Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo Án Tin 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.08 KB, 81 trang )

Giáo án tin học 12
TIẾT 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ngày soạn: 15/8/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL
- Các mức thể hiện của CSDL
2. Về kỹ năng
- Phân biệt CSDL, Hệ QTCSDL
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính để
quản lý đã được thực hiện hầu hết các
lĩnh vực xã hội. Tùy theo từng đối
tượng, từng lĩnh vực quản lý ta sẽ có
những chương trình riêng.
GV: Xét bài toán quản lý học sinh ta
thấy:
Nhà trường quản lý học sinh thông qua
học bạ - Hồ sơ học sinh


Tập hợp các hồ sơ học sinh trong một
lớp tạo thành một hồ sơ lớp.
GV: Việc tạo ra các hồ sơ về lớp như
hình 1 SGK có tác dụng gì với mỗi
thành viên trong lớp, GV chủ nhiệm,
GV bộ môn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Hồ sơ lớp có thể được thay đổi
trong những trường hợp nào?
HS: trả lời
GV : Hồ sơ lớp có tác dụng gì với việc
1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ
- Công tác quản lý chiếm thị phần lớn
trong các ứng dụng của tin học.
- Không phụ thuộc vào lĩnh vực ứng
dụng, việc xử lý thông tin trong các bài
toán quản lý có đặc điểm chung sau: tạo
lập hồ sơ, cập nhật, tra cứu, sắp xếp,
tổng hợp và lập báo cáo.
Ví dụ: bài toán quản lý học sinh
* Các công việc thường gặp khi quản lý
thông tin của một tổ chức:
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
gia quyết định của Ban giám hiệu
GV: Việc tạo ra một hồ sơ lớp có tác
dụng rất lớn trong công tác quản lý đối
với GVCN, GC bộ môn và Ban giám
hiệu nhà trường.Việc tạo lập hồ sơ lớp
sẽ giúp ban giám hiệu có quyết định

đúng đắn.
Ví Dụ:
- Sắp xếp thông tin theo tên, theo điểm
- Đếm số học sinh giỏi trong lớp
- Tìm học sinh có điểm TB toán>8.0
- Tìm học sinh nam có điểm TD cao
nhất lớp
- Tính điểm TB các môn học
GV: ngày nay khoa học công nghệ phát
triển được ứng dụng trong hầu hết các
lĩnh vực xã hội
Việc quản lý bằng sổ sách đã được thay
thế bằng quản lý trên máy tính.
GV: theo em việc quản lý bằng máy tính
có ưu điểm gì hơn quản lý bằng tay.
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Mỗi cơ quan tổ chức khi quản lý có
đối tượng khác nhau
VD
+ Khách Sạn cần quản lý nhân viên,
Phòng khách sạn, khách hàng
+ Thư viện: Sách, người đọc, nhân viên
thư viện.
GV: Mỗi Hồ sơ cần xác định những
thông tin cần quản lý của mỗi đối tượng
từ đó xác định được cấu trúc của hồ sơ
VD
+ Hồ sơ sách cần lưu trữ thông tin như:
Tên sách, năm XB, Nhà XB, Giá
Tạo hồ sơ gồm 4 cột

GV: Thu thập các thông tin xung quanh
 Tạo lập
 Cập nhật
 Tìm kiếm, lọc
 Sắp xếp
 Thống kê (đếm, tính tổng, trung bình);
 Lập báo cáo.
2. CÁC CÔNG VIỆC THƯỜNG GẶP
KHI XỬ LÝ THÔNG CỦA 1 TỔ
CHÚC
- Ngày nay công tác quản lý chiếm
80% các ứng dụng của tin học
- Ưu điểm của công tác quản lí trên
máy.
+ Nhanh chóng, gọn nhẹ
+ Dễ dàng sửa chữa, cập nhật,
khai thác
+ Tính thẩm mỹ cao
a, Tạo lập hồ sơ.
- Xác định chủ thể cần quản lý
VD HS lớp chủ thể là học sinh
- Xác định thông tin cần quản lí của
mỗi chủ thể (xác định cấu trúc hồ
sơ).VD Chủ thể học sinh cần lưu
trữ: Họ tên, Ngày sinh, địa chỉ,
đoàn viên, điểm các môn...
- Thu thập thông tin có liên quan
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
đối tượng quản lý để cập nhập hồ sơ cho

