Tải bản đầy đủ (.pdf) (386 trang)

Nghiên cứu xây dựng chương trình môn học giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ cho sinh viên trường cao đẳng công thương thành phố hồ chí minh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.42 MB, 386 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


PHẠM VĂN TRUNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
GIÁO DỤC THỂ CHẤT THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CHO
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐÁP ỨNG U CẦU
ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP.HCM NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


PHẠM VĂN TRUNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
GIÁO DỤC THỂ CHẤT THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ CHO


SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐÁP ỨNG U CẦU
ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Vũ Việt Bảo
2. TS. Lê Tử Trƣờng

TP.HCM NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Văn Trung, nghiên cứu sinh khóa 4 của Trường Đại học Thể
dục thể thao TP.HCM xin cam đoan:
Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Vũ Việt Bảo và TS. Lê Tử Trường. Các số liệu và thơng tin trong luận
án là hồn tồn chính xác, trung thực và khách quan và chưa từng được công bố
trên bất cứ cơng trình nào khác.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

TP.HCM, ngày 18 tháng 08 năm 2020
NGƢỜI CAM ĐOAN

Phạm Văn Trung


MụC LụC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 6
1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng và nhà nước về giáo dục - đào tạo và công
tác Giáo dục thể chất trong trường học .................................................................. 6
1.1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo
trong giai đoạn mới. ....................................................................................... 6
1.1.2. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác Giáo dục
thể chất ......................................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu: ..................................... 10
1.2.1.Khái niệm về Giáo dục thể chất.......................................................... 10
1.2.2. Phát triển thể chất: ............................................................................. 11
1.2.3. Khái niệm học phần, tín chỉ, đặc điểm về học phần, tín chỉ. ........... 11
1.2.4. Đổi mới chương trình giáo dục:......................................................... 13
1.3. Khái quát về chương trình đào tạo. ................................................................. 14
1.3.1 Chương trình, chương trình khung, ...................................................... 14
1.3.2. Chương trình mơn học......................................................................... 16
1.3.3. Khái qt về chương trình mơn học GDTC. ..................................... 17
1.3.4. Chương trình tự chọn (môn học tự chọn): ......................................... 18
1.3.5. Cơ sở khoa học và thực tiễn việc xây dựng chương trình mơn học .......... 19
1.3.6. Ngun tắc xây dựng chương trình mơn học: ..................................... 21
1.3.7. Đánh giá chương trình, theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA. ....................... 24
1.4. Đặc điểm tâm lý và sinh lý của sinh viên (lứa tuổi 19- 22) ............................ 26
1.4.1. Đặc điểm tâm lý sinh viên (lứa tuổi 19- 22) ....................................... 26
1.4.2. Đặc điểm sinh lý sinh viên (lứa tuổi 19- 22)....................................... 29
1.5. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên. ................................... 30
1.5.1. Sức mạnh ............................................................................................ 30
1.5.2. Sức nhanh ........................................................................................... 31



1.5.3. Sức bền...................................................................................................31
1.5.4. Khéo léo ............................................................................................. 32
1.5.5. Mềm dẻo............................................................................................. 32
1.6. Sơ lược về Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM.................................... 33
1.6.1 Một số nét về Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM..................... 33
1.6.2 Khoa giáo dục thể chất ........................................................................ 33
1.7. Tình hình nghiên cứu về hoạt động xây dựng chương trình mơn học GDTC ở
Việt Nam:

....................................................................................................... 34

CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................ 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................... 40
2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ....................................................................... 40
2.1.3. Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ...................................... 41
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn (điều tra xã hội học)................................... 42
2.2.3. Phương pháp y sinh học..................................................................... 43
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ......................................................... 44
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................. 47
2.2.6. Phương pháp toán học thống kê ........................................................ 48
2.3. Tổ chức nghiên cứu ....................................................................................... 49
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................................... 51
3.1. Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất Trường Cao đẳng Cơng
thương Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................... 51
3.1.1 Thực trạng thực hiện chương trình giáo dục thể chất ......................... 51

3.1.2. Thực trạng các điều kiện đảm bảo công tác GDTC .......................... 62
3.1.3 Đánh giá của chuyên gia, cán bộ QL, giảng viên về chương trình mơn
học GDTC HP tự chọn tại trường CĐ Công Thương TPHCM. .................. 69


