Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

TÔN NỮ UYÊN THƯ

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU (ACB)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

TÔN NỮ UYÊN THƯ

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU (ACB)
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Quý Thầy Cô, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân Hàng Á Châu.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trương Thị Hồng, người hướng dẫn khoa
học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn
thành Luận văn.
Tơi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, ban lãnh đạo và các đồng
nghiệp tại Ngân Hàng Á Châu đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn tất
Luận văn này.
Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hơm nay, cho phép tôi gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cơ Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
trong thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi. Các số liệu và kết
quả có được trong Luận văn này là hồn tồn trung thực.
Tơi xin chịu trách nhiệm với cam đoan trên.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TÔN NỮ UYÊN THƯ



MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các từ viết tắt
Phần mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NHTM ............................................. 1
1.1 Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng ........................................................... 1
1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ ngân hàng .................................................................. 1
1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng ......................................................... 3
1.1.3 Vai trò của thẻ ngân hàng ............................................................................ 5
1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ ..................................................................... 5
1.1.3.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ................................................ 5
1.1.3.3 Đối với ngân hàng ................................................................................. 6
1.1.3.4 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 6
1.1.4 Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ .............................. 7
1.1.5 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ ........................................... 8
1.1.5.1 Quy trình phát hành thẻ ......................................................................... 8
1.1.5.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ................................................... 9
1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM .............................. 10
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 10
1.2.2 Các loại rủi ro cơ bản trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................... 10
1.2.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ................................................... 10
1.2.2.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .................................................. 11
1.2.2.3 Rủi ro tín dụng..................................................................................... 13
1.2.2.4 Rủi ro về cơng nghệ ............................................................................. 14
1.2.2.5 Các loại rủi ro khác.............................................................................. 15



1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. ........... 16
1.3 Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của
NHTM. ................................................................................................................. 17
1.4 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới và bài học cho Việt
Nam ...................................................................................................................... 19
1.4.1 Malaysia.................................................................................................... 20
1.4.2 Singapore .................................................................................................. 21
1.4.3 Quy định của các nước khác ...................................................................... 21
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 22
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) ............................. 24
2.1 Quá trình hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB..... 24
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ............................................ 24
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ..... 24
2.1.1.2 Kết quả kinh doanh của ACB năm 2012 .............................................. 25
2.1.2 Vài nét về Trung Tâm Thẻ của ACB ......................................................... 27
2.1.2.1 Lược sử hình thành .............................................................................. 27
2.1.2.2 Các loại thẻ do Ngân hàng TMCP Á Châu đang phát hành .................. 28
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ............................................ 30
2.2.1 Hoạt động phát hành thẻ tại ACB .............................................................. 30
2.2.2 Hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ tại ACB ............................................ 33
2.2.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của ACB ............................................ 35
2.3 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ....................... 36
2.3.1 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ........................ 36
2.3.1.1 Thực trạng rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .................................. 36
2.3.1.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ

.......................... 45


2.3.1.3 Thực trạng rủi ro tín dụng .................................................................... 49
2.3.1.4 Thực trạng rủi ro về công nghệ ............................................................ 51


2.3.1.5 Thực trạng rủi ro khác ......................................................................... 53
2.3.2 So sánh thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB với Việt
Nam và thế giới.................................................................................................. 55
2.3.3 Đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB. ........ 60
2.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ACB ....... 60
2.4.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .......................... 61
2.4.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động chấp nhận thẻ ......................... 62
2.4.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................... 62
2.4.4 Nguyên nhân khác ..................................................................................... 63
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TẠI ACB .......................................................................... 64
3.1 Định hướng phòng ngừa rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ của ACB .......... 64
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB ............ 64
3.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nghiệp vụ phát hành thẻ .......................... 65
3.2.1.1 Xác thực chủ thẻ trong giao dịch thương mại điện tử ........................... 65
3.2.1.2 Theo dõi các giao dịch bất thường ....................................................... 66
3.2.1.3 Cho phép chủ thẻ quản lý chi tiêu của thẻ ........................................... 67
3.2.1.4 Phối hợp từ phía khách hàng ................................................................ 68
3.2.2 Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ ......................... 71
3.2.2.1 Theo dõi giao dịch bất thường ............................................................. 71
3.2.2.2 Biện pháp đối với các đơn vị chấp nhận thẻ ......................................... 72
3.2.2.3 Biện pháp đối với giao dịch tại ATM và bảo vệ máy ATM .................. 75
3.2.3 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng............................................................... 76
3.2.4 Giải pháp hạn chế rủi ro công nghệ ........................................................... 79