phù hợp thực tế
GV: Nêu các công việc khi cập nhật hồ
sơ?
HS: trả lời
GV: ý nghĩa của việc cập nhật hồ sơ là
gì?
GV: Nêu các công việc chính khi khai
thác hồ sơ?
HS: xem SGK trả lời.
GV: Mục đích của công tác tạo lập, cập
nhật, khai thác hồ sơ là gì?
HS: trả lời.
đến hồ sơ từ nhiều nguồn khác
nhau
b, Cập nhật hồ sơ
Thông tin trong hồ sơ cần cập nhật
thường xuyên cho phù hợp với thức tế
- Sửa chữa : thay đổi thông tin khi
không còn đúng
- Bổ sung vào hồ sơ những cá nhân
mới
- Xóa hồ sơ cá nhân không còn
thuộc tổ chức
c, Khai thác hồ sơ
- Sắp xếp theo một tiêu chí nào đó.
- Tìm kiếm tra cứu thông tin
- Thống kê, tính toán dựa trên những
thông tin đã có.
- Lập báo cáo
4. Củng cố kiến thức

- Qua bài học các em nắm được ý nghĩa của bài toán quản lý
- Một số công việc thường gặp khi xử lý thông tin của cơ quan tổ chức
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ( tiếp)
Ngày soạn: 15/8/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được ý nghĩa của bài toán quản lý
- Một số công việc cần lam khi xử lý thông tin về một tổ chức.
2. Về kỹ năng
- Biết xác định chủ thể và các thông tin cần quản lý của một tổ chức
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Ngày nay khoa học công nghệ phát
triển. Tại hầu hết các cơ quan tổ chức

đều quản lý thông tin trên phương tiện
máy tính điện tử.
GV: Hồ sơ lớp được tạo lập, lưu trữ trên
máy tính được gọi là CSDL.
HS: nghe giảng, ghi bài.
GV: Vậy một hồ sơ thỏa mãn điều kiện
gì để trở thành CSDL?
HS: Đọc SGK suy nghĩ trả lời.
GV: phân tích Khái niệm CSDL cho học
sinh.
GV: Một hồ sơ thỏa mãn các yếu tố sau:
+ Chứa thông tin về một cơ quan tổ
chức
+ Được lưu trữ, tạo lập, khai thác trên
3 HỆ CSDL
a, Khái niệm CSDL, hệ QTCSDL
 CSDL:
Một cơ sở dữ liệu (database) là
tập hợp các dữ liệu có liên quan
với nhau, chứa thông tin của một
tổ chức nào đó (như một trường
học, một ngân hàng, một công ty,
một nhà máy,...) được lưu trữ trên
thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa
từ,...) để đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin của nhiều người sử
dụng với nhiều mục đích khác
nhau.
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12

máy tính.
+ Phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
của nhiều người với nhiều mục đích
khác nhau.
GV: Phân biệt CSDL.
+ Sổ đầu bài
+ Danh sách khách hàng của cửa hàng
được tạo lập, lưu trữ trên máy tính của
giám đốc.
+ Danh sách các mặt hàng của cửa hàng
cho mọi người khai thác.
HS: trả lời
GV: Phần mềm có chức năng chính để
tạo lập, khai thác, cập nhật hồ sơ trong
máy tính gọi là hệ QTCSDL.
GV: cho học sinh quan sát hình trong
SGK và giải thích mối quan hệ của
CSDL, hệ QTCSDL
GV: Điều kiện để tạo lập và quản lý một
CSDL là gi?
HS:trả lời
GV: Khi chúng ta có một CSDL thì tuỳ
vào chức năng của những người làm
việc khác nhau đối với CSDL họ sẽ nhìn
CSDL dưới các mức nhìn khác nhau.
HS: nghe giảng bài và ghi bài.
GV: Ta có thể lấy ví dụ CSDL là một
bài văn như vậy ta sẽ xác định các mức
thể hiện như thế nào.
GV: Mức vật lý của bài văn là gì ?

