Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn khách hàng cá nhân của ngân hàng maritime bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

VÕ KIM NGHĨA

CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG MARITIME BANK

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

VÕ KIM NGHĨA

CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG MARITIME BANK

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số:

60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THANH HÀ

TP. Hồ Chí Minh- Năm 2012


A

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả của việc nghiên cứu cũng như những kết
quả khảo sát từ KH là hồn tồn trung thực và những thơng tin này cũng chưa
được sử dụng để bảo vệ tại bất kỳ một chương trình nào.
Tơi cũng đã gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi dù là nhỏ
nhất để tơi có thể hồn thành tốt luận văn này và những thơn tin đã được trích
dẫn trong luận văn này đã được tác giả ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Võ Kim Nghĩa


B

MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. A
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................E
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................ F
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... G

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... H
1.

Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu ......................................................................... H

2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... I

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... I

4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. I

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................................................................... J

6.

Kết cấu luận văn ............................................................................................................... K

CHƯƠNG 1 - CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM...................................... 1
1.1

Hoạt động huy động vốn của NHTM .............................................................................. 1


1.1.1

Khái niệm chính sách huy động vốn của NHTM .................................................... 1

1.1.2

Các hình thức huy động vốn ................................................................................... 1

1.1.2.1

Phân loại theo đối tượng KH .................................................................................. 2

1.1.2.2

Phân loại theo mục đích huy động .......................................................................... 3

1.1.2.3

Phân loại theo kỳ hạn .............................................................................................. 4

1.1.2.4

Phân loại theo loại tiền ........................................................................................... 4

1.1.3

1.2

Chính sách huy động vốn của NHTM..................................................................... 5


1.1.3.1

Mục tiêu chiến lược của NHTM ............................................................................. 5

1.1.3.2

Cơ cấu Tài sản Có – Tài sản Nợ của NHTM .......................................................... 6

1.1.3.3

Chính sách tiền tệ của NH Nhà nước...................................................................... 9

1.1.3.4

Nội dung chính sách huy động vốn ...................................................................... 11

Các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn của NHTM.............................. 15

1.2.1

Nhân tố khách quan.............................................................................................. 15

1.2.1.1

Tình hình kinh tế xã hội ........................................................................................ 15

1.2.1.2

Môi trường Pháp lý và Chính sách vĩ mơ của Nhà Nước ..................................... 16


1.2.1.3

Mơi trường cạnh tranh .......................................................................................... 16

1.2.1.4

Thói quen tiêu dùng của xã hội............................................................................. 17


C

1.2.2

Các nhân tố chủ quan........................................................................................... 17

1.2.2.1

Chiến lược kinh doanh của NH ............................................................................ 17

1.2.2.2

Nội dung chính sách huy động vốn mà NH áp dụng ............................................ 17

1.2.2.3

Năng lực cạnh tranh của NHTM (nhân sự, mạng lưới, thương hiệu, chất lượng
dịch vụ, lãi suất, …). ............................................................................................ 18

1.3


Tổng hợp tình hình tài chính Ngân hàng trong năm qua ............................................ 19

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHCN CỦA MSB24
2.1

Khái quát về Maritime bank .......................................................................................... 24

2.1.1

Lịch sử hình thành ................................................................................................ 24

2.1.1.1

Thành lập .............................................................................................................. 24

2.1.1.2

Tầm nhìn ............................................................................................................... 24

2.1.1.3

Mục tiêu ................................................................................................................ 24

2.1.1.4

Chiến lược............................................................................................................. 24

2.1.2

Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................... 25


2.1.3

Nghiệp vụ kinh doanh của MSB ........................................................................... 26

2.1.4

Một số kết quả kinh doanh chủ yếu trong vài năm trở lại đây ............................. 27

2.2

Thực trạng chính sách huy động vốn KHCN tại MSB ................................................ 28

2.2.1
2.2.1.1

Phân tích các yếu tố vĩ mơ .................................................................................... 28

2.2.1.2

Phân tích các yếu tố vi mơ (cạnh tranh)................................................................ 31

2.2.1.3

Phân tích mơi trường nội bộ ................................................................................. 35

2.2.2

2.3


Phân tích các yếu tố mơi trường kinh doanh........................................................ 28

Chính sách huy động vốn KHCN mà MSB đang áp dụng .................................... 36

2.2.2.1

Chính sách về sản phẩm (Product) ....................................................................... 37

2.2.2.2

Chính sách về mạng lới giao dịch (Place) ............................................................ 38

2.2.2.3

Chính sách về xúc tiến bán hàng (Promotion) ...................................................... 40

2.2.2.4

Chính sách lãi suất, phí (Price) ............................................................................. 40

2.2.2.5

Chất lượng dịch vụ là ưu tiên hàng đầu ................................................................ 41

2.2.2.6

Những hoạt động dịch vụ hỗ trợ chính sách huy động vốn .................................. 43

Kết quả về hoạt động huy động vốn KHCN của MSB ................................................. 44