3.1.4 Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chương trình mơn học GDTC
tại trường CĐ Cơng Thương TP.HCM ........................................................ 74
3.1.5 Bàn luận thực trạng công tác GDTC tại trường CĐCT TPHCM. ...... 75
3.2. Xây dựng chương trình mơn học GDTC học phần tự chọn cho sinh viên
Trường Cao đẳng Cơng thương TP.HCM............................................................ 80
3.2.1.Cơ sở xây dựng chương trình môn học GDTC học phần tự chọn...... 80
3.2.2. Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình mơn học tự chọn ........... 92
3.2.3. Thẩm định chương trình giảng dạy các mơn học thể thao tự chọn. 107
3.2.4. Bàn luận về xây dựng chương trình tự chọn ................................... 109
3.3. Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng thực nghiệm chương trình GDTC học phần
tự chọn theo học chế tín chỉ. .............................................................................. 114
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm chương trình GDTC học phần tự chọn theo học
chế tín chỉ cho sinh viên Trường CĐCT TP.HCM. ................................... 114
3.3.2. Hiệu quả việc ứng dụng thực nghiệm chương trình GDTC học phần
tự chọn theo học chế tín chỉ khóa 42 Trường Cao đẳng Cơng thương
TP.HCM. .................................................................................................... 116
3.3.3. Đánh giá sự phát triển thể chất sinh viên, nhóm thực nghiệm GDTC
học phần tự chọn. ....................................................................................... 136
3.3.4. Đánh giá của giảng viên, nhà quản lý về chương trình GDTC học
phần tự chọn theo bộ câu hỏi kiểm định chất lượng của trường CĐ Công
Thương TP.HCM và khảo sát sự hài lòng của sinh viên ........................... 141
3.3.5. Bàn luận về kết quả thực nghiệm: ................................................... 143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 149
I. KẾT LUẬN ............................................................................................ 149
II. KIẾN NGHỊ: ......................................................................................... 150

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Các chữ viết tắt
AUN-QA
BGDĐT
BGH
BXTC
CĐCTTPHCM
CLB
CNH
CP
CT
CTĐT
ĐC
ĐH
ĐT
ĐVHT
GD
GD&ĐT
GDQP-AN
GDTC
GS.TS
GV

HĐH
HPNC
HSSV
LVĐ

NNGB
NQ
NXB
PGS.TS


ASEAN University Network – Quality Assurance
Bộ giáo dục đào tạo
Ban Giám hiệu
Bật xa tại chỗ
Cao đẳng Công Thương thành phố Hồ Chí Minh
Câu lạc bộ
Cơng nghiệp hóa
Chính phủ
Chỉ thị
Chương trình đào tạo
Đối chứng
Đại học
Đào tạo
Đơn vị học trình
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục quốc phòng an ninh
Giáo dục thể chất
Giáo sư, tiến sĩ

Giảng viên
Hiện đại hóa
Học phần nâng cao
Học sinh, sinh viên
Lượng vận động
Nghị định
Nằm ngửa gập bụng
Nghị quyết
Nhà xuất bản
Phó giáo sư, tiến sĩ
Quyết định


SL
STN
SV
TB
TC
TCTL
TDTT
THCN
THCS
ThS
TN
TP.HCM
TS
TT
TTg
TTN
TW

UBND
V/v
VN
XHCN
XPC
2. Đơn vị đo lƣờng
cm
g
kg
m
s
p

Số lượng
Sau thực nghiệm
Sinh viên
Trung bình
Tín chỉ
Tố chất thể lực
Thể dục thể thao
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Thạc sỹ
Thực nghiệm
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiến sĩ
Thơng tư
Thủ tướng
Trước thực nghiệm
Trung ương

Ủy ban nhân dân
Về việc
Việt nam
Xã hội chủ nghĩa.
Xuất phát cao

Centimét
Gam
Kilôgam
Mét
Giây
Phút.