HS: Là bài văn đó chứa trên bao nhiêu
trang giấy.
GV: Mức khái niệm của bài văn là gì ?
 Hệ QTCSDL: Phần mềm cung
cấp một môi trường thuận lợi và
hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
tìm kiếm thông tin của CSDL
được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
 Hệ CSDL bao gồm một CSDL và
một hệ QTCSDL để lưu trữ, khai
thác CSDL đó.
b) Các mức thể hiện của CSDL
- Mức vật lý: CSDL vật lý của một
CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại
thường xuyên trong các thiết bị nhớ.
Ví dụ: CSDL của lớp 12A gồm 1 tệp
chứa dữ liệu thực tế của 37 học sinh.
- Mức khái niệm: CSDL khái niệm của
một CSDL là tập hợp các dữ liệu cần lưu
trữ của các đối tượng có trong CSDL.
Ví dụ: Với CSDL của lớp 12A4 chúng ta
có một bảng dữ liệu gồm các hàng và các
cột, mỗi cột là một thuộc tính, mỗi hàng
tương ứng với thông tin của một học
sinh.
- Mức khung nhìn: CSDL khung nhìn
của một CSDL là các giao diện chứa các
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12

HS: là bài văn đó được viết mấy phần,
các phần liên quan với nhau như thế
nào.
GV: Mức khung nhìn của bài văn là gì ?
HS: Giáo viên chấm bài văn sẽ nhìn bài
văn ở góc độ khác với người chỉ quan
tâm đến ai là tác giả của bài văn.
thông tin khác nhau của CSDL khi người
khai thác CSDL có các yêu cầu khai thác
khác nhau.
Ví dụ: Khi nhìn các thông tin trong
CSDL lớp 12A4 thì giáo viên chủ nhiệm
sẽ nhìn khác với giáo viên bộ môn Tin
học chỉ quan tâm đến điểm môn Tin học.
4. Củng cố kiến thức
- Qua bài học các em phân biệt được CSDL và Hệ QTCSDL
- Các mức thể hiện của CSDL
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 3 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ( tiếp)
Ngày soạn: 20/8/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
- Một số ứng dụng của CSDL
2. Về kỹ năng
- Lấy được VD minh họa cho các yêu cầu của CSDL

3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Phân biệt khái niệm CSDL, hệ QTCSDL.
- Câu 2: Một hồ sơ thỏa mãn những điều kiện nào để trở thành CSDL?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Các thông tin trong CSDL phải
tuân theo cấu trúc xác định.
VD: cấu trúc của CSDL lớp 12A là
được xác định như sau:
- Gồm một bảng gồm 11 cột và 38 hàng
GV: Điểm của hoc sinh trong CSDL lớp
12A phải có điều kiện gi?
HS: suy nghĩ trả lời?
Điểm phải thỏa mãn ĐK
0 <= điểm <= 10
GV: lấy ví dụ như trong sách để giải
thích cho tính nhất quán của CSDL cho
học sinh hiểu.
HS: nghe giảng và ghi bài.
3. HỆ CỞ SỞ DỮ LIỆU
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL

- Tính cấu trúc: Dữ liệu trong CSDL
được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
- Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu lưu
trữ trong CSDL phải thoả mãn một số
ràng buộc điều kiện tuỳ theo yêu cầu của
tổ chức.
- Tính nhất quán: Sau các thao tác cập
nhật dữ liệu (ngay cả khi có sự cố phần
cứng hoặc phần mềm) dữ liệu trong
CSDL phải được đảm bảo đúng đắn.
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
GV: CSDL lớp 12A không thể cho phép
ai cũng có quyền truy cập vào sửa điểm
của học sinh. Chỉ có giáo viên được
quyền truy cập để sửa điểm.
HS: nghe giảng, ghi bài.
GV: Một cơ sở dữ liệu tạo ra phải phục
vụ được cho nhiều bài toán quản lý khác
nhau của nhiều người sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau.
GV: Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi
dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến
sự thiếu tính nhất quán trong CSDL.
VD: Trong bảng danh sách lớp có cần
lưu trữ thông tin về tuổi hay không?
HS: suy nghĩ trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát VD SGK để
thấy được sự trùng lặp thông tin.
GV: Cho học sinh đọc SGK để thấy

được các ứng dụng của CSDL
HS: đọc sách và ghi tóm tắt vào vở.
- Tính an toàn và bảo mật: CSDL cần
phải được bảo mật một số thông tin và
CSDL phải được bảo vệ an toàn. Phải
ngăn chặn các truy xuất không được
phép vào CSDL và phải khôi phục được
CSDL khi có sự cố.
- Tính độc lập: Một CSDL có thể sử
dụng cho nhiều chương trình ứng dụng,
đồng thời CSDL không phụ thuộc vào
phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào
cũng sử dụng được nó.
- Tính không dư thừa: Một CSDL tốt
thường không lưu trữ những dữ liệu
trùng nhau, hoặc những thông tin có thể
dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
d) Một số ứng dụng
- Cơ sở giáo dục và đào tạo quản lí thông
tin người học, môn học,…
- Ngân hàng cần quản lí các thông tin về
tài khoản, các khoản vay,…
- Hãng hàng không cần quản lí các
chuyến bay, tuyến bay, đăng kí vé và
lịch bay,…

4. Củng cố kiến thức
- Qua bài học các em nhớ được các yêu cầu cơ bản của một hệ CSDL.
- Nắm được một số ứng dụng của CSDL.
5. Bài tập về nhà

- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 4 BÀI TẬP
Ngày soạn: 20/8/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
- Một số ứng dụng của CSDL
2. Về kỹ năng
- Lấy được VD minh họa cho các yêu cầu của CSDL
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
III. NỘI DUNG
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên
máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của

một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên
máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng

Câu 7: Khi xây dựng một CSDL ta tiếp cận theo trình tự mức nhìn nào sau đây ?
a. Vật lý, khung nhìn, khái niệm
b. Khái niệm, vật lý, khung nhìn
c. Vật lý, khái niệm, khung nhìn
d. Khung nhìn, khái niệm, vật lý
Câu 8: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng
4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 9: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một
vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra.
Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng
còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một
vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là
phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ
là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 20: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12

Câu 11: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối
quan hệ hai chiều?
4. Củng cố kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong bài 1
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 5 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Ngày soạn: 02/9/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nắm được các chức năng chính của hệ QTCSDL
- Hoạt động của hệ QTCSDL.
2. Về kỹ năng
- Nắm được quá trình diễn ra một truy vấn.
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Dẫn vấn đề: Ở bài 1 chúng ta đã có khái niệm hệ QTCSDL, hôm nay chúng ta sẽ tìm

