Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 41 - Vợ chồng A Phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.75 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VỢ CHỒNG A PHỦ</b>
<i><b>(Tơ Hồi)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh hiểu được:


-Cuộc sống cực nhọc, tăm tối và quá trình đồng bào các dân tộc vùng cao
Tây Bắc vùng lên tự giải phóng khỏi cách áp bức, kìm kẹp của bọn chúa
đất thống trị cấu kết với thực dân.


-Giá trị nhân đạo của tác phẩm trong việc khẳng định sức sống tiềm tàng
của con người lao động.


-Những đóng góp của nhà văn trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật, sự
tinh tế trong việc diễn tả cuộc sống nội tâm, sở trường quan sát, miêu tả
những nét riêng về phong tục, tập quán và lối sông của người H'mông,
nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế mang màu sắc dân tộc và
giàu chất thơ.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


* Giáo viên: Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Nội dung bài mới: </b>



a. Đặt vấn đề: Tơ Hồi thuộc thế hệ nhà văn cầm bút từ trước Cách mạng
Năm 1952, ơng đi cùng bộ đội vào giải phóng Tây Bắc. Với thế mạnh của
một nhà văn phong tục, Tô Hồi đã nhanh chóng nắm bắt được hiện thực
cuộc sống đồng bào các dân tộc: Thái, Mường, H'mông … và ông đã viết
<i>liền một hơi 3 tác phẩm gộp lại thành tập "Truyện Tây Bắc" dày dặn trong</i>
đó tiêu biểu nhất là Vợ chồng A Phủ.


b. Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i> Học sinh đọc.</i>


Hãy nêu những nét chính về tác giả
Tơ Hồi?


Giáo viên giới thiệu thêm về tập
<i>Truyện Tây Bắc gồm 3 truyện ngắn</i>
-Giáo viên giới thiệu sơ lược nội
dung cốt truyện


<b>I. Vài nét chung.</b>
<b>1. Tiểu dẫn.</b>


a. Tác giả: Tên khai sinh: Nguyễn Sen.
- Sinh năm: 1920.


-Quê nội ở Thanh Oai- Hà Đông.


-Viết văn từ trước Cách mạng - sáng tác với nhiều


thể loại Số lượng tác phẩm đạt kỷ lục trong nền
văn học Việt Nam hiện đại.


- 1996: Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học Nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Đọc, tóm tắt


-Nhân vật Mị được giới thiệu như
thế nào? Có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả?


-Tác giả thường để cho nhân vật
xuất hiện trong những khơng gian
như thế nào trong gia đình thống
lý?


<i>Giáo viên bình chi tiết này.</i>


-Hành động, vẻ ngồi của Mị được
tác giả khắc hoạ qua những chi tiết
nào?


-Em có nhận xét gì về cuộc đời của
Mị? Nêu những thủ pháp nghệ
thuật mà tác giả đã sử dụng để khắc
hoạ cuộc đời nhân vật?


*Giáo viên bình: Khát vọng hạnh
phúc có thể bị vùi lấp nhưng không


hề tiêu tan - ẩn đằng sau sự im lặng
là cả một khát vọng sống cực kỳ
mãnh liệt - chi tiết nào thể hiện
điều đó?


-Yếu tố nào làm sống lại khát vọng
sống trong Mị? Chi tiết Mị xắn mỡ
bỏ vào đĩa đèn có ý nghĩa gì? Cảm
giác của Mị khi bị trói?


nhất Hội Văn nghệ Việt Nam 1954-1955.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản.</b>
a. Nhân vật Mị:


* Cuộc đời làm dâu gạt nợ:


<i>-Thời gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ năm nào cô</i>
<i>không nhớ …" không cịn ý thức về thời gian,</i>
khơng cịn ý thức về cuộc đời làm dâu gạt nợ.
-Không gian: tảng đá trước cửa, cạnh tàu ngựa…
khe suối…


+ Căn buồng kín mít.


Khơng gian hẹp, cố định, quen thuộc, tăm tối,
gợi cuộc đời tù hãm, bế tắc, luẩn quẩn…



- Hành động, dáng vẻ bên ngoài:


+ Cúi mặt, buồn rười rượi, đêm nào cũng khóc …
+ Trốn về nhà, định tự tử …


+ Cúi mặt, không nghĩ ngợi… vùi vào làm việc
cả ngày và đêm.


-Suy nghĩ: Tưởng mình là con trâu, con ngựa
<i>nghĩ rằng "mình sẽ ngồi trong cá lỗ vuông ấy mà</i>
<i>trông ra đến bao giờ chết thì thơi…".</i>


+ Ngày Tết: chẳng buồn đi chơi…


 Nghệ thuật miêu tả sinh động, cách giới thiệu
khéo léo, hấp dẫn, nghệ thuật tả thực, tương phản
<i>(giữa nhà thống lý giàu có với cơ con dâu ln</i>
<i>cúi mặtkhơng gian căn guồng chật hẹp với khơng</i>
<i>gian thống rộng bên ngồi). </i>


Cuộc đời làm dâu gạt nợ là cuộc đời tôi tớ. Mị
sống tăm tối, nhẫn nhục trong nỗi khổ vật chất thể
xác, tinh thần… khơng hy vọng có sự đổi thay.
<i>*Sức sống tiềm tàng:</i>


- Thời con gái: Vốn là một cô gái trẻ đẹp, có tài
thổi sáo, có nhiều người say mê - có tình u đẹp.
- Khi xn về:



+Nghe - nhẩm thầm-hát.


