Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet 33-luyen tap dai 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.32 KB, 3 trang )

Ngày soạn:30/11/10
Ngày dạy:2/12/10
Tiết 3 3 : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Kiến thức: HS củng cố cách giả hệ phơng trình bằng phơng pháp thế
- Rèn kĩ năng: giải hệ phơngtrình bằng các phơng pháp.
- Thái độ: Tích cực làm bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Hệ thống hoá bài tập.
HS: - chuẩn bị bài ở nhà
III. Ph ơng Pháp
- Nêu và giải quyết vấn - Tìm tòi lời giải bài- Tích cực, chủ động, sáng tạo
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
GV nêu yêu cầu kiẻm tra
Giải hệ phơng trình:
3x y = 5
5x + 2y = 23
HS 1: giải bằng phơng pháp thế
HS3: Chữa bài 22(a)
Giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế
-5x + 2y = 4
6x 3y = - 7
Gv nhận xét, cho điểm.
HS1: - Giải bằng phơng pháp thế.
3x y = 5
5x + 2y = 23
y = 3x 5
5x + 2(3x 5) = 23


y = 3x x = 3
11x = 33 y = 4
:
-15x + 6y = 12
12x 6y = - 14
-3x = -2 x =
3
2
-3y = -11 y =
3
11
Nghiệm của hệ phơng trình: (
3
2
;
3
11
)
3. Luyện tập
GV tiếp tục gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập 22(b) và 22(c).
Giải hệ phơng trình bằng phơng pháp thế.
Bài 22(b)
2x 3y = 11(nhân với 2)
-4x + 6y = 5
4x 6y = 22
-4x + 6y = 5
0x + 0y = 27
-4x + 6y = 5
Phơng trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm hệ phơng trình

vô nghiệm.
Bài tập 22 c
GV nhận xét và cho điểm HS
GV:qua hai bài tập mà hai bạn vừa làm,
các em cần nhớ khi giải một hệ phơng
trình mà dẫn đến một phơng trình trong
đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0,
nghĩa là phơng trình có dạng 0x+0y=m
thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m 0 và vô số
nghiệm nếu m = 0.
GV tiếp tục cho HS làm
Giải hệ phơng trình:
(I) (1+
2
)x + (1
2
)y = 5
(1 +
2
)x + (1 +
2
)y = 3
Gv: Em có nhận xét gì về các hệ số của
ẩn x trong hệ phơng trình trên ? khi đó
em biến đổi hệ nh thế nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng giải hệ phơng
trình
GV: Em có nhận xét gì về hệ phơng trình
trên ?
Giải thế nào ?

HS: Hệ phơng trình trên không có dạng
nh các trờng hợp đã làm.
Cần phải nhân phá ngoặc, thu gọn rồi
giải .
3x 2y = 10
x -
3
2
y =
3
1
3
3x 2y = 10 x R
3x 2y = 10 y =
2
3
x 5
Vậy hệ phơng trình vô số nghiệm
x R
y =
2
3
x 5
bài 23 SGK
Giải hệ phơng trình:
(I) (1+
2
)x + (1
2
)y = 5

(1 +
2
)x + (1 +
2
)y = 3
Khi đó em trừ từng vế hai phơng trình.
_ (1+
2
)x + (1
2
)y = 5
(1 +
2
)x + (1 +
2
)y = 3
(1
2
- 1 -
2
)y = 2
-2
2
y = 2
y = -
2
2
Thay y = -
2
2

vào phơng trình (2)
(1 +
2
)(x + y) = 3
x + y =
21
3
+
x =
21
3
+
- y
x =
21
3
+
+
2
2
=
)21(2
226
+
++
=
)12)(21(2
)12)(28(
+
+

=
2
627

Nghiệm của hệ phơng trình là:
(x, y) = (
2
627

;
2
2
)
Bài 24 (SGK- 19)
2(x + y) + 3(x y) = 4
(x + y) + 2(x y ) = 5
2x + 2y + 3x 3y = 4
x + y + 2x 2y = 5
5x y = 4 2x = -1
3x y = 5 3x y = 5
x = -
2
1
y = -
2
13
GV: Ngoài cách giải trên các em còn có
thể giải bằng cách khác:
GV giới thiệu HS cách đặt ẩn phụ
Đặt x + y = u và x y = v.Ta có hệ ph-

ơng trình ẩn u và v. Hãy đọc hệ đó.
Hãy giải hệ phơng trình đối với ẩn u và
v.
GV: Thay u = x + y ; v = x y ta có hệ
phơng trình: x + y = -7
x y = 6
Gv gọi HS giải tiếp hệ phơng trình.
Gv: Nh vậy, ngoài cách giải hệ phơng
trình bằng phơng pháp đồ thị, phơng
pháp thế, phơng cộng đại số thì trong tiết
học hôm nay em còn biết thêm phơng
pháp đặt ẩn phụ.
Tiếp tục làm
Nửa lớp làm theo cách nhân phá ngoặc
Nửa lớp làm theo phơng pháp đặt ẩn phụ
Gv gợi ý:.Một đa thức bằng đa thức 0 khi
và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng
0.Vậy em làm bài trên nh thế nào?
Gv yêu cầu HS làm bài đọc kết quả.
GV: Vậy với m = 3 và n = 2 thì đa thức
P(x) bằng đa thức 0.
Vậy nghiệm của hệ phơng trình là:
(
2
1
; -
2
13
)
Đặt x + y = u và x y = v.Ta có hệ phơng trình ẩn

u và v.
2u + 3v = 4
u + 2v = (Nhân hai vế với 2)
2u + 3v = 4
-2u 4v = -10
-v = -6 v = 6
u + 2v = 5 u = - 7
Thay u = x + y ; v = x y ta có hệ phơng trình:
x + y = -7
x y = 6
x + y = -7 x = -
2
1

x y = 6 y = -
2
13
Vậy nghiệm của hệ phơng trình là:
(-
2
1
;-
2
13
)
bài tập 24(b) SGK
Cách 1: Nhân phá ngoặc.
2(x 2) + 3(1+ y) = -2
3(x 2) 2(1 + y) = -3
2x 4 + 3 + 3y = -2

3x 6 2 2y = -3
2x = 3y = -1 (nhân với 3)
3x 2y = 5 (nhân với 2)
6x + 9y = -3 13y = -13
6x 4y = 10 2x + 3y = -1
y = -1 x = 1
2x 3 = -1 y = -1
1 + y = 0 y = -1
Nghiệm của hệ phơng trình:
(x; y) = (1; -1).
bài 25 (SGK-19).
Ta giải hệ phơng trình.
3m 5n + 1 = 0
4m n 10 = 0
Kết quả (m; n) = (3; 2).
5. Hớng dẫn về nhà
-Ôn lại các phơng pháp giải hệ phơng trình-Bài tập 26, 27 (SGK- 19, 20).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×