hiểu đầy đủ hơn về hệ QTCSDL.
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Dựa vào khái niệm của hệ
QTCSDL ta thấy hệ QTCSDL các các
chức năng nào để làm việc với CSDL?
HS: đọc lại khái niệm hệ QTCSDL.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j
là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để
dùng trong chương trình em làm thế
nào?
HS: suy nghĩ trả lời.
GV: Hệ QTCSDL cung cấp cho người
dùng hệ thống các kí tự gọi là ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu.Và để khai báo dữ
liệu và các kiểu dữ liệu cho CSDL.
VD: Hồ sơ lớp lưu trữ các thông tin sau
có các kiểu DL khai báo :
Họ tên - Text, memo.
Ngày sinh - Date/Time.
Địa chỉ - Text.
Điểm Tin - Number.
GV: Trong ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
còn cần phải cung cấp cho người dùng
các cách thức tạo ràng buộc cho dữ liệu
VD: quy định độ dài tên là 20 kí tự.
Điểm là điểm lẻ một dấu thập phân.
GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn

ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các
mẩu tin (bản ghi) bao gồm:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
- Tìm kiếm, thống kê, sắp xếp và kết
xuất dữ liệu.
HS: học sinh nghe giảng, ghi bài.
GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
cho phép xác lập quyền truy cập vào
CSDL.
1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
a) Cung cấp môi trường tạo lập
CSDL:
- Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu, người dùng khai báo kiểu và các
cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai
báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu
trữ trong CSDL.
- người dùng có thể tạo lập CSDL thông
qua giao diện đồ họa.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và
khai thác CSDL
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu,
người ta thực hiện được các thao tác sau:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu.
- Khai thác: Tìm kiếm, thống kê, sắp xếp
và kết xuất báo cáo,…
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển việc truy cập vào CSDL
Để góp phần đảm bảo các yêu cầu cơ
bản của một hệ CSDL, hệ QTCSDL

cung cấp các công cụ sau:
- Phát hiện và ngăn chặn các truy cập
không được phép vào CSDL;
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy
vấn
Bộ quản lí dữ
liệu
CSDL
Giáo án tin học 12
4. Củng cố kiến thức
- Qua bài học các em nắm được các chức năng chính và hoạt động của Hệ
QTCSDL
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 6 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU(tiếp)
Ngày soạn: 15/8/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết vai trò của con người khi làm việc với CSDL
- Các bước Xây dựng CSDL
2. Về kỹ năng
- Biết được vai trò của bản thân khi làm việc với CSDL.
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )

- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: trong các chức năng của CSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
- Câu 2: Mô tả quá trình xử lý một truy vấn của Hệ QTCSDL?
3. Nội dung bài mới
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Một hệ CSDL muốn hoạt động
được phải có nhiều người làm việc với
nó. Mỗi người có chức năng khác nhau
sẽ có vai trò nhất định khi làm việc với
CSDL.
GV : Giải thích nhiệm vụ của người
quản trị CSDL cho học sinh thấy rõ.
HS :Ghi bài
GV: Như vậy để trở thành một người
quản trị CSDL đòi hỏi cá nhân phải có
kiến thức sâu về CSDL và hệ QTCSDL.
Đồng thời phải có kiến thức về tin học
GV: Muốn khai thác CSDL người dùng
phải sử dụng các chương trình ứng dụng
chứa các câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL
thực hiện một số thao tác trên CSDL để
đáp ứng các nhu cầu về khai thác.

GV: Để khai thác được CSDL cần phải
có người viết ra các chương trình ứng
dụng.
GV: Đóng vai trò là người lập trình ứng
dụng em có thể hướng dẫn các bạn sử
dụng các công cụ của Hệ QTCSDL để
khai thác thông tin trên CSDL.
HS: nghe giảng, ghi bài.
GV: khi đã có hệ thống quản lý CSDL
thì tuỳ vào nhu cầu và quyền hạn nhất
định sẽ có nhiều nhóm người truy cập
và khai thác CSDL.
GV: hãy xác định nhóm người dùng và
quyền của mỗi nhóm với CSDL điểm
thi lớp em?
HS: suy nghĩ và trả lời.
GV: Để xây dựng một hệ CSDL cho đáp
3. Vai trò của con người khi làm việc
với hệ CSDL.
a) Người quản trị CSDL: Là một người
hay một nhóm người được trao quyền
điều hành hệ CSDL. Họ có chức năng:
- Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
QTCSDL, và các phần mềm có liên
quan;
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL;
- Duy trì các hoạt động hệ thống, khôi
phục lại CSDL khi có sự cố.
- Quản lý tài nguyên của CSDL.
b) Người lập trình ứng dụng

