Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Phú Đông, Tiền Giang năm 2020 - 2021 - Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án và ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.26 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


1 Đọc hiểu
văn bản


Số câu 1 1 1 <b>3</b>


Số


điểm <i>0.5</i> <i>0.5</i> <i>1</i> <i><b>2</b></i>


Câu số <i>1</i> <i> 4</i> <i>7</i>


2


Kiến
thức
Tiếng


Việt


Số câu 2 2 1 1 <b>6</b>


Số


điểm <i>1</i> <i>1</i> 1 1 <i><b>4</b></i>



<i>Câu số 2,3</i> <i>5,6</i> 8 9


Tổng số câu <b>3</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>9</b>


Tổng số điểm 1.5 <i>1.5</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>6</i>


PHỊNG GD- ĐT TÂN PHÚ ĐƠNG
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐƠNG </b>


<b>CỢNG HOÀ XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thời gian làm bài: - Chính tả: 15 phút
- Tập làm văn: 25 phút


(Không kể thời gian đọc và chép đề)
<b>B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>


1. Chính tả nghe – viết: (4 điểm)


<b>Nhớ lại buổi đầu đi học</b>


Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tơi âu yếm nắm
tay tơi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hơm
nay tơi đi học.


(Theo Thanh Tịnh)


<i><b> * Cách</b><b> t i ế n</b><b> hà</b><b> n</b><b> h</b><b> : Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:</b></i>


- Đọc cả bài viết cho học sinh nghe;


- Đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết (2-3 lần);
- Đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết.


<b> 2. Tập làm văn: (6 điểm)</b>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể về người hàng xóm mà
em quý mến.


<i> * Theo các gợi ý sau:</i>


<i> - Người đó tên gì ? bao nhiêu tuổi ?</i>
<i>- Người đó làm nghề gì ?</i>


<i>- Người đó hằng ngày làm những việc gì ?</i>


<i>- Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào ?</i>
<i>- Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em như thế nào ?</i>


<i><b> * Cách</b><b> t i ế n</b><b> hà</b><b> n</b><b> h</b><b> : Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:</b></i>
- Đọc đề , ghi đề bài và gợi ý lên bảng lớp;


- Học sinh không cần chép lại đề bài và tự làm bài


Trường Tiểu học Phú Đông


Lớp: Ba/ ...


Họ và tên...



Kiểm tra HKI-NH: 2020-2021


Ngày kiểm tra:


Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu)- Lớp 3


GT1 GT2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chữ ký giám khảo Điểm: Nhận xét:


 <b>ĐỌC HIỂU: </b>


Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu:


<b>Mồ Côi xử kiện</b>


1. Ngày xưa, ở một vùng q nọ, có chàng Mồ Cơi được dân tin cậy giao cho việc xử kiện.


Một hơm, có người chủ quán đưa một bác nông dân đến công đường. Chủ quán thưa:


- Bác này vào quán của tôi hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
Nhờ ngài xét cho.


2. Mồ Côi hỏi bác nông dân. Bác trả lời:


- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tơi khơng mua gì cả.


Mồ Cơi bảo:



- Nhưng bác có hít hương thơm thức ăn trong qn khơng?


Bác nơng dân đáp:


- Thưa có.


Mồ Cơi nói:


- Thế thì bác phải bồi thường. Chủ quán muốn bồi thường bao nhiêu?


- Thưa Ngài, hai mươi đồng.


- Bác hãy đưa hai mươi đồng đây, tơi phân xử cho!


Nghe nói, bác nơng dan giãy nảy:


- Tơi có đụng chạm gì đến thức ăn thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?


- Bác cứ đưa tiền đây.


3. Bác nông dân ấm ức:


- Nhưng tơi chỉ có hai đồng.