DANH MụC CÁC BảNG
BẢNG
Bảng 3.1
Bảng 3.2

NỘI DUNG
Kết quả khảo sát thực trạng Chương trình mơn học giáo
dục thể chất Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM
Kết quả thống kê thực trạng hoạt động thể thao ngoại
khóa

TRANG
52

54


Bảng 3.3

Khảo sát thực trạng kết quả học tập môn GDTC

56

Bảng 3.4

Thực trạng thể chất của sinh viên trường CĐ CT

Sau 57

Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7

So Sánh thể chất của nam sinh viên trường CĐ Công
Thương với người Việt Nam cùng lứa tuổi
So Sánh thể chất của nữ sinh viên trường CĐ Công
Thương với người Việt Nam cùng lứa tuổi.
Đánh giá thể lực của sinh viên theo tiêu chuẩn phân loại
thể lực của Bộ GD&ĐT

Sau 57

Sau 57

Sau 60

Kết quả điều tra về số lượng và trình độ giảng viên

Bảng 3.8

GDTC Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM năm

62

2018
Kết quả điều tra về trình độ chuyên sâu và hàm thụ thêm
Bảng 3.9

của giảng viên GDTC Trường Cao đẳng Công thương

63

TP.HCM năm 2018
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14

Thực trạng tỉ lệ sinh viên/giảng viên tại Trường Cao
đẳng Công thương TP.HCM
Kết quả khảo sát thực trạng cơ sở vật chất
Thực trạng diện tích tập luyện TDTT/sinh viên tại
Trường CĐCT
Thực trạng kinh phí dành cho GDTC, giai đoạn 2015 –
2018
Kết quả phỏng vấn ý kiến đánh giá của chuyên gia, cán


65
Sau 65
67

68
70


bộ quản lý về chương trình GDTC tại trường CĐ Cơng
Thương TP.HCM
Kết quả khảo sát chương trình, theo bộ tiêu chuẩn AUNBảng 3.15

QA về chương trình mơn học GDTC Trường Cao đẳng

Sau 71

Công thương TP.HCM. (n = 20)
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Bảng 3.27
Bảng 3.28


Tổng hợp ý kiến đánh giá của giảng viên về tính cấp
thiết đổi mới
Sự hài lịng của sinh viên về môn học GDTC tại Trường
Cao đẳng Công thương TP.HCM.
Kết quả khảo sát mức độ ưu tiên lựa chọn môn thể thao
của nam sinh viên (n = 500)
Kết quả khảo sát mức độ ưu tiên lựa chọn môn thể thao
của nữ sinh viên (n = 200)
Tổng hợp các môn thể thao ưa thích của sinh viên
Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mục tiêu chương trình
GDTC học phần tự chọn (n=10)
Cấu trúc chương trình GDTC
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Cờ vua
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Karatedo
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Thể hình fitness
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Patin
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Yoga
Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn

73

Sau 74

86


87
88
Sau 94
96
Sau 98

Sau 99

Sau 100

Sau 101

Sau 102
Sau 103


Khiêu vũ
Bảng 3.29

Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung chương trình mơn
Quần vợt

Sau 104

Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình
Bảng 3.30

mơn học tự chọn tại Trường Cao đẳng Công thương


108

TP.HCM (n=5).
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ
Bảng 3.31

Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn Sau 116
Karatedo
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ

Bảng 3.32

Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn Thể Sau 119
hình
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ

Bảng 3.33

Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn môn Sau 122
Patin
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ

Bảng 3.34

Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn môn Sau 125
Yoga
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ

Bảng 3.35


Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn môn Sau 128
Khiêu vũ
Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên trường CĐ

Bảng 3.36

Công Thương sau khi học môn thể thao tự chọn môn Sau 131
Quần vợt

Bảng 3.37
Bảng 3.38

So sánh nhịp tăng trưởng giữa các môn thể thao trong
học phần tự chọn mới xây dựng
Kết quả học tập mơn giáo dục thể chất nhóm TN K42 và
nhóm so sánh (K39,40,41)

Sau 134

Sau 135


Bảng 3.39

Đánh giá thể lực của các nhóm thực nghiệm theo tiêu
chuẩn phân loại thể lực của Bộ GD&ĐT.