2.3.1

Căn cứ theo kỳ hạn tiền gửi của KHCN ............................................................... 46

2.3.2

Căn cứ theo loại tiền gửi ...................................................................................... 47

2.3.3

Căn cứ theo số lượng KHCN ................................................................................ 48

2.4

Khảo sát đánh giá của KHCN về những chính sách huy động vốn ............................ 50


D

2.4.1

Đối tượng và cơng cụ khảo sát ............................................................................. 50

2.4.2

Quy trình khảo sát ................................................................................................ 51

2.4.3

Kết quả khảo sát ................................................................................................... 52


CHƯƠNG 3 – HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA MARITIME BANK ................................................................ 64
3.1

Dự báo tình hình ngân hàng Việt Nam năm 2013 ........................................................ 64

3.1.1

Những căn cứ để dự báo ...................................................................................... 64

3.1.2

Dự báo ngành ngân hàng Việt Nam năm 2013 .................................................... 64

3.2

Định hướng phát triển của MSB giai đoạn 2013 – 2016 .............................................. 65

3.3

Định hướng về công tác huy động vốn trong tương lai ................................................ 67

3.2.1

Định hướng huy động chung của MSB ................................................................. 67

3.2.2

Định hướng huy động vốn của KHCN.................................................................. 67


3.3

Một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách huy động vốn KHCN của NH Maritime
bank trong thời gian tới .................................................................................................. 68

3.3.1

Chính sách sản phẩm ........................................................................................... 68

3.3.1.1

Đa dạng hóa sản phẩm TGTT ............................................................................... 68

3.3.1.2

Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.............................................................. 71

3.3.1.3

Tập trung vào sản phẩm chủ đạo .......................................................................... 74

3.3.2

Chính sách lãi suất và phí .................................................................................... 74

3.3.3

Chính sách phát triển mạng lưới kinh doanh ....................................................... 79


3.3.4

Chính sách xúc tiến bán hàng .............................................................................. 81

3.3.5

Chính sách về chất lượng dịch vụ được ưu tiên hàng đầu ................................... 88

3.3.6

Những chính sách dịch vụ đi kèm ......................................................................... 93

3.4

Kiến nghị .......................................................................................................................... 94

3.4.1

Kiến nghị với Chính phủ....................................................................................... 94

3.4.1.1

Ổn định mơi trường Vĩ mơ ................................................................................... 94

3.4.1.2

Tái cơ cấu lại hệ thống NHTM đúng chuẩn quốc tế ............................................. 95

3.4.2


Với NHNN ............................................................................................................ 95

3.4.3

Với MSB ............................................................................................................... 96

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 100
PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................................... 101


E

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
ATM
BIDV
EXIMBANK
KH
KHCN
MSB
NH
NHLD
NHNN
NHTM
NHTMCP
NHTMQD
NHĐCTD
POS
PGD

QTK
QHT
SME
TCKT
TCTD
TGĐ
TGTT
TKTT
TPHCM
USD
VCB
VND

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Maritime Bank
Ngân hàng
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng định chế tài chính
Máy quẹt thẻ
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm

Quỹ hỗ trợ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tổng giám đốc
Tiền gửi thanh tốn
Tài khoản thanh tốn
Thành phố Hồ Chí Minh
Đơ la Mỹ
Ngân hàng ngoại thương Việt nam
Việt Nam đồng


F

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Ma trận tiêu chí cạnh tranh giữa các ngân hàng trong Group 12 ............... 32
Bảng 2.2: Doanh số huy động của các NH tại Việt Nam ............................................. 33
Bảng 2.3: Doanh số huy động của KHCN theo kỳ hạn gửi tiền .................................. 46
Bảng 2.4: Doanh số huy động vốn của KHCN theo loại tiền gửi ............................... 48
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng số lượng và tiền gửi của KHCN .................................. 49
Bảng 2.6: Kết quả về thời gian giao dịch của KHCN tại MSB ................................... 52
Bảng 2.7: Kết quả về sản phẩm dịch vụ mà KHCN sử dụng ....................................... 53
Bảng 2.8: Kết quả về yếu tố quan trọng quyết định giao dịch tiền gửi....................... 54
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về yếu tố quan trọng quyết định giao dịch thường xuyên
lâu dài của KHCN ........................................................................................ 54
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về chính sách sản phẩm đối với KHCN ........................ 55
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về chính sách lãi suất, phí đối với KHCN .................... 56

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về mạng lưới hoạt động đối với KHCN ........................ 57
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về chính sách xúc tiến bán hàng đối với KHCN.......... 58
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chất lượng dịch vụ của MSB đối với KHCN .......... 59
Bảng 2.15: Khảo sát kết luận chất lượng dịch vụ của MSB ......................................... 60
Bảng 2.16: Khảo sát về các dịch vụ đi kèm cần có của KHCN ................................... 61
Bảng 2.17: Kết quả về giới thiệu người thân cho NH ................................................... 62