3.2.4.1 Sử dụng công nghệ thẻ EMV ............................................................... 79
3.2.4.2 Mã hóa đường truyền thơng tin giao dịch............................................. 80
3.2.4.3 Tn thủ các tiêu chuẩn về bảo mật dữ liệu thẻ .................................... 80
3.2.5 Một số giải pháp khác ............................................................................... 81


3.2.5.1 Chống gian lận từ nội bộ ngân hàng và sai sót trong nghiệp vụ ............ 81
3.2.5.2 Hạn chế tình trạng thấu chi của thẻ trả trước và thẻ ghi nợ ................... 82
3.2.5.3 Giải pháp lập quỹ dự phòng rủi ro ....................................................... 83
3.2.5.4 Xây dựng bộ phận quản lý rủi ro hoàn thiện về hoạt động thẻ.............. 84
3.2.5.5 Tăng cường hợp tác với các ngân hàng trong việc ngăn ngừa rủi ro ..... 85
3.2.5.6 Thường xuyên cập nhật những quy định, luật lệ của tổ chức thẻ .......... 86
3.2.5.7 Phối hợp với cơ quan hữu quan phòng chống tội phạm thẻ .................. 88
3.3 Kiến nghị với cơ quan hữu quan ................................................................... 88
3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ ...................................................................... 89
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................... 89
3.3.3 Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ............................................... 90
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 91
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Số lượng thẻ đang hoạt động của ACB năm 2009 - 2012 ....................... 30
Bảng 2.2: Doanh số thẻ quốc tế của ACB 2009 - 2012 .......................................... 31
Bảng 2.3: Doanh số thẻ nội địa của ACB 2009 - 2012 ........................................... 32
Bảng 2.4: Số lượng đại lý và số lượng máy ATM của ACB................................... 33
Bảng 2.5: Doanh số thẻ quốc tế tại ĐVCNT của ACB năm 2009 - 2012 ................ 34

Bảng 2.6: Doanh số thẻ nội địa tại ĐVCNT của ACB năm 2009 - 2012 ................ 35
Bảng 2.7: Gian lận thẻ quốc tế theo loại hình gian lận năm 2009 - 2012 ................ 36
Bảng 2.8: Gian lận thẻ theo số lượng thẻ năm 2009 - 2012 .................................... 39
Bảng 2.9: Gian lận thẻ phân loại theo quốc gia năm 2009 - 2012 ........................... 40
Bảng 2.10: Gian lận thẻ phân loại theo MCC năm 2009 - 2012 ............................. 41
Bảng 2.11: Gian lận trong hoạt động thanh toán thẻ 2009 – 2012 .......................... 46
Bảng 2.13: Phân loại thẻ tín dụng theo hình thức bảo đảm 2009 - 2012 ................. 50
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn theo hình thức đảm bảo 2009 - 2012 ......................... 51
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn 2009 – 2012 ........................................... 51
Bảng 2.16: Thấu chi thẻ trả trước và thẻ ghi nợ từ 2009 - 2012 ............................. 54
Bảng 2.17: So sánh thực trạng gian lận của ACB với Việt Nam, Châu Á TBD và
toàn cầu 2009 - 2012 ............................................................................................. 59

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ............................................................................ 8
Hình 1.2: Quy trình chấp nhận và thanh tốn thẻ ngân hàng .................................... 9
Hình 2.1: Gian lận thẻ quốc tế theo hình thức gian lận 2009 - 2012 ....................... 37
Hình 2.2: Số lượng thẻ gian lận có/khơng có xuất trình thẻ 2009 – 2012 ............... 39
Hình 2.3: Tỷ lệ gian lận theo quốc gia ................................................................... 40


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB (Asia Commercial Bank):

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
AP (Asia Pacific):


Khu vực Châu Á Thái Bình Dương

ACBA :

Cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản ACB

BGĐ:

Ban giám đốc

BP.CC&QLRR:

Bộ phận Chuẩn chi & Quản lý rủi ro

Chargeback:

Việc truy đòi tiền của ngân hàng phát hành
hoặc ngân hàng thanh toán

ĐVCNT:

Đơn vị chấp nhận thẻ

MC:

