Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 3 - Đề thi cuối học kì 1 lớp 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.96 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 3</b>
<b>A. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)</b>


(Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc đọc thuộc lòng một trong các đoạn văn, đoạn thơ trích từ các
bài tập đọc SGK TV2, tập 1, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của đoạn văn, đoạn thơ đó).


<b>II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:</b>


<b>ĐÊM TRUNG THU</b>


“Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây. Chép bỗng giật mình vì
thấy trăng dường như lại đẹp hơn năm trước. Gió thởi nhẹ. Nước lăn tăn ánh bạc. Mặt trăng tròn vành vạnh,
sáng long lanh. Cá Chép bèn quẫy đuôi nhảy vọt khỏi mặt nước để nhìn rõ trăng hơn và cũng để khoe sức
khỏe và vẻ đẹp của mình.”


<b>Câu 1: Chép bỗng giật mình vì sao? (1 điểm)</b>


A. Vì có con cá khác bơi phía sau.


B. Vì thấy trăng dường như đẹp hơn năm trước.


C. Vì trăng xuất hiện đột ngột.


<b>Câu 2: Câu: “Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh” là kiểu câu: (1 điểm)</b>


A. Ai làm gì?


B. Ai là gì?



C. Ai thế nào?


<b>Câu 3. Sắp xếp tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Chép, Rô , Trắm, Lươn, Ốc. (1 điểm)</b>


...


<b>Câu 4. Gạch chân từ chỉ đặc điểm: Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.</b>


<b>Câu 5. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Làm gì?


B. Thế nào?


C. Là gì?


<b>Câu 6. Đặt 1 câu nói về một lồi cá mà em biết.</b>


...


<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>I- Chính tả: (4 điểm): HS nghe viết đoạn văn sau</b>


<b>Hai anh em</b>


Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần
của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.


<b>II- Tập làm văn: (6 điểm)</b>



Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn Kể về một con vật nuôi trong nhà.


...


...


...


...


...


...


<b>Đáp án:</b>


<b>A. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)</b>


<b>II. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): Với câu làm đúng yêu cầu như sau được 1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2. C. Ai thế nào?</b>


<b>Câu 3. Đáp án đúng: Chép, Lươn, Ốc, Rô, Trắm. Nếu không viết hoa tên riêng trừ 0,2 điểm mỗi lượt.</b>


<b>Câu 4. Gạch chân đúng mỗi từ chỉ sự vật được 0,25 điểm.</b>


<i>Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.</i>



<b>Câu 5. A. Làm gì?</b>


<b>Câu 6. Chú cá Mè rất to.</b>


<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>


<b>I. Tập chép (4 điểm): 15 phút</b>


- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ (4 điểm)


- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỡi chính tả mỡi lỗi: trừ 0,2 điểm


- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.


<b>II. Tập làm văn: (6 điểm)</b>


<b>Tham khảo: Nhà em có ni một chú mèo. Tên chú là Miu. Chú có thân mình gầy guộc vì lười ăn. Dáng chú</b>
thấp. Lông chú màu nâu. Đầu chú trịn như quả bóng nhỏ. Tai chú nhỏ như chiếc lá non. Mỗi khi đi học về,
chú thường đến gần em. Em yêu chú lắm!


</div>

<!--links-->

×