G

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ huy động của các NHTMCP tại Việt Nam .................................... 34
Biểu đồ 2.2: Số lượng Chi nhánh, PGD và QTK của MSB ......................................... 39
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ phân bổ mạng lưới giao dịch qua các vùng, miền ......................... 39
Biểu đồ 2.4: Doanh số huy động của KHCN và tổng huy động .................................. 45
Biểu đồ 2.5: Số lượng KHCN qua các năm của MSB .................................................. 49


H

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu
Một điều kiện hết sức cần thiết, không thể thiếu được để bất kỳ một quốc
gia nào hay doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển đều phải cần đến,
đó là nguồn vốn. Nguồn vốn đó có thể là vốn trong nước hay vốn nước ngoài.
Tiết kiệm để tạo vốn là vấn đề bức bách có tính chiến lược cho sự phát triển kinh
tế xã hội của nước ta.
Bước sang thế kỷ 21, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta là ổn
định và phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống nhân dân thốt khỏi tình trạng

nghèo nàn, lạc hậu, củng cố an ninh quốc phịng. Chính vì thế, phải huy động
nhiều nguồn vốn, xét về mặt chiến lược thì nguồn vốn trong nước là chủ yếu,
vững chắc và quyết định, còn nguồn vốn bên ngồi là quan trọng.
Xét ở góc độ của NHTM, nguồn vốn chứng tỏ được quy mô và sức mạnh
của NH, là cơ sở tạo uy tín, đảm bảo khả năng cạnh tranh của NH trước đối thủ
khác. Đặc biệt tại thời điểm hiện nay, khi mà các NHTM đang yếu kém về tính
thanh khoản dễ dẫn đến sự đỗ vỡ của hệ thống NH và sáp nhập. Do đó, nguồn
vốn ban đầu cần thiết, NH phải thường xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn
trong suốt quá trình hoạt động của mình. Làm thế nào để tăng quy mô và chất
lượng vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các NHTM Việt
Nam.
Tiềm lực về vốn của nền kinh tế là rất lớn, nhưng để thu hút được nguồn
vốn hay khơng thì khơng hề đơn giản, vì hiện nay trên thị trường có rất nhiều
NHTM và các TCTD họat động dưới nhiều lĩnh vực khác nhau cạnh tranh khốc
liệt nhằm thu hút vốn tốt nhất về phía mình.
Xuất phát từ thực tiễn của ngành NH nói chung và của NHTM Cổ Phần
Hàng Hải Việt Nam – Maritime bank nói riêng, do vậy yêu cầu cấp thiết
Maritime bank phải xây dựng chiến lược “Huy động vốn” lâu dài cho giai đoạn
2013 – 2016 mà cụ thể là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược này.


I

Do đó, tơi chọn đề tài: “Các giải pháp hồn thiện chính sách huy động vốn
KHCN của NH Maritime bank”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Đưa ra các giải pháp để hồn thiện chính sách huy động vốn tại
Maritime bank nhằm thu hút nguồn vốn tốt nhất, gia tăng sự hiện diện nâng cao
vị thế cạnh tranh…để đưa Maritime bank ngày càng trở thành NH hàng đầu trong
nước trong vòng 5 năm tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Chính sách huy động vốn KHCN của NH Maritime bank.
 Phạm vi nghiên cứu: Chính sách huy động vốn (chính sách sản phẩm,
chính sách lãi suất/phí, chính sách về mạng lưới, chính sách xúc tiến bán hàng,
chính sách về chất lượng dịch vụ) chỉ dành riêng cho KHCN. Thông qua việc
khảo sát KHCN đang giao dịch với Maritime bank ở CN Hà Nội, CN Đà Nẵng
và CN Hồ Chí Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thiết lập bảng câu hỏi, tác
giả nhờ các chuyên gia là cấp từ Trưởng phịng trở lên của NH góp ý, chọn lọc và
hiệu chỉnh để hoàn thiện bảng câu hỏi được tốt hơn.
- Phương pháp định tính: Sau khi có dữ liệu từ việc khảo sát bảng câu
hỏi, tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích số liệu và viết báo cáo.
- Phương pháp phân tích hệ thống, thống kê, so sánh: Dùng phương
pháp này để thống kê các số liệu báo cáo của NH Nhà Nước, báo cáo thường
niên của Maritime bank từ 2009 -2012, và báo cáo thường niên của các NH điển
hình khác. Sau khi dùng phương pháp phân tích sơ bộ này, căn cứ trên kết quả
tiến hành điều tra và đưa ra kết luận cũng như đề xuất các vấn đề phải thay đổi để
hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime bank.
 Phương pháp thu thập số liệu:


J

- Số liệu sơ cấp: Những thông tin được thu thập dựa trên việc khảo sát
thăm dò ý kiến của KHCN giao dịch tại các điểm giao dịch của NH Maritime
bank tại 3 miền: Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam thông qua đội ngũ dịch vụ
KH của NH. Qua đó đánh giá những nhận định, mong muốn của KH về việc gửi
tiền huy động tại NH, bên cạnh đó cũng đánh giá được chất lượng dịch vụ của