Tổ chức thẻ Mastercard

MCC (Merchant Category Code):

Loại hình đại lý


MIS (Management Information System): Bộ phận Quản trị thông tin
NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHPTT:

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTTT:

Ngân hàng chấp nhận thanh toán thẻ

POS (Point Of Sale):

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

PIN (Personal Identify Number)

Số mật khẩu cá nhân

TCTQT:

Tổ chức thẻ quốc tế


Thẻ Chip/thẻ EMV:

Thẻ theo chuẩn thẻ thông minh, bảo mật cao

TTT:

Trung Tâm Thẻ ACB

VS:

Tổ chức thẻ Visa


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công
nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Trong khi thẻ ngân hàng đã được sử dụng
phổ biến và là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của đông đảo
dân chúng trên thế giới thì tại thị trường Việt Nam mới thu hút được sự quan tâm,
đầu tư của các ngân hàng thương mại trong nước vài năm trở lại đây. Thanh tốn
khơng dùng tiền mặt – trong đó thanh toán qua thẻ ngân hàng là một định hướng
quan trọng nhằm xây dựng một xã hội văn minh, một nền kinh tế minh bạch đồng
thời mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng, cùng với đề án khuyến khích đẩy nhanh
tiến trình thanh tốn khơng dùng tiền mặt lại càng là một động lực để các ngân hàng
có tham gia phát hành thẻ tích cực thu hút và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử
dụng thẻ. Cùng với xu thế tồn cầu hóa với nhiều cơ hội và thách thức, các NHTM
không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, mở rộng quy mơ hoạt động, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Một trong những
lĩnh vực mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả

chung cho xã hội, đó là dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán văn minh hiện đại gắn liền với
công nghệ, ra đời trên cơ sở khoa học công nghệ. Hiện nay, chúng ta đang sống
trong thời kỳ của khoa học công nghệ thông tin bùng nổ. Khi công nghệ ngày càng
hiện đại thì rủi ro khi sử dụng và thanh tốn thẻ càng tăng. Điều này sẽ làm ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của tổ chức
phát hành và thanh toán thẻ.
Là một trong những ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam tham gia vào hoạt động
phát hành và thanh toán thẻ, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) luôn chú trọng phát
triển sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ,
tiện ích sử dụng thẻ cho khách hàng. Doanh số phát hành, thanh tốn và sử dụng thẻ
ln tăng trưởng qua các năm. Tuy nhiên, ACB cũng phải đối mặt với những rủi ro


trong q trình kinh doanh thẻ, sự tấn cơng của các tổ chức tội phạm thẻ quốc tế khi
chúng chuyển hướng sang thị trường Việt Nam. Trên thực tế, ACB vẫn chưa quan
tâm đúng mức đến chính sách rủi ro và chưa xây dựng được hệ thống quản lý rủi ro
chuẩn. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh thẻ của ACB,
trong tương lai như một tất yếu ACB phải quan tâm đúng mức đến hoạt động quản
lý rủi ro trong quá trình kinh doanh thẻ của mình.
Xuất phát từ những lý do trên và sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng
dịch vụ thẻ tại Việt Nam cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, em
đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ
tại Ngân hàng TMCP Á Châu” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về lý luận một cách tổng quan về thẻ ngân hàng và rủi ro trong
hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM.
Luận văn sẽ phân tích đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ của ACB.
Qua đó, đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn chế

rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: hoạt động kinh doanh thẻ và thực trạng rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ tại ACB từ năm 2009 - 2012.
Phạm vi: Hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm nhiều hoạt động đa dạng phức
tạp, trong phạm vi đề tài, luận văn sẽ nghiên cứu, đánh giá và giải quyết các vấn đề
liên quan đến rủi ro mang tính chất chủ quan xảy ra trong hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ gây ra tổn thất cho ACB.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm: phương
pháp hệ thống hóa, so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp và đánh giá nhằm làm
sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
5. Đóng góp của luận văn


Hệ thống hoá lý luận về thẻ ngân hàng và rủi ro trong quá trình hoạt động
kinh doanh thẻ của ngân hàng.
Giúp cho ACB có cái nhìn tổng qt về thực trạng rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ trong những năm gần đây để từ đó có thể áp dụng những giải pháp
phù hợp vào thực tiễn để hạn chế rủi ro hoạt động thẻ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan Thẻ ngân hàng và rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ACB.