136

So sánh kết quả thể chất của sinh viên thực nghiệm và

Bảng 3.40

thể chất người Việt Nam bình thường cùng lứa tuổi 19 Sau 138
và giới tính
Kết quả khảo sát chương trình theo bộ tiêu chuẩn AUN-

Bảng 3.41

QA về chương trình GDTC của Trường Cao đẳng Công Sau 141
thương TP.HCM. (n = 20)
Tổng hợp nhận xét của sinh viên nhóm thực nghiệm về

Bảng 3.42

môn học GDTC tại Trường Cao đẳng Công thương Sau 142
TP.HCM. (n=420)

Bảng 3.43

Bảng 3.44

So sánh thể lực của nhóm thực nghiệm với một số
trường Cao đẳng

So sánh thể lực của nhóm thực nghiệm với một số
trường đại học

144

145



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIểU Đồ SƠ

NỘI DUNG

ĐỒ

TRANG

Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên
Biểu đồ 3.1

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 116
chọn Karatedo
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên

Biểu đồ 3.2

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 116
chọn Karatedo
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên

Biểu đồ 3.3

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 119
chọn Thể hình
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên


Biểu đồ 3.4

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 119
chọn Thể hình
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên

Biểu đồ 3.5

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 122
chọn Patin
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên

Biểu đồ 3.6

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 122
chọn Patin
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên

Biểu đồ 3.7

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 125
chọn Yoga

Biểu đồ 3.8

Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên
trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự

Sau 125



chọn Yoga
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên
Biểu đồ 3.9

trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 128
chọn Khiêu vũ
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên

Biểu đồ 3.10 trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 128
chọn Khiêu vũ
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nam sinh viên
Biểu đồ 3.11 trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 131
chọn Quần vợt
Diễn biến sự phát triển thể chất của Nữ sinh viên
Biểu đồ 3.12 trường CĐ Công Thương sau khi học môn thể thao tự Sau 131
chọn Quần vợt
Các bước tiến hành thực nghiệm ứng dụng chương
Sơ đồ 3.1

trình GDTC học phần tự chọn cho sinh viên Trường Sau 115
CĐCT TP.HCM.


1
PHẦN MỞ ĐẦU

Đảng và Nhà nước định hướng mục tiêu của giáo dục cho nước ta là:
Xây dựng con người Việt Nam phát triển tồn diện, có lý tưởng, đạo đức, có
tính tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và tính tích cực cá nhân, làm chủ

tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong cơng
nghiệp và có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tuy nhiên, trong thực tiễn hiện nay, giáo dục và đào tạo nước ta vẫn
còn tồn tại rất nhiều hạn chế. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định cần phải có
những đổi mới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng,
đào tạo ra đội ngũ tri thức, lao động đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong
tình hình mới.
Trong các mặt giáo dục, giáo dục thể chất (GDTC) có vai trị đặc biệt
quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Nhà trường các cấp
thuộc hệ thống quốc dân có trách nhiệm đào tạo những học sinh, sinh viên trở
thành nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước Việt Nam trong thế kỷ 21. Vai trị quan trọng của GDTC được thể hiện
qua luật thể dục, thể thao năm 2018, tại Điều 20 về giáo dục thể chất và thể
thao trong nhà trường quy định: “Giáo dục thể chất là mơn học chính khóa
thuộc chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ
bản cho người học thông qua các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục tồn diện”. [77].
Có thể thấy các đạo luật cơ bản đều hướng đến khẳng định vai trò của
giáo dục thể chất trong nhà trường, góp phần nâng cao sức khỏe và mục tiêu
giáo dục toàn diện.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Thực hiện Nghị quyết
Trung ương 2 khóa VIII và các chủ trương của Đảng, Nhà nước về định
hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời k cơng nghiệp hóa,


2
hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Quan điểm chỉ đạo đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp
thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ

chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục
- đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người
học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. [17].
Căn cứ nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2015 của
chính phủ quy định về GDTC và hoạt động thể thao trong nhà trường:
Chương trình mơn học Giáo dục thể chất thuộc chương trình giáo dục phổ
thơng, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; nội dung giáo dục thể chất
thuộc chương trình giáo dục mầm non, thể hiện mục tiêu giáo dục thể chất;
quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục thể
chất, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động GDTC, cách thức đánh giá
kết quả thực hiện môn học Giáo dục thể chất ở mỗi cấp học hoặc trình độ đào
tạo. [48].
Trường Cao đẳng Công thương Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM)
thuộc Bộ Cơng Thương là cơ quan chủ quản, Bộ Lao động Thương binh & Xã
hội quản lý về giáo dục, đào tạo. Trường Cao đẳng Công thương Thành phố Hồ
Chí Minh đào tạo đa ngành, đa nghề, đa lĩnh vực là trung tâm đào tạo, cung cấp
nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước. Quy mô đào tạo của trường hiện
nay 15.000 sinh viên, với 26 chuyên ngành khác nhau.
Về công tác GDTC của Trường Cao đẳng Cơng thương TP.HCM hiện
nay cịn gặp nhiều khó khăn, vẫn cịn đào tạo theo hệ thống niên chế. Chương
trình giảng dạy GDTC chưa đa dạng và phong phú, chỉ mang tính giáo dục đại
trà cho mọi đối tượng. Tính khả thi của chương trình GDTC chưa cao, chưa
phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của trường. Hình thức môn học tự chọn
chưa thực sự đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên (SV), nhóm mơn học tự


3
chọn cho SV đăng ký chưa phong phú. Đa số SV phải chọn những mơn học mà
mình khơng ưa thích dẫn đến kết quả học tập chưa cao

Thực hiện lộ trình đổi mới giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 12/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26 tháng 9 năm 2018 về ban hành Chương trình môn học Giáo dục thể chất
thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng. Trong đó quy định “Căn
u

ng

ng và th

i h , Hi u tr
hi n á

ng nhà tr

huy n

th

ng

vào i u i n th
th

th th o t

m

t và nhu


t, quy t

nh

y

h n há ” bên cạnh một

số chuyên đề đã quy định. [29].
Trước yêu cầu đổi đặc biệt là trước đòi hỏi của thực tiễn, Nghị quyết
của Đảng bộ Trường Cao đẳng Cơng thương TP.Hồ Chí Minh nêu rõ: “tăng
ng ổi mới nội ung h ơng trình và ph ơng pháp giảng ạy hi u quả
ho phù hợp với tình hình th

tiễn” trong đó có mơn GDTC hiện tại.

Căn cứ vào yêu cầu của Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Công thương
TP.HCM đã yêu cầu khoa Giáo dục thể chất phải đổi mới môn học Giáo dục
thể chất đáp ứng yêu cầu mới về đào tạo tín chỉ, đặc biệt là mạnh dạn đưa các
nội dung mới, theo hướng thiết kế chương trình tín chỉ linh hoạt, đáp ứng nhu
cầu của sinh viên và điều kiện nhà trường.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, việc đổi mới chương trình giảng dạy
GDTC cho phù hợp với yêu cầu quản lý, phù hợp thực tiễn của Trường Cao
đẳng Công thương TP.HCM. Từ những căn cứ trên tôi lựa chọn đề tài:
“Nghiên cứu xây dựng chương trình mơn học giáo dục thể chất theo học
chế tín chỉ cho sinh viên Trường Cao đẳng Cơng thương thành phố Hồ Chí
Minh đáp ứng u cầu đổi mới chương trình giáo dục”
1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng chương trình GDTC hiện tại

và yêu cầu đổi mới chương trình giảng dạy của nhà trường đáp ứng nhu cầu


4
của sinh viên và xã hội, xây dựng chương trình mơn học GDTC học phần tự
chọn theo học chế tín chỉ, tiếp cận chuẩn đầu ra và yêu cầu thực tiễn nhằm
nâng cao thể chất cho sinh viên tại Trường Cao đẳng Cơng thương TP.HCM
góp phần nâng cao chất lượng đào tạo theo định hướng phát triển giáo dục của
nhà trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại Trường
Cao đẳng Cơng thương thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình mơn học GDTC học phần tự chọn
theo học chế tín chỉ cho sinh viên Trường Cao đẳng Cơng
thương thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả việc ứng dụng thực nghiệm chương trình
mơn học GDTC học phần tự chọn theo học chế tín chỉ cho
sinh viên Trường Cao đẳng Công thương thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Giả thuyết khoa học của luận án:
Do nhiều nguyên nhân, chất lượng GDTC ở Trường Cao đẳng Công
thương thành phố Hồ Chí Minh cịn nhiều bất cập. Giả thuyết nguyên nhân
chủ yếu là do các yếu tố đảm bảo cho cơng tác GDTC đặc biệt là do chương
trình giảng dạy các môn thể thao tự chọn chưa phù hợp. Nếu xây dựng được
chương trình mơn học thể thao tự chọn phù hợp và đa dạng sẽ phát huy tính
tích cực tự giác tập luyện của người học qua đó góp phần nâng cao thể chất
cho sinh viên tại Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM và nâng cao chất
lượng đào tạo
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn:

Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng Công thương TP.HCM.
Phạm vi nội dung: Tập chung vào chuyên đề 7 của thông tư số:
12/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Lao động -


5
Thương binh và Xã hội để xây dựng mới một số mơn thể thao tự chọn theo
học chế tín chỉ, phù hợp với thực tiễn nhà trường, đáp ứng nhu cầu của SV.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài.
Luận án tập trung nghiên cứu và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác GDTC trường học. Trên cơ sở đánh giá được thực trạng chương
trình và công tác GDTC, năng lực thể lực của sinh viên Trường Cao đẳng
Cơng thương TP.HCM cịn nhiều hạn chế nên chưa nâng cao được chất lượng
học thể chất cho sinh viên, chưa phát huy được tính tích cực tự giác học tập
của sinh viên, hạn chế về tính hiệu quả, tính giáo dục qua đó thấy được những
thành tựu, khó khăn cũng như chỉ ra được nguyên nhân của những thành công
trong việc nâng cao chất lượng công tác GDTC cho SV Trường Cao đẳng
Công thương TP.HCM.
Trên cơ sở đánh giá khách quan về thực trạng công tác GDTC và chỉ rõ
nguyên nhân của những thành công, hạn chế, chỉ ra xu hướng phát triển công
tác giáo dục thể chất trong Trường Cao đẳng Cơng thương TP.HCM.
Từ thực trạng đó luận án đã xây dựng được chương trình mơn học
GDTC học phần tự chọn, gồm 07 môn theo học chế tín chỉ (Karatedo; Thể
hình; Khiêu vũ; Patin; Quần vợt; Yoga; Cờ vua) cho sinh viên Trường Cao
đẳng Công thương TP.HCM, với thời lượng 30 tiết (01 tín chỉ) từng bước góp
phần nâng cao hiệu quả cơng tác GDTC trường học trong điều kiện thực tiễn
hiện nay.
Chương trình mơn học GDTC học phần tự chọn phù hợp với thực tiễn
khách quan trong giáo dục, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
Nội dung chương trình và mục tiêu mơn học phù hợp với khả năng tiếp thu

của sinh viên. Cấu trúc và thời lượng của chương trình mơn học đảm bảo tính
sư phạm, tính cập nhật, đủ điều kiện để sinh viên hình thành các kỹ năng, kỹ
xảo vận động góp phần nâng cao thể chất cho sinh viên Trường Cao đẳng
Công thương TP.HCM.


6

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo và
công tác Giáo dục thể chất trong trƣờng học
1.1.1. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục và đào
tạo trong giai đoạn mới
Nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo (GD&ĐT)đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước nói chung và phát triển con người nói
riêng, Đảng ta đã và đang quan tâm, chăm lo cho phát triển một nền giáo dục
Việt Nam tiên tiến, hiện đại, chất lượng cao. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI đã
khẳng định“Giáo
nh n l c, bồi
n n văn h

và ào tạo

s m nh n ng

o

n trí, phát tri n nguồn


ỡng nh n tài, g p ph n quan tr ng

y

ng ất n ớ ,

và on ng

y

ng

i Vi t Nam" [12, tr.1].

Báo cáo chính trị tại Đại hội XI khẳng định phát triển, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh,
bền vững đất nước. Vì vậy, Đại hội yêu cầu “Đổi mới ăn bản, toàn i n n n
giáo

th o h ớng huẩn h

, hi n ại h , ã hội h

; ổi mới h ơng trình,

nội ung, ph ơng pháp ạy và h ” Đẩy mạnh các hoạt động thể dục, thể thao
cả về quy mô và chất lượng. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời k quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội nhấn mạnh “GD&ĐT
tri n nguồn nh n l , bồi


s m nh n ng

o

n trí, phát

ỡng nh n tài, g p ph n qu n tr ng phát tri n ất

n ớ ”. Theo đó, cần phải “Đổi mới ăn bản và toàn i n GD&ĐT th o nhu
phát tri n
h

, ã hội h

,

ã hội, n ng

o hất l ợng th o y u

n h h

và hội nhập quố t ”[14].