NH, đây là yếu tố NH ưu tiên hàng đầu.
- Số liệu thứ cấp: Số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
NH từ năm 2009 đến hết năm 2011 theo báo cáo tài chính, và ướt tính, đánh giá
của NH đối với năm 2012. Bên cạnh đó, cũng thu thập số liệu của các NH khác
trong nhóm G12 – nhóm 12 NH lớn nhất Việt Nam để lấy cơ sở so sánh và đánh
giá.
- Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên, đây là những
KHCN đang giao dịch với Maritime bank, tuy nhiên trong đó có những KH đang
giao dịch tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán hoặc chưa giao dịch hai sản phẩm
này và có ý định giao dịch trong tương lai.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
NH có hai hoạt động kinh doanh chính là cho vay và huy động vốn. Trong
đó, huy động vốn là một mảng hoạt động dịch vụ cơ bản và hết sức quan trọng tại
NHTM. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi mà nền kinh tế đang suy thoái
nghiêm trọng, các NH đang khát vốn để kinh doanh và chịu áp lực rất lớn liên
quan đến vấn đề này. Hơn nữa ngành NH khơng cịn thịnh vượng như trước đây,
KH khơng tự tìm đến để gửi tiền mà hầu hết KH gửi tiền phải cân nhắc rất nhiều
giữa các NH khác nhau. Do vậy, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH đang diễn ra
sôi nỗi. Những NH thắng thế trong việc huy động vốn sẽ trở thành NH dẫn đầu
trong thời điểm này. Trong khi đó, lãi suất khơng cịn là điểm mạnh để cạnh
tranh của các NH khi NH nhà nước khống chế mức lãi suất trần huy động và
nghiêm ngặt để đưa ngành NH trở về theo đúng quỹ đạo của nó.
Tuy nhiên, nếu có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt
động huy động vốn, xây dựng các chính sách huy động vốn linh hoạt, đa dạng,


K

hấp dẫn,…cùng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ, truyền thơng thương
hiệu,…có thể các NHTM cổ phần nói riêng, các NH tại Việt Nam nói chung sẽ

ổn định và phát triển nguồn huy động mới từ KH mà đặc biệt là từ dân cư, vì
chính họ mới là đối tượng tích lũy thực sự nên tính ổn định sẽ cao hơn.
Vì vậy, với đề tài này, tác giả mong muốn đóng góp một phần kiến thức
của mình với Maritime bank để cùng nghiên cứu và xây dựng một chính sách
huy động vốn cạnh tranh hơn, linh hoạt hơn và hiệu quả hơn nhưng vẫn đáp ứng
được nhu cầu vốn của NH mà không vi phạm những quy định của NH nhà nước,
luật TCTD và cạnh tranh một cách lành mạnh với các đối thủ khác trên thị
trường, góp phần tạo một sân chơi lành mạnh giữa các NH với nhau.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn được bố cục theo các nội dung chính như sau:
CHƯƠNG I: Tổng quan về hoạt động huy động vốn của NHTM cổ phần.
CHƯƠNG II: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Maritime bank.
CHƯƠNG III: Các giải pháp hồn thiện chính sách huy động vốn tại Maritime
bank.


L


1

CHƯƠNG 1 - CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.1 Khái niệm chính sách huy động vốn của NHTM
NH kinh doanh tiền tệ dưới hính thức huy động, cho vay, đầu tư và cung
cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM –
đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của NH. Nghiên
cứu hoạt động huy động vốn là một việc hết sức cần thiết để qua đó có những
phương pháp quản lý cũng như sử dụng một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả
huy động vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của NH.

Vốn huy động là vốn đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của NH. NH
mua quyền sử dụng các khoản vốn của KH trong một thời gian nhất định và có
trách nhiệm hồn trả số vốn đó theo đúng kế hoạch.
Chính sách huy động vốn của NH có thể hiểu đó là những cơng cụ, cách
thức và phương pháp, và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá
nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào NH. Trên cơ sở hai bên đều có lợi. Như
vậy có thể dễ dàng nhận thấy chính sách huy động vốn của NHTM cũng là một
phần trong chính sách Marketing mà các NH đang sử dụng, tuy nhiên thì nó ln
được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo NH.
1.1.2 Các hình thức huy động vốn
Bởi vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt động của mỗi NH
nên nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Các hình thức
huy động vốn ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng vốn huy động được. Vì vậy, việc
đưa ra các hình thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều hết sức cần thiết đối với
NH bởi như vậy họ mới khai thác được hết các nguồn vốn từ các doanh nghiệp
và cá nhân trong mọi thành phần kinh tế.
Nguồn tiền được truyền tải đến NH theo nhiều kênh khác nhau, với các
hình thức phân loại khác nhau.