1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NHTM
1.1 Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng
1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền
kinh tế. Lịch sử ra đời của thẻ (với hình dạng như bây giờ) được ghi nhận xuất hiện
đầu tiên ở Mỹ vào những năm đầu của thế kỷ 20. Thẻ ra đời năm 1914 khi tổng
công ty xăng dầu Califonia cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, để thực hiện kích cầu, khuyến
khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các
nước phát triển cũng đã đưa ra mơ hình tài trợ tiêu dùng bán chịu.
Năm 1949, một thương gia người Mỹ là Frank Mc Namara nhận thấy sự bất
tiện trong việc sử dụng tiền mặt, ông đã cùng Ralph Schneider đứng ra thành lập
Dinner’Club. Lệ phí ban đầu là 5 USD cho việc phát hành mỗi thẻ. Những người
chủ thẻ có thể dùng thẻ của mình khi đi ăn, nghỉ, mua sắm tại một số nhà hàng,
khách sạn ở NewYork và thanh tốn khoản tiền đã dùng vào cuối tháng. Hình thức
này nhanh chóng được biết đến và sử dụng do tính năng vượt trội của việc dùng
Dinner’Club so với dùng tiền mặt.

Trong lĩnh vực của các ngân hàng, dạng thẻ thanh toán Charge–It của ngân
hàng John Biggins (Mỹ) ra đời năm 1945, cho phép khách hàng thực hiện các giao
dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý
nộp lại những phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từ khách hàng
và thanh tốn cho đại lý. Đây chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu
tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951.
Năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như TripCharge, Golden Key,
Gourmet Club, Esquire Club. Đến năm 1958, thẻ Card Blanche, American Express
ra đời và thống lĩnh đa số thị trường. Phần lớn các thẻ này chỉ dành cho giới doanh
nhân và những người giàu có lúc bấy giờ, nhưng các ngân hàng đã dự báo rằng giới
bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai.



2

Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ
Bank Americard. Để mở rộng quy mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép
cho các định chế tài chính trong khu vực được phát hành thẻ Bank Americard.
Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America,
mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế
(Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge.
Vào năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard được đổi tên thành thẻ Visa. Tổ
chức thẻ Visa quốc tế hình thành và phát triển nhưng khơng trực tiếp phát hành thẻ
mà giao lại cho các thành viên phát hành khiến cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng
mở rộng thị trường. Đến nay, thẻ Visa có quy mơ lớn nhất và số lượng người sử
dụng nhiều nhất trên thế giới.
Năm 1979, Master Charge đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ
quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới sau Visa, góp phần đưa thị trường thẻ thanh tốn
ngày càng phát triển trên tồn cầu.
Sau Mỹ, ở các nước châu Âu và tiếp sau là châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, thẻ
thanh toán được sử dụng rộng rãi với chất lượng ngày càng cao nhờ vào sự phát
triển của cơng nghệ kỹ thuật số.
Ngày nay, ngồi hai loại thẻ Visa và Master đã và đang được sử dụng rộng
rãi và phổ biến nhất trên thế giới, thị trường thẻ cịn có một số loại thẻ điển hình
trong đó phổ biến là thẻ du lịch và giải trí là thẻ do các tập đồn kinh doanh lớn,
cơng ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn phát hành, bao gồm:
 Thẻ Diners Club: thẻ du lịch và giải trí do tổ chức thẻ tự phát hành vào năm
1949 ở Mỹ.
 Thẻ American Express (thẻ Amex): ra đời năm 1958. Đây là tổ chức thẻ du
lịch và giải trí lớn nhất thế giới, trực tiếp phát hành và quản lý chủ thẻ.
 Thẻ JCB: thẻ du lịch và giải trí xuất hiện ở Nhật từ năm 1961 do ngân hàng

Sanwa phát hành, và phát triển thành tổ chức thẻ quốc tế vào năm 1981.