- Cũng được – Mồ Cơi vừa nói vừa thản nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một cái bát, rồi
úp một cái bát khác lên, đưa cho bác nơng dân, nói:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hai người tuy chưa hiểu gì nhưng cũng cứ làm theo. Khi đồng bạc trong bát đã kêu lạch cạch
đến lần thứ mười, Mồ Côi phán:



- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền. Một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe
tiếng bạc”. Thế là cơng bằng.


Nói xong, Mồ Cơi trả hai đồng bạc cho bác nông dân rồi tuyên bố kết thúc phiên xử.


TRUYỆN CỔ TÍCH NÙNG
<b>Dựa vào nợi dung bài: “Mồ Cơi xử kiện” em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả</b>
<b>lời đúng: </b>


<b>Câu 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? (M1)</b>
a. Một nhân vật.


b. Hai nhân vật.
c. Ba nhân vật.


<b>Câu 2. Chủ quán kiện bác nơng dân về việc gì? (M1)</b>
a. Ăn lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.


b. Hít mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
c. Ăn hết miếng cơm nắm của ông ta.


<b>Câu 3. Bác nông dân đưa chàng Mồ Côi số tiền là bao nhiêu? (M1)</b>
a. Mười đồng.


b. Hai đồng.
c. Hai mươi đồng.


<b>Câu 4. Chàng Mồ Cơi bảo bác nơng dân xóc hai đồng bạc bao nhiêu lần? (M2)</b>
a. Một lần.



b. Năm lần.
c. Mười lần.


<b>Câu 5. Em hiểu gì về nợi dung của câu chuyện? (M2)</b>
a. Bác nông dân nghèo, thật thà.


b. Chủ quán tham lam, ích kỷ.


c. Ca ngợi chàng Mồ Côi thơng minh, xử kiện giỏi.


<b>Câu 6. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu: “Chàng Mồ Côi xử kiện rất thông minh, tài</b>
<b>tình.” (M2)</b>


a. Thơng minh, tài tình.
b. Xử, kiện.


c. Chàng Mồ Cơi, thơng minh.


<b>Câu 7. Câu “Mợt hơm, có người chủ quán đưa một bác nông dân đến công đường.”</b>
<b>trả lời cho câu hỏi: (M3)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?


<b> Câu 8 : Em hãy gạch dưới sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau : (M3)</b>


Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sánh long lánh.


<b> Câu 9 : Đặt câu hỏi cho mỗi câu sau: (M4)</b>



Con sóc đang chùn cành nhanh thoăn thoắt.


………


<b>PHỊNG GD&ĐT TÂN PHÚ ĐƠNG CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


<i> </i>


<b>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2020 – 2021</b>
<b>Môn: Đọc thành tiếng- Lớp Ba</b>


<b>ĐỀ BÀI:</b>


Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng, thời gian 1 phút trong các bài
Tập đọc dưới đây và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung đoạn đọc đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. Hũ bạc của người cha (trang 115)
5. Nắng phương Nam (trang 92)


(Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm
đọc)






<b> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ (Thang điểm 4)</b>


(Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc


thăm đọc)


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> ĐÁP ÁN </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI LỚP 3</b>
<b>NĂM HỌC 2020 – 2021</b>


<b> 1. Chính tả: 4 điểm</b>


- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm


- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm


<b>2. Tập làm văn: 6 điểm</b>


- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu
nêu trong đề bài.


- Kỹ năng (3 điểm):


+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm


+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
<b>1.</b> ĐỌC HIỂU ( 6 ĐIỂM)



Câu 1 2 3 4 5 6 7


Đáp án C B B C C A C


Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1




<i><b> Câu 8: Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sánh long </b></i>
lánh. (1điểm)


<i><b> Câu 9: (1 đ) Con sóc làm gì? (1 điểm)</b></i>


<b> CÁCH TÍNH ĐIỂM:</b>


- Điểm đọc = Đọc thành tiếng + Đọc hiểu
- Điểm viết= Chính tả + Tập làm văn
- Điểm Tiếng Việt = (Đọc + Viết): 2


</div>

<!--links-->

×