2

1.1.2.1 Phân loại theo đối tượng KH
KH là nhân tố quan trọng trong hoạt động của NH. KH bao gồm nhiều đối
tượng khách nhau, rất đa dạng. Chính vì vậy, trong hoạt động của NH sẽ được tổ
chức theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo đối tượng sử dụng. Đối với hoạt
động huy động vốn, dựa theo đối tượng KH thì hoạt động huy động vốn của NH
được chia thành các hình thức sau: Tiền gửi của cá nhân; Tiền gửi của doanh
nghiệp và các TCKT khác.
• Tiền gửi của cá nhân

KHCN chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của NH. Chính vì
vậy, các hoạt động dịch vụ của NH với đối tượng KH này cũng rất đa dạng, đặc
biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là tiết kiệm,
bảo quản, đem lại khả năng sinh lời cho mình thì KHCN đã đem lại một lượng
vốn huy động đáng kể cho NH với số tiền nhàn rỗi của mình. Đồng thời lượng
vốn huy động được thì rất ổn định góp phần làm cho NH có thể dễ dàng sử dụng
lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách hiệu quả
nhất.
• Tiền gửi của doanh nghiệp
Khơng chỉ KHCN mới đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của NH
mà các doanh nghiệp cũng như các tố chức kinh tế khác cũng góp phần tạo nên
sự đa dạng trong hoạt động của NH.
Trong hoạt động huy động vốn của NH, lượng vốn huy động từ KH là
doanh nghiệp và các TCKT khác cũng chiếm phần lớn. Tuy nhiên mục đích gửi
tiền của đối tượng KH này là khác so với KHCN nên NH chỉ sử dụng được một
phần nhỏ trong lượng vốn huy động được đó là số dư trên tài khoản của các
doanh nghiệp cũng như của các TCKT. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối tượng
KH này là dùng để thanh toán cũng như tiến hành các giao dịch khác nên lượng
vốn huy động sẽ khơng có thời gian cố định gây khó khăn cho NH trong việc
đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các doanh nghiệp gửi


3

tiền cũng với mục đích thanh tốn, bởi với số tiền nhàn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu
doanh nghiệp gửi tiền gửi có kỳ hạn.
• Tiền gửi của các TCTD khác
Trên thực tế tiền gửi của các TCTD khác là vốn vay của NHTM đối với
các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho NH. Tuy nhiên trong một số
trường hợp, với những NH có một lượng vốn huy động lớn có thể đem gửi tại các

NH khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc được hưởng lãi điều hồ từ
hội sở chính của các NH đó. Điều này giúp NHTM giảm bớt được một phần chi
phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho NH.
1.1.2.2 Phân loại theo mục đích huy động
• Tiền gửi thanh tốn
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào NH để nhờ NH giữ và
thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, NH sẽ đáp ứng nhu cầu thanh tốn
cho KH khi họ có u cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp
nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ NH với mức
chi phí thấp.
• Tiền gửi có kỳ hạn
Nguồn vốn này thường có kỳ hạn xác định trước với một lãi suất cao hơn
so với lãi suất của TGTT. Có thể nói đây là nguồn vốn có chi phí cao nhất của
NH. Đồng thời do tính ổn định cao trong kỳ hạn bởi mục đích gửi tiền của doanh
nghiệp hay các cá nhân là để hưởng lãi, các khoản cho vay của NH chủ yếu được
tài trợ bằng nguồn vốn này.
• Tiền gửi tiết kiệm
Các tầng lớp dân cư đều có khoản tiền nhàn rỗi, khoản thu nhập chưa sử
dụng đến. Trong điều kiện có thể tiếp cận NH, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm
thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Do lượng tiền nhàn rỗi này của dân
cư được gửi với thời gian cố định nên đây là lượng vốn chủ yếu cho NH sử dụng
trong hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhằm thu hút ngày càng
nhiều tiền tiết kiệm, các NH đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen


4

giữ tiền tại nhà bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy
động vốn đa dạng với lãi suất hấp dẫn. Đây cũng là một dạng của tiền gửi có kỳ
hạn tuy nhiên cũng có một số điểm khác biệt theo quy định của văn bản pháp luật

mà NHNN quy định.
• Phát hành các giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là cơng cụ Nợ do NH phát hành để huy động vốn trên
thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào
đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên
thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thơng thường.
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá.
1.1.2.3 Phân loại theo kỳ hạn
• Tiền gửi ngắn hạn
Đây là nguồn vốn NH huy động trong khoảng thời gian ngắn hạn và
thường xác định là từ 0 cho đến 12 tháng.
• Tiền gửi trung và dài hạn
Là vốn mà NH huy động nguồn vốn trung và dài hạn với thời gian từ 12
tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn định được NH sử dụng với mục đích đầu tư
mang lại lợi nhuận cho NH.
1.1.2.4 Phân loại theo loại tiền
• Vốn huy động bằng VNĐ
NH huy động vốn bằng VNĐ thơng qua tất cả các hình thức huy động vốn
khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau. Trong nguồn vốn mà NH huy
động thì nguồn vốn được huy động bằng VNĐ chiếm tỷ trọng cao, đáp ứng các
nhu cầu về sử dụng vốn của NH.
• Vốn huy động bằng ngoại tệ
Ngồi huy động vốn bằng VNĐ, NH cũng tiến hành huy động vốn bằng
ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ cũng chiếm tỷ lệ lớn trong