3

1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, thẻ được hiểu theo những
nghĩa khác nhau do tính năng và cách dùng thẻ từng nơi, từng thời điểm không
giống nhau. Nhưng theo các nhà kinh tế thì có thể khái qt thẻ thơng qua khái
niệm: Thẻ là cơng cụ thanh tốn do các tổ chức tài chính, tín dụng phát hành cấp
cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp
theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
Hoặc có thể hiểu theo một cách khác: thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính,
hoặc các cơng ty và người sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các đại lý hoặc tại các máy rút tiền tự động.
Theo quan điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy
định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007: “Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”.
Phân loại thẻ ngân hàng:
Các loại hình về thẻ rất phong phú và đa dạng. Xét trên nhiều góc độ khác
nhau, có nhiều cách để phân loại thẻ.
 Xét theo cơng nghệ sản xuất, có 3 loại:
 Thẻ khắc chữ nổi (embossed card): là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông tin cơ
bản được khắc nổi trên thẻ, loại này nhanh chóng bị thay thế bởi tính bảo mật kém,
dễ làm giả.
 Thẻ băng từ (magnetic stripe): là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được

dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Thẻ
từ hiện nay đang chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ đang sử dụng trên thị


4

trường. Nhược điểm của thẻ từ là số lượng các thơng tin được mã hố khơng nhiều
và mang tính cố định nên thông tin rất dễ bị đánh cắp.
 Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có tính bảo mật
và an tồn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử
có cấu tạo như một máy tính. Thơng thường, thẻ thơng minh được gắn chip điện tử
để thay thế cho dải băng từ sau thẻ hoặc có cả Chip điện tử và băng từ.
 Xét theo bản chất kinh tế của nguồn thanh toán:
 Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ cho nguời sử dụng khả năng chi tiêu
trước trả tiền sau, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín
dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ phải thanh
tốn ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi đến hạn quy định và phải trả lãi cho số tiền cịn
nợ. Thẻ tín dụng được xem như là một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát
hành thẻ.
 Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong
phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gởi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán. Đối với thẻ ghi nợ khơng diễn ra q trình cho vay tín
dụng, khơng có việc thẩm định khách hàng nên khách hàng chỉ cần có tài khoản tại
ngân hàng đều có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ. Do đó, về mức độ có thể
thay thể tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội so với thẻ tín dụng.


Thẻ trả trước (Prepaid card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch

trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ, tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả

trước cho tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ khơng cần phải có tài khoản tại ngân hàng.
 Xét theo phạm vi lãnh thổ:
 Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền
giao dịch là đồng bản tệ, thông thường là thẻ ghi nợ của các ngân hàng thương mại
được phát hành và sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các đơn vị chấp
nhận thẻ trong nước.
 Thẻ quốc tế: là loại thẻ được sử dụng ở phạm vi trong nước và quốc tế. Để
phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc


5

tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do tổ chức
thẻ quốc tế ban hành.
1.1.3 Vai trò của thẻ ngân hàng
1.1.3.1 Đối với người sử dụng thẻ
Sự tiện ích: Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền
mặt tại bất cứ ĐVCNT trên toàn thế giới mà không cần phải mang theo tiền mặt hay
séc du lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán. Sự tiện lợi này thể
hiện rất rõ khi chủ thẻ đi công tác hay đi du lịch ra nước ngồi mà ít có cơng cụ
thanh tốn nào thay thế được.
Tính an tồn: Việc sử dụng thẻ sẽ an tồn hơn nhiều so với các hình thức
thanh tốn khác như tiền mặt, séc,… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng khó sử
dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên
thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thơng báo đến ngân hàng phát hành
để khóa thẻ và cấp lại thẻ khác.
Tiết kiệm thời gian: thẻ giúp chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ đợi khi
giao dịch thanh toán, sẽ tránh được khâu kiểm hoặc khi muốn thanh tốn phí dịch
vụ Internet, cước điện thoại, điện, nước,… chủ thẻ không phải mất thời gian đi đến
các quầy giao dịch và chờ đợi thứ tự giao dịch.

Được cấp hạn mức tín dụng tuần hồn: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp
hạn mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Khi đến hạn thanh toán,
chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu, số nợ cịn lại có thể trả sau và phải chịu
lãi theo mức lãi suất do ngân hàng quy định.
1.1.3.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
Thu hút thêm khách hàng: Khi đơn vị kinh doanh chấp nhận thanh tốn bằng
thẻ sẽ tăng thêm uy tín cho mình, đặc biệt ĐVCNT là các cửa hàng, nhà hàng,
khách sạn,… Qua đó cung cấp thêm cho khách hàng phương thức thanh tốn nhanh
chóng hiện đại, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch,
các nhà đầu tư nước ngồi ln có thói quen sử dụng thẻ thanh toán.