u

u huẩn h , hi n ại

Để cụ thể hoá nghị quyết của các đại hội đại biểu toàn quốc về yêu cầu
đổi mới phải phù hợp với sự phát triển của đất nước, ở mỗi giai đoạn khác nhau,

Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản, chỉ thị, nghị quyết về cải cách
giáo dục gần đây nhất là Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 về “đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện


7
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”.Nghị quyết đã đưa ra 7 quan điểm: [5],[7], [10],
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của toàn dân;
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn,
cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo
của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo
dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người
học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế
thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn
lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức,
việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù
hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có
trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp;
Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành;
lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội;
Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội
và bảo vệ Tổ quốc; với tiến bộ khoa học và công nghệ; phù hợp quy luật khách
quan. Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú
trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng;

Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các
bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn hóa, hiện đại
hóa giáo dục và đào tạo;
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng
thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất
nước [13].


8
Các quan điểm chỉ đạo đó đã được cụ thể hóa trong nghị quyết số 29/NQCP ngày 9/6/2014 và kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (B n hành èm
theo Quy t

nh số 2653 /QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014

a Bộ tr

Bộ Giáo

và Đào tạo) [26]. Như vậy, quan điểm về đổi mới giáo dục và đào

ng

tạo của Đảng ta đã không ngừng được bổ xung và phát triển cho phù hợp với
những yêu cầu của thời đại mới. Những quan điểm này là cơ sở, là nền tảng để
Bộ, các Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường học trên cả nước tiến hành
đổi mới công tác dạy và học mang lại hiệu quả ngày càng cao.
1.1.2. Quan điểm, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về công tác Giáo
dục thể chất
Nghị quyết Đại hội Đảng khóa VII, Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 2
khóa VIII về Giáo dục & Đào tạo và khoa học công nghệ đã tiếp tục khẳng định:

“Giáo dục đào tạo cùng với Khoa học công nghệ phải thực sự trở thành quốc
sách hàng đầu, chuẩn bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ đi vào thế kỷ XXI. Muốn
xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, phải có con người phát triển tồn diện.
Khơng chỉ về trí tuệ, trong sáng về đạo đức mà còn phải là con người cường
tráng về thể chất” [19].
Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 điều 41
có qui định: “Nhà nước và xã hội phát triển nền TDTT dân tộc, khoa học và
nhân văn. Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển TDTT, qui định chế
độ GDTC bắt buộc trong trường học” [62].
GDTC là một trong những nhân tố quan trọng của giáo dục con người mới
phát triển tồn diện, đồng thời giữ một vị trí quan trọng trong chiến lược phát
triển sự nghiệp TDTT. Đánh giá được tầm quan trọng của cơng tác GDTC, trước
tình hình mới của Đất nước [3].
GDTC “là một trong những hình th c hoạt ộng ơ bản
c

nh h ớng rõ

TDTT trong ã hội” [105, tr.123], TDTT là một bộ phận của nền văn hóa,

trình độ phát triển TDTT là một trong những tiêu chí đánh giá trình độ văn hóa
và năng lực sáng tạo của dân tộc, là phương tiện giao lưu văn hóa nói chung, văn
hóa thể chất nói riêng, mở rộng các mối quan hệ quốc tế. Vì vậy, Đảng và Nhà


9
nước ta luôn chú trọng đến công tác đổi mới nhằm phát triển hơn nữa công tác
GDTC. Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ, nhiệm vụ chính của GDTC là: Nâng cao
sức khỏe, đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể học sinh, sinh viên; phát
triển thể lực, trang bị những kỹ năng vận động cơ bản và cần thiết cho cuộc