5

hoạt động của NH. Mục đích huy động vốn bằng ngoại tệ của NH nhằm đáp ứng

nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của KH
cũng như NH.
Vốn huy động bằng ngoại tệ của NH chủ yếu là USD hoặc EUR.
1.1.3 Chính sách huy động vốn của NHTM
Xuất phát từ mục tiêu chiến lược của các NHTM trong từng giai đoạn,
từng thời kỳ cụ thể, NHTM sẽ xây dựng một cơ cấu Tài sản – Nguồn vốn cân đối
phù hợp với mục tiêu chiến lược đã đưa ra. Bên cạnh đó, NHTM phụ thuộc rất
lớn vào các chính sách của Chính Phủ và NH nhà nước mà đặc biệt là chính sách
tiền tệ. Từ đó, xây dựng nên một chính sách huy động vốn cho riêng mình. Chính
sách này có thể xây dựng cho tổng thể hoặc một nhóm KH cụ thể, tùy thuộc vào
nhu cầu vốn của NH.
1.1.3.1 Mục tiêu chiến lược của NHTM
Mục tiêu chiến lược của NH cho chúng ta một cái nhìn tổng thể và khái
quát về chiến lược, chiến thuật của NH đó. Nó mơ tả đường lối, định vị thương
hiệu và phương thức hoạt động của NH. Nếu mọi thành viên trong NH nhất quán
thực hiện theo mục tiêu chiến lược thì sự phát triển và thành cơng của tồn NH là
tất yếu. Mục tiêu chiến lược sẽ được thay đổi hàng năm nhưng những nền tảng
cơ bản sẽ không bao giờ thay đổi.
Mục tiêu chiến lược cần phải rõ ràng, cụ thể, có thể định lượng được và có
giới hạn thời gian. Việc lựa chọn mục tiêu có ảnh hưởng sâu sắc đến những kế
hoạch hành động của NH đó. Các mục tiêu chiến lược sẽ đóng vai trị định hướng
cho các hoạt động của NH trong một số năm.
Trong những năm trở lại đây, tình hình kinh tế bị khủng hoảng, hầu hết
các NH cũng chịu ảnh hưởng chung của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của
NH càng khó khăn hơn bao giờ hết. Trong đó, yếu tố mà các NH quan tâm hàng
đầu là tính thanh khoản yếu kém, từ đó dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt giữa các
NH trong vấn đề thu hút nguồn vốn. Các NH nhận ra rằng, nguồn vốn càng ổn


6


định thì càng giúp NH dễ dàng vượt qua giai đoạn khó khăn và đứng vững trên
thị trường. Để có được điều này thì các NH phải có chính sách huy động vốn tốt
nhất, tối ưu nhất. Chính vì thế, các NHTM xác định mục tiêu chiến lược trọng
yếu trong thời gian tới là ổn định nguồn vốn và an tồn trong thanh khoản.
1.1.3.2 Cơ cấu Tài sản Có – Tài sản Nợ của NHTM
Từ những mục tiêu chiến lược được đề ra để thực hiện, thì cơ cấu Tài sản
– Nguồn vốn cũng được chú trọng, tập trung và sẽ thay đổi dựa trên mục tiêu ban
đầu của NHTM đưa ra. Ví dụ: Nếu mục tiêu chiến lược của NHTM trong thời
gian tới là tập trung cho vay, thì chắc chắn hạn mục tín dụng trong Tài sản sẽ
tăng hơn so với các hạn mục khác. Tuy nhiên, nó vẫn chịu giới hạn của NHNN
quy định và cho phép tăng trưởng.
1.1.3.2.1 Cơ cấu Tài sản Có của NHTM (Tài sản)
Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của NH. Các tài sản có sinh lời
là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của đơn vị. Tài sản có bao gồm các khoản sau:
• Tiền dự trữ: Bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư. Dự trữ bắt buộc
là khoản tiền NH nhà nước yêu cầu các NHTM phải duy trì một tỷ lệ nhất định
nhằm đảm bảo cho q trình thanh tốn theo yêu cầu của KH. Tỷ lệ dự trữ phụ
thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN. Dự trữ thặng dư là khoản tiền ln có
sẵn trong các NH ngồi khoản dự trữ bắt buộc để đảm bảo cho nhu cầu rút tiền
của KH và cho vay trong kỳ.
-

Dự trữ sơ cấp: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NH TW, tại các NH khác.

-

Dự trữ thứ cấp: là dự trữ không tồn tại bằng tiền mặt mà bằng các loại
chứng khốn ngắn hạn có thể dễ chuyển thành tiền một cách thuận lợi như:
tín phiếu kho bạc, hối phiếu đã chấp nhận, các giấy nợ ngắn hạn khác.


