Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Phú Đình, Thái Nguyên năm học 2018 - 2019 - Đề kiểm tra học kì I lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4</b>


Mạch kiến thức, kĩ
năng


Số câu
và số
điểm


Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng


TN
KQ
TL HT
khác
TN
KQ
TL HT
khác
TN
KQ
TL HT
khác
TN
KQ
TL HT
khác
1. Kiến thức tiếng


Việt, văn học Số câu



1 2 1 <b>3</b> <b>1</b>


Số


điểm 0,5 1,0 0,5 <b>1,5</b> <b>0,5</b>


2. Đọc a) Đọc
thành
tiếng


Số câu 1 <b>1</b>


Số


điểm 1,0 <b>1,0</b>


b) Đọc


hiểu Số câu


1 2 1 <b>3</b> <b>1</b>


Số


điểm 0,5 1,0 0,5 <b>1,5</b> <b>0,5</b>


3. Viết a) Chính


tả Số câu



1 <b>1</b>


Số


điểm 2,0 <b>2,0</b>


b) Đoạn,


bài Số câu


1 <b>1</b>


Số


điểm 3,0 <b>3,0</b>


4. Nghe - nói


(kết hợp trong đọc và viết chính tả)


<b>Tổng</b> <sub>Số câu</sub> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>4</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>6</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>2</sub></b>


Số


điểm <b>1,0</b> <b>2,0</b> <b>2,0</b> <b>1,0</b> <b>1,0</b> <b>2,0</b> <b>3,0</b> <b>4,0</b> <b>3,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA HKI NĂM HỌC: 2018-2019</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4</b>


Họ và tên học sinh:………...


Lớp:………


Điểm

Lời nhận xét của giáo viên


………
………
……….


<b>A.</b> <b>Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt</b>
<b>Cho văn bản sau: </b>


<b>Điều ước của vua Mi-đát</b>


Có lần thần Đi-ơ-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam
nên nói ngay:


- Xin Thần Cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ơ-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.


Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo ,
quả táo


cũng thành vàng nốt. tưởng khơng có ai trên đời sung xướng hơn thế nữa!


Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung xướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ơng
mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào
đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu khơng nổi, liền chắp tay cầu khấn:


- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:



- Nhà ngươi hãy đến sơng Pác-tơn, nhúng mình vào dịng nước, phép màu sẽ biến mất và
nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.


Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thốt khỏi cái q tặng mà trước đây ơng
hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn
lịng tham.


Theo THẦN THOẠI HI LẠP (Nhũ Thành dịch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Đoạn 3: Phần còn lại.


<b>A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):</b>


<b>Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:</b>


<b>1. (0,5đ) Vua Mi-đát xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì?</b>
a. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng.


b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
c. Vua Mi-đát xin thần cho mình hóa thành vàng.


<b>2. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào?</b>
a. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sòi, cành sịi đó liền biến thành vàng.
b. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.


c. Cả hai ý trên đều đúng.


<b>3. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước?</b>



a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói
cồn cào, chịu khơng nổi.


b. Vì vua khơng ham thích vàng nữa.


c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác.
<b>4. (0,5 đ) Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?</b>


<b>5. (0,5 đ) Từ nào khơng phải là từ láy?</b>


a. cồn cào b. sung sướng c. tham lam
<b>6. (0,5 đ) Trong câu « Vua ngắt một quả táo », từ nào không phải là danh từ?</b>
a. vua b. ngắt c. quả táo
<b>7. (0,5 đ) Từ nào trong câu « Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát » là động từ?</b>
a. đầy tớ b. dọn c. thức ăn
<b>8. (0,5 đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì?</b>
Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:


- Xin thần cho mọi vật tơi chạm đến đều hóa thành vàng !


<b>TRƯỜNG TH PHÚ ĐÌNH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4</b>
Họ và tên học sinh:………...


Điểm

Lời nhận xét của giáo viên


………
………


……….


<b>B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)</b>
<b> B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)</b>


<b> Bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực</b>


<b>B. II. Viết bài văn (3,0 đ) (khoảng 35 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TRƯỜNG TH PHÚ ĐÌNH </b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM</b>
<b>MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>




---Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.


<b>A.I. Đọc thành tiếng: (1 đ)</b>


<b>A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)</b>


<b>1.(0,5đ) b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.</b>
<b>2. (0,5 đ) c. Cả hai ý trên đều đúng.</b>


<b>3. (0,5 đ) a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua </b>
bụng đói cồn cào, chịu không nổi.


<b>4. (0,5 đ) Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.</b>
<b>5. (0,5 đ) b. sung sướng </b>



<b>6. (0,5 đ) b. ngắt </b>
<b>7. (0,5 đ) b. dọn </b>


<b>8. (0,5 đ) Để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.</b>
<b>II/ KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)</b>


<b>1. Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Đánh giá, cho điểm:


- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.


* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.


<b>2. Tập làm văn: (3 điểm)</b>


<i>- Đánh giá, cho điểm: Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ</i>


<i>+ Viết được bài văn kể chuyện đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu</i>
cầu đã học


</div>

<!--links-->

×