sống; hình thành thói quen rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và giữ phẩm chất đạo
đức, nhân cách học sinh, sinh viên, những chủ nhân tương lai của đất nước [13].
Đảng, Nhà nước ta khẳng định, sự phát triển GDTC phải đảm bảo theo
quan điểm đường lối chung của Đảng, Nhà nước, của ngành TDTT và ngành
Giáo dục – Đào tạo, phải đảm bảo tính dân tộc, tính khoa học và tính nhân
dân. Trong đó, đảm bảo tính dân tộc có nghĩa là: Hình thức, nội dung các
hoạt động GDTC phải mang bản sắc dân tộc, vì mục đích, lợi ích dân tộc;
đảm bảo tính khoa học là: Kế thừa có chọn lọc các tri thức về TDTT của
nhân loại; mọi hoạt động GDTC phải phù hợp với quy luật phát triển tâm, sinh
lý của con người [13].
Trong công tác đổi mới GDTC trường học thì nhiệm vụ đổi mới chương
trình đào tạo nhằm bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên GDTC đóng vai trị
là nịng cốt. Giáo viên GDTC khơng chỉ đóng vai trò truyền đạt các tri thức về
GDTC, mà đồng thời phải là người tổ chức và trực tiếp thực hiện các hoạt động
giáo dục, hoạt động TDTT trong nhà trường và địa phương nơi cơng tác. Điều đó
địi hỏi cần phải đào tạo đội ngũ giáo viên GDTC có đủ năng lực hoạt động nghề
nghiệp, là một công dân gương mẫu, hăng hái tham gia vào sự phát triển TDTT
cơ sở.
Quan điểm đó đã được khẳng định trong “Chiến lược phát triển TDTT Việt
Nam đến năm 2020”, chiến lược đã nêu lên những tồn tại, yếu kém của TDTT nước
ta, từ đó đưa ra các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể trong đổi mới công tác TDTT là
tăng cường xây dựng cơ chế, chính sách, đào tạo, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên thể
dục, thể thao và Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính
trị. Nghị quyết chỉ rõ, một trong những nhiệm vụ cơ bản được đặt lên hàng đầu là
“…m rộng và n ng
dẫn vi n th d

ho tr

o hất l ợng ào tạo, bồi

ng h ”[13, tr.2], [81].

ỡng ội ngũ giáo vi n, h ớng


10
Thủ tướng chính phủ ban hành nghị định 11/2015/NĐ-CP, quy định về
giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường là: Giáo dục thể chất
trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc chương trình
giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ em, học sinh,
sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập
thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần
thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện. Hoạt động thể thao trong nhà trường là
hoạt động tự nguyện của học sinh, sinh viên, được tổ chức theo phương thức
ngoại khóa, phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khỏe, nhằm hoàn
thiện các kỹ năng vận động, hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục thể chất thơng
qua các hình thức luyện tập, thi đấu thể thao, tạo điều kiện cho học sinh, sinh
viên thực hiện quyền vui chơi, giải trí.
1.2. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu:
1.2.1.Khái niệm về Giáo dục thể chất.
Theo Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn “Giáo
một bộ phận

GD n i hung ũng nh

những nhi m v giáo
hình th

t giáo


, giáo

á
tổ h

ấu hi u hung

hất (GDTC) là

á ngành GD há , GDTC b o gồm

ỡng thông qu quá trình s phạm hoặ

ới

”.[83]

Theo Nơvikov, Matveep “Giáo
những nhi m v giáo

th

ỡng nhất

th

nh, mà ặ

quá trình s phạm,


hất là một quá trình giải quy t
i m

q trình này

v i trị hỉ ạo

tất ả

nhà s phạm,

hoạt ộng t ơng ng với á nguy n tắ s phạm”.[74]
Trong GDTC có hai bộ phận đặc thù cơ bản là giảng dạy các động tác

(các hành vi vận động) và GD các tố chất thể lực (các năng lực thể chất). Nói
cách khác đặc điểm giáo dục thể chất là giảng dạy kỹ thuật động tác và bồi
dưỡng thể lực cho người học, đồng thời thơng qua lượng vận động của các bài
tập mà kích thích điều chỉnh sự phát triển các đặc tính tự nhiên của cơ thể: Sức
mạnh, sức bền. Nhờ các bài tập thể dục ta có thể thay đổi được hình thái chức
năng, tạo ra những biến đổi thích nghi ngày càng tăng lên của cơ thể như: hoàn
thiện các chức năng điều chỉnh của hệ thần kinh, làm tăng trưởng cơ bắp, tăng


×