• Các khoản mục tín dụng: Là tồn bộ giá trị của khoản mà NH cho các đối
tượng trong nền kinh tế vay nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn. Bao gồm:
-

Cho vay: là nghiệp vụ tín dụng của NHTM. NH sẽ cho người đi vay vay
một số vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh, mua sắm hay tiêu dùng. Trong


7

q trình vay vốn, NH có thể kiểm sốt được vốn vay. Khi đến hạn, người
đi vay phải trả lại số tiền vốn và lãi cho NH. Trong việc cho vay, có thể
dẫn đến những rủi ro nhất định, khơng thu hồi được vốn vay hoặc thu hồi
được một phần nào đó hoặc khơng đúng hạn, điều này có thể là do nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan. Do vậy, khi cho vay NH cần sử dụng một
số biện pháp để đảm bảo vốn vay như: thế chấp, cầm cố,…
-

Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp mà NH sẽ cung ứng vốn tín
dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho NH.
Đối tượng trong nghiệp vụ này bao gồm: Hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và
các giấy tờ nợ có giá khác.

-

Cho th tài chính: Là loại hình tín dụng trung và dài hạn. Các cơng ty cho
th tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua
tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong
một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho Cơng ty cho

th tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được
quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên
cho thuê.

-

Bảo lãnh NH: KH được NH cấp bảo lãnh cho KH, nhờ đó KH sẽ được vay
vốn ở NH khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.

• Các khoản đầu tư: Quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, nó mang
lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. NH sẽ dùng vốn của mình và
nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như: hùn vốn mua cổ phần,
cổ phiếu của các Công ty; mua trái phiếu chính phủ. Mặt khác, thơng qua các
hoạt động đầu tư này, NH sẽ phân tán rủi ro.
• Tài sản cố định: Là những tư liệu lao động cần thiết có thời gian luân
chuyển dài, trên một năm. Đây là cơ sở vật chất quan trọng khơng thể thiếu trong
q trình hoạt động của đơn vị.
1.1.3.2.2 Cơ cấu Tài sản Nợ của NHTM (Nguồn vốn)
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm:


8

-

Vốn điều lệ và các quỹ dự trữ

-

Vốn huy động


-

Vốn đi vay

-

Vốn tiếp nhận

-

Vốn khác
• Vốn điều lệ và các Quỹ dự trữ: Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi

trong điều lệ hoạt động của các Nguồn vốn của NHTM và số vốn điều lệ tối thiểu
phải bằng vốn pháp định do chính phủ qui định. Vốn điều lệ là điều kiện pháp lý
bắt buộc khi thành lập một NH. Nguồn hình thành vốn điều lệ phụ thuộc vào tính
chất sở hữu của từng loại hình NH, chẳng hạn như Nguồn vốn của NHTM quốc
doanh do ngân sách Nhà nước cấp, các Nguồn vốn của NHTM cổ phần do các cổ
đơng đóng góp, NH liên doanh thì do các bên liên doanh đóng góp… Vốn điều lệ
qui định cho một NH nhiều hay ít tùy thuộc vào qui mô và phạm vi hoạt động.
Vốn điều lệ sẽ được bổ sung và tăng dần dưới các hình thức: huy động vốn từ các
cổ đông, ngân sách cấp, lợi nhuận bổ sung…Ngồi vốn điều lệ, Nguồn vốn của
NHTM cịn có các quỹ dự trữ NH (đây là quỹ bắt buộc phải trích lập trong q
trình tồn tại và hoạt động của NH), quỹ phát triển kỹ thuật, quỹ khấu hao tài sản
cố định, quỹ bảo toàn vốn, quỹ phúc lợi… Các quỹ dự trữ của NH còn được coi
là nguồn tự có và được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận rịng của NH.
• Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài
sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải
có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi KH yêu cầu. Nguồn vốn huy động là

nguồn tài nguyên to lớn nhất, bao gồm:
-

Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân

-

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

-

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

-

Tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu

-

Các khoản tiền gửi khác


9

Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn huy động luôn được các NHTM quan tâm
hàng đầu, vì đây là nguồn vốn ổn định nhất, an toàn nhất cho NH trong quá trình
hoạt động.
• Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn
của NHTM. Loại này bao gồm:
Vốn vay trong nước: Vay NH trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho NHTM


-

thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các
chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng. Làm như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ
dựa và là người cho vay cuối cùng đối với NHTM. Vay các NHTM khác thông
qua thị trường liên NH.
-

Vốn vay của NH nước ngồi.
• Vốn tiếp nhận: Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính NH, từ

ngân sách nhà nước để tài trợ theo chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã
hội, cải tạo môi trường,… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng
và mục tiêu đã được xác định.
• Vốn khác: Đó là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của NH
(đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ NH,…).
1.1.3.3 Chính sách tiền tệ của NH Nhà nước
Chính sách huy động vốn của NHTM phụ thuộc rất lớn vào chính sách
tiền tệ của NHNN. Trong năm 2012 vừa qua NHNN đã ban hành những Nghị
quyết và Chỉ thị để điều hành chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động NH an
toàn. Với những nhóm giải pháp cụ thể như sau:
-

Đồng bộ và linh hoạt các cơng cụ chính sách tiền tệ; kiểm soát lạm phát và
hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.