+ Lén uống rượu-lòng sống về ngày trước.
+ Thấy phơi phới - đột nhiên vui sướng.
+ Muốn đi chơi (nhắc 3 lần).


Khát vọng sống trỗi dậy
-Bị A Sử trói đứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Sức sống mãnh liệt của Mị được
thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?


-Nhận xét chung về cuộc đời của
Mị?


- Nhân vật A Phủ được khắc hoạ
qua những chi tiết nào? Nhận xét gì
về cuộc đời và số phận?


-Cảnh xử kiện được diễn ra trong
không gian, thời gian như thế nào?


- Cha con thống lý đại diện cho ai?


+Vùng đi - sợ chết.


 Khát vọng sống vơ cùng mãnh liệt.
Khi cởi trói cho A Phủ:


<i>+ Lúc đầu: vơ cảm "A Phủ có chết đó cũng thế</i>


<i>thơi ".</i>


+ Thấy nước mắt của A Phủ: thương mình,
thương người.


 Mị cởi trói cho A Phủ - giải phóng cho A Phủ
là giải phóng cho chính mình.


Hành động có ý nghĩa quyết định cuộc đời
Mị-là kết quả tất yếu của sức sống vốn tiềm tàng
trong tâm hồn người phụ nữ tưởng suốt đời cam
chịu làm nô lệ.


 Cuộc đời Mị là cuộc đời nơ lệ điển hình của
người phụ nữ dưới chế độ cũ.


b. Nhân vật A Phủ.
* Cuộc đời:


Lúc nhỏ: Mồ côi, sống lang thang Bị bắt bán
-bỏ trốn.


- Lớn lên: Biết làm nhiều việc. Khoẻ mạnh,
không thể lấy nổi vợ vì nghèo.


+Dám đánh con quan Bị phạt vạ  làm tôi tớ
cho nhà thống lý.


+ Bị hổ ăn mất bò  Bị cởi trói, bị bỏ đói…
* Sức sống mãnh liệt:



- Bị trói: Nhay đứt 2 vịng dây mây quật sức vùng
chạy  Khát khao sống mãnh liệt.


Cuộc đời A Phủ cũng là một cuộc đời nơ lệ
điển hình.


<b>3. Cảnh xử kiện:</b>


-Diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt tn ra từ
các lỗ cửa sổ như khói bếp …


- Người đánh, người quỳ lạy, kể lể, chửi bới.
Xong một lượt đánh, kể chửi lại hút. Cứ thế từ
trưa đến hết đêm


- A Phủ gan góc quỳ chịu địn chỉ im lặng như
tượng đá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu những thành công về mặt
nghệ thuật của tác phẩm?


Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm?


thống trị phong kiến miền núi ở Tây Bắc nước ta
trước Cách mạng.


<b>4. Vài nét nghệ thuật: </b>



+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí:
nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (Với Mị,
tác giả ít miêu tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại
có chủ ý một số nét chân dung gây ấn tượng sâu
đậm, đặc biệt tác giả miêu tả dòng ý nghĩ, tâm tư,
nhiều khi là tiềm thức chập chờn…Với A Phủ,
tác giả chủ yếu khắc hoạ qua hành động, công
việc, những đối thoại giản đơn).


+ Nghệ thuật miêu tả phong tục tập qn của Tơ
Hồi rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử
kiện, không khí lễ hội mùa xn, những trị chơi
dân gian, tục cướp vợ, cảnh cắt máu ăn thề,…).
+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với
những chi tiết, hình ảnh thấm đượm chất thơ.
+ Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp
dẫn.


+ Ngôn ngữ tinh tế, mang đậm màu sắc miền núi.
<b>IV. Tổng kết.</b>


Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và A
Phủ, nhà văn đã làm sống lại quãng đời tăm tối,
cơ cực của người dân miền núi dưới ách thống trị
dã man của bọn chúa đất phong kiến, đồng thời
khẳng định sức sống tiềm tàng, mãnh liệt khơng
gì huỷ diệt được của kiếp nơ lệ, khẳng định chỉ có
sự vùng dậy của chính họ, được ánh sáng Cách
mạng soi đường đến một cuộc đời tươi sáng. Đó
chính là giá trị hiện thực sâu sắc, giá trị nhân dạo


lớn lao, tiến bộ của Vợ chồng A Phủ. Những giá
trị này đã giúp cho Tơ Hồi, tác phẩm của Tơ
Hồi đứng vững trước thử thách của thời gian và
được nhiều thế hệ bạn đọc yêu thích.


<b>4. Củng cố: Nắm: Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác</b>
phẩm.


</div>

<!--links-->

×