6

Mở rộng thị trường và tăng doanh số: Chấp nhận thanh toán thẻ giúp cho các
đơn vị nâng cao khả năng cạnh tranh của mình so với các đơn vị chưa chấp nhận
thẻ. Việc sử dụng phương thức thanh toán hiện đại là một yếu tố giúp đơn vị thu hút
khách hàng, mở rộng thị trường. Nhờ đó, doanh số bán hàng cũng tăng theo.
An toàn, đảm bảo: hạn chế hiện tượng khách hàng sử dụng tiền giả, hạn chế
nguy cơ mất cắp tiền và còn tránh được vấn đề mất cắp tiền mặt của khách hàng.
Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Khi sử dụng thẻ thanh tốn, q
trình xử lý giao dịch sẽ được rút ngắn, nhanh chóng, an tồn và chính xác.
Ngồi ra việc tham gia chấp nhận thẻ cũng là điều kiện cần thiết để ĐVCNT
nhận được các ưu đãi của ngân hàng như ưu đãi về tín dụng, và dịch vụ khác.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
Gia tăng lợi nhuận, tạo nguồn thu cho ngân hàng thơng qua việc thu phí và
lãi phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc
tế, phí rút tiền mặt, phí xử lý giao dịch, lãi vay trên số tiền còn nợ ngân hàng…
Góp phần gia tăng nguồn vốn huy động: nhờ dịch vụ thẻ, đặc biệt là thẻ ghi
nợ, ngân hàng thu hút được khách hàng mở tài khoản, thu hút dịng tiền gửi vào

ngân hàng, qua đó ngân hàng sẽ tận dụng được nguồn vốn huy động với lãi suất
thấp (lãi suất tiền gửi không kỳ hạn) để phục vụ cho các mục đích kinh doanh khác.
Góp phần đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng: dịch vụ thẻ làm phong phú thêm
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang đến cho khách hàng một sản phẩm
thanh toán tiện ích, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Góp phần hiện đại hóa ngân hàng: khi đưa thêm một loại hình thanh tốn
mới phục vụ khách hàng, buộc ngân hàng phải khơng ngừng hồn thiện, nâng cao
trình độ, trang bị thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng
những điều kiện tốt nhất trong thanh tốn, đảm bảo an tồn, hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh.
1.1.3.4 Đối với nền kinh tế
Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: tiết kiệm được chi phí sản xuất,
vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.


7

Góp phần hỗ trợ quản lý vĩ mơ của nhà nước: sử dụng thẻ thanh toán, mọi
giao dịch sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Nhờ đó, nâng cao khả năng kiểm sốt
của Nhà nước, tạo nền tảng cho cơng tác quản lý vĩ mơ của Nhà nước, điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia.
Thực hiện “kích cầu”: thanh tốn thẻ là một trong những cơng cụ kích cầu do
dựa vào yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ “chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như
tác động từ những chương trình khuyến mãi khuyến khích sử dụng thẻ nhiều hơn.
Hình thành mơi trường thanh tốn văn minh, hiện đại: phát triển thẻ thanh
toán giúp chúng ta tiếp cận với cơng nghệ thanh tốn hiện đại của thế giới, hội nhập
với cộng đồng quốc tế.
1.1.4 Các đối tượng tham gia trong hoạt động kinh doanh thẻ
Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT – Card Association): là tổ chức cấp phép
thành viên cho các ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT) và ngân hàng thanh tốn thẻ

(NHTTT). TCTQT có nhiệm vụ chính cung cấp mạng lưới viễn thơng tồn cầu
phục vụ cho quy trình thanh tốn thẻ, đưa ra các điều lệ, quy chế hoạt động thanh
toán thẻ và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên.
Chủ thẻ (Cardholder): Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc là người được các cơng
ty ủy quyền, chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh tốn
tiền hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn quy định. Chủ thẻ có thể gồm:
+ Chủ thẻ chính: người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn toàn chịu
trách nhiệm xử lý, thanh tốn các vấn đề có liên quan đến thẻ chính và thẻ phụ
+ Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT – Issuer): là ngân hàng được Ngân hàng
Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. NHPHT phải có năng lực tài
chính, khơng vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn
an toàn cho hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực
chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được
NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán
quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.