Khi CSDL đã được cài đặt, cần phải có
các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu
cầu khai thác của các nhóm người dùng.
Đây là công việc của người lập trình ứng
dụng.
c) Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng
đầu cuối) là tất cả những người có nhu
cầu khai thác thông tin từ CSDL.
4. Các bước xây dựng CSDL
Bước 1: Khảo sát hệ thống
Giáo án tin học 12
4. Củng cố kiến thức
- Qua bài học các em nắm được vai trò của con người khi làm việc với Hệ
CSDL và các bước khi xây dựng CSDL
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 7 BÀI TẬP
Ngày soạn 05/09/2010

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết vai trò của con người khi làm việc với CSDL
- Các bước Xây dựng CSDL
2. Về kỹ năng
- Biết được vai trò của bản thân khi làm việc với CSDL.
3. Về thái độ

- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
3. Nội dung bài mới
A) Các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a.Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c.Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a.Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c.Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu

c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng:
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm
trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người
dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên

Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử
dụng CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng
phục vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính

b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử
dụng CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ
CSDL.
Câu 7: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em
muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao?
Câu 9: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho
ví dụ minh họa.
Câu 10: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết.
Câu 11: Xây dựng CSDL quản lý học sinh của lớp 12A… để dùng cho chương II.
4. Củng cố kiến thức
- Qua bài học các em hệ thống lại kiến thức về hệ QTCSDL.
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 8 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Ngày soạn: 05/9/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức

- Biết vai trò của con người khi làm việc với CSDL
- Các bước Xây dựng CSDL
2. Về kỹ năng
- Biết được vai trò của bản thân khi làm việc với CSDL.
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: nêu nội dung bài thực hành và mục
tiêu của bài thực hành.
HS: đọc SGK
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
hiểu nội qui thư viện, thẻ thư viện, phiếu
mượn trả sách, sổ quản lý sách...của thư
viện trường THPT. Sau đó yêu cầu HS
trả lời các câu hỏi của GV:
- Hãy nêu cách thức mượn đọc tại chỗ,
mượn về nhà ?

- Hãy nêu nội qui của thư viện.
HS trả lời câu hỏi và ghi lại thông tin
vào vở
GV: Hồ sơ sổ sách của thư viện thường
có những loại nào ?
HS: suy nghĩ , trả lời.
GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế kể tên
các hoạt động chính của thư viện.
HS: suy nghĩ.
GV: Hoạt động nào thuộc hoạt động
quản lý sách ?
GV: Hoạt động nào thuộc hoạt động
mượn/trả sách?
HS: ghi lại thông tin vào vở.
GV: theo em có các đối tượng, hoạt
động nào trong quản lý thư viện?
Bài 1: Tìm hiểu nội qui thư viện, thẻ
thư viện, phiếu mượn trả sách, sổ
quản lý sách...của thư viện trường
THPT.
- Nội qui của thư viện:
+ Thời hạn mượn sách:
+ Số lượng sách được mượn:
+ Qui ước một số sự cố khi mượn sách
khi vi phạm nội qui.
- Một số hồ sơ sổ sách:
+ Phiếu mượn sách.
+ Thẻ thư viện.
+ Sổ theo dõi sách trong kho.
+ Sổ theo dõi tình hình cho mượn...