-

Điều hành chính sách lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô; giảm

mặt bằng lãi suất cho vay; tháo gỡ khó khăn về chi phí vay vốn của Doan
nghiệp và nền kinh tế.

-

Linh hoạt các biện pháp kiểm sốt tín dụng và vay vốn một cách hiệu quả.

-

Tập trung các biện pháp xử lý và giảm thiểu nợ xấu.


10

-

Điều hành tỷ giá linh hoạt, ổn định thị trường ngoại hối.

-

Tăng cường giám sát và thanh tra hoạt động của TCTD nhằm đảm bảo an
tồn hệ thống.

-

Cơng tác báo cáo thống kê phục vụ cho việc phân tích và dự báo để chỉ đạo
kịp thời.

-


Hoạt động truyền thông về các chính sách tiền tệ và hoạt động NH, tạo
lịng tin cho doanh nghiệp và công chúng.
Để tiếp tục triển khai có hiệu quả các giải pháp điều hành chính sách tiền

tệ phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ. Trong năm 2013, Thống đốc NH nhà nước
đã yêu cầu:
-

Hệ thống NH tiếp tục thực hiện quyết liệt, đồng bộ và có hiệu quả các giải
pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động NH theo chỉ đạo
của Chính phủ.

-

Đối với các TCTD:
• Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp huy động vốn, chủ
động cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn để đảm bảo thanh
khoản, đáp ứng nhu cầu tín dụng và thanh tốn cho người dân.
• Mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế ở mức
hợp lý và kiềm chế lạm phát; tăng cường kiểm sốt chất lượng tín
dụng để đảm bảo an tồn hệ thống.
• Thực hiện nghiêm túc các quy định của NHNN về lãi suất, áp dụng
mức lãi suất cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động.
• Chấp hành nghiêm các quy định về niêm yết tỷ giá, quản lý ngoại
hối của Chính phủ và NHNN.
• Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động NH, chủ
động thực hiện các giải pháp xử lý nợ xấu.

-


Đối với các đơn vị thuộc NHNN:
• Ban hành cơ chế mới về phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro, tỷ
lệ an toàn hoạt động NH phù hợp với thực tiễn.


11

• Điều hành chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng và linh hoạt.
• Tiếp tục triển khai phương án tái cấu trúc các NHTM yếu kém.
1.1.3.4 Nội dung chính sách huy động vốn
Mỗi NH đều có chính sách huy động vốn riêng của mình tuỳ thuộc và nhu
cầu và mục đích hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên khơng phải lúc nào và bao giờ
NH cũng có thể thực hiện được theo đúng như yêu cầu của mình đã đặt ra, bởi lẽ
hoạt động NH có liên quan trực tiếp tới hoạt động nền kinh tế, nó là thước đo
“sức khoẻ” của nền kinh tế, mọi sự biến động của tình hình kinh tế xã hội đều ít
nhiều tác động đến hoạt động NH. Chính vì lý do đó mà có nhiều yếu tố cấu
thành nên chính sách huy động vốn của NH. Chính sách huy động vốn của
NHTM là một trong những yếu tố quyết định tới sự thành công của công tác huy
động vốn. Bởi tại mỗi thời kỳ, thậm chí tại các thời điểm khác nhau, nhu cầu vốn
của NH cũng có những thay đổi khác nhau. Do đó chính sách huy động vốn cũng
thường xun có sự điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình của NHTM. Có rất
nhiều nhân tố cấu thành chính sách huy động vốn. Tuy nhiên, ở đây ta chỉ xem
xét một số nội dung của chính sách huy động vốn mà ở đây NHTM có thể tác
động trực tiếp vào nó. Và những chính sách này chắc chắn rằng, nó chịu sự ảnh
hưởng của chính sách tiền tệ của NHNN:
1.1.3.4.1 Chính sách về sản phẩm (Product)
Để thu hút KH quan tâm đến sản phẩm và dịch vụ của NH, các NH luôn
nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm mới nhất, hấp dẫn nhất trên thị trường và
tính cạnh tranh cao. Bất kỳ một NH nào cũng rất quan tâm tới chính sách này, nó
bao gồm tồn bộ những nội dung liên quan tới hoạt động, kinh doanh của NH. Sự

thành công hay thất bại của một NH được quyết định bởi khả năng thu hút KH.
Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu phạm vi chính sách huy động vốn của
NHTM mà thơi. Như đã trình bày, chính sách huy động vốn của NHTM ở mỗi
thời điểm có những thay đổi khác nhau, nó phụ thuộc trực tiếp vào bối cảnh kinh
tế xã hội, nguồn vốn và nhu cầu thực tế của NH như thời điểm đầu năm, giữa


×