dưới bộ phận chủ ngữ , vị ngữ (1 điểm) mỗi ý đúng 0,5 điểm
- Cha em là một người nông dân sản xuất giỏi .
CN VN
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
I .Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp được ( 5 điểm )
- Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ
0.5 điểm.
II .Tập làm văn (5 điểm)
Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần, độ dài khoảng 12 câu được 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt mà có thể cho điểm ở mức 4,5- 4 đ.
3,5-3. 2,5- 2, 1,5-1. .

×