Bài 2: Kể tên các hoạt động chính của
thư viện.
- Các hoạt động chính của thư viện:
+ Quản lí sách
+ Mượn/ trả sách
- Các hoạt động thuộc hoạt động quản lý
sách:
+ Nhập/ xuất sách vào ra kho
+ Thanh lý sách
+ Đền bù sách hoặc tiền(do mất sách)...
- Các hoạt động thuộc hoạt động
mượn/trả sách:
+ Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu
mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ
mượn/trả và trao sách cho HS mượn.
+ Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn,
ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách quá hạn
hoặc hư hỏng(nếu có), cất sách vào kho.
+ Tổ chức thông tin về sách và tác giả:
Giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề,
tác giả, sách mới...
Bài 3: Liệt kê các đối tượng cần quản
lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và
mượn trả sách.

Các đối tượng cần quản lý trong hoạt
động mượn trả sách của thư viện là:
Giáo án tin học 12
4. Củng cố kiến thức

- Qua bài học các em hình thành và làm quen với CSDL đơn giản.
5. Bài tập về nhà
- Xem trước nội dung bài mới
- Học bài cũ
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Giáo án tin học 12
TIẾT 9 §3 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT ACCESS
Ngày soạn: 07/9/2010
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các
bảng, cập nhật và kết xuất thông tin;
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo;
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc
với dữ liệu;
2. Về kỹ năng
- Phân biệt được các đối tượng trong Access.
3. Về thái độ
- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy( nếu có )
- Học sinh: SGK, vở ghi
III. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương

Giáo án tin học 12
Vũ Thị Thanh- THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm- TP Hải Dương
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề: Trong chương trình tin hoc
lớp 10 các em đã được học phần mềm
nào của Microsoft ?
GV: trong bộ phần mềm Office các em
còn thấy những phần mềm nào?
HS: trả lời:
GV: trong chương trình lớp 12 chúng ta
học về CSDL và chúng ta sẽ sử dụng
phần mềm Micosoft Office Access để
cài đặt và khai thác CSDL.
GV: Access nghĩa là gì ?
HS : nghe giảng và ghi bài
GV : Access là truy nhập, truy xuất.
GV : GV: Access là một hệ QTCSDL
vậy nó cung cấp cho con người những
khả năng nào ?
HS : xem sách giáo khoa và trả lời câu
hỏi ?
GV: Tổng hợp các câu trả lời của HS để
đưa ra các khả năng của Access.
GV : cho học sinh xem và tìm hiểu VD
SGK.
HS : nghe giảng, tìm hiểu thông tin.
GV: Access giúp người làm CSDL tạo
CSDL, nhập dữ liệu, sửa chữa dữ liệu
và khai thác thông tin từ CSDL thông
qua các đối tượng chính sau:

HS: nghe giảng và ghi bài.
1. PHẦN MỀM MICROSOFT
ACCESS
- Microsoft Access gọi tắt là Access, là
hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm tin
học văn phòng Micosoft Office do hãng
Microsoft sản xuất.
- Access ngày càng phát triển và hoàn
thiện hơn qua các phiên bản: Access 97,
Access 2003, Access 2007.
2. KHẢ NĂNG CỦA MICROSOFT
ACCESS
a) Access có những khả năng nào?
- Tạo và lưu trữ CSDL gồm các bảng,
quan hệ giữa các bảng;
- Giải quyết các bài toán quản lý;
- Cung cấp công cụ cập nhật và khai thác
CSDL.
b) Ví dụ: lấy ví dụ ở SGK
3. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA
ACCESS
a) Các đối tượng chính
• Bảng (Table): được dùng để lưu
trữ CSDL. Mỗi bảng chứa thông
tin về một chủ thể quản lý và bao
gồm các hàng, các cột chứa thông
tin về một cá thể xác định của chủ
thể đó.
• Mẫu hỏi (Query): là đối tượng
cho phép tìm kiếm, thống kê, sắp

xếp và kết xuất dữ liệu từ một hay
nhiều bảng.
• Biểu mẫu (Form): giúp nhập
hoặc hiển thị thông tin một cách

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×