8

Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT - Acquirer): là ngân hàng làm chức
năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ
qua mạng lưới các ĐVCNT đã ký hợp đồng thanh toán thẻ. NHTTT thu được các
khoản phí chiết khấu đại lý, khoản phí này dùng để bù đắp cho phí xử lý giao dịch
mà NHTTT phải trả cho NHPHT thơng qua việc thanh tốn bù trừ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT - Merchant): Là những đơn vị bán hàng
hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với NHTTT. ĐVCNT có
thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay, cửa hàng, siêu thị hay các đơn vị ứng tiền mặt,
các ngân hàng đại lý. ĐVCNT có thể được trang bị máy cấp phép tự động (EDC),
máy cà tay hóa đơn thẻ (imprinter) để thực hiện xin cấp phép và thanh toán thẻ.

1.1.5 Quy trình phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành
thẻ cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh tốn thẻ. Qua đó, ngân hàng thu phí
phát hành thẻ, các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh tốn thẻ.
1.1.5.1 Quy trình phát hành thẻ
Hoạt động phát hành thẻ gồm các nội dung chính: tiếp thị sản phẩm, thiết kế
và tổ chức mua thẻ trắng, thẩm định khách hàng, cấp hạn mức tín dụng đối với thẻ
tín dụng, quản lý thơng tin khách hàng, quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách
hàng, thu nợ của khách hàng, tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.

Khách hàng

(1)

NHPHT tiếp
nhận hồ sơ

(2)

(6)
Giao nhận thẻ,
mã PIN

Kiểm tra, thẩm
định hồ sơ

(3)
(5)

In thẻ, cấp mã

PIN

(4)

Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ
Bước 1: Khách hàng đến NHPHT đăng ký sử dụng thẻ.
Bước 2: NHPHT tiếp nhận hồ sơ.

Xử lý dữ liệu


9

Bước 3: NHPHT kiểm tra hồ sơ, thẩm định hạn mức đối với thẻ tín dụng.
Bước 4: NHPHT xử lý dữ liệu của chủ thẻ vào hệ thống quản lý thẻ.
Bước 5: NHPHT tiến hành phát hành thẻ. Các thông tin cần thiết về chủ thẻ được
in lên bề mặt thẻ và được mã hoá, đồng thời ấn định mã PIN cho chủ thẻ.
Bước 6: NHPH giao nhận thẻ, mã PIN và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ.
1.1.5.2 Quy trình chấp nhận và thanh tốn thẻ
Hoạt động thanh tốn thẻ bao gồm: quản lý thông tin khách hàng là ĐVCNT,
quản lý hoạt động của mạng lưới ĐVCNT, tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng
thẻ cho các ĐVCNT, tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán thẻ cho nhân viên
ĐVCNT, cung cấp thiết bị, vật tư phục vụ cho cơng tác thanh tốn thẻ.
(9)
Chủ thẻ

NHPHT
(8)

(1)


(2)

(6)

(7)

TCTQT
(6)

ĐVCNT

(4)

(5)
NHTTT

(3)

Hình 1.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ngân hàng

Đối mỗi loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và quy trình thanh tốn
có một số khác biệt, nhưng nhìn chung đều có những điểm giống nhau cơ bản.
Bước 1: Chủ thẻ thanh tốn hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt bằng thẻ tại ĐVCNT.
Bước 2: ĐVCNT chấp nhận thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Bước 3: ĐVCNT gửi bảng sao kê chi tiết và hóa đơn thanh tốn cho NHTTT.
Bước 4: NHTTT thanh toán cho ĐVCNT. NHTTT sẽ ghi nợ tạm ứng thanh tốn
thẻ và ghi có cho ĐVCNT.
Bước 5: NHTTT tổng hợp giao dịch và gửi dữ liệu thanh toán đến TCTQT.



10

Bước 6: TCTQT xử lý bù trừ thanh toán. TCTQT ghi nợ và báo nợ cho NHPHT,
đồng thời ghi có và báo có cho NHTTT.
Bước 7: NHPHT chấp nhận thanh tốn cho TCTQT sau khi nhận được thơng tin.
Bước 8: NHPHT gửi sao kê thông báo cho chủ thẻ vào định kỳ hàng tháng và yêu
cầu chủ thẻ thanh toán.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPHT sau khi nhận được sao kê giao dịch.
1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM
1.2.1 Khái niệm
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là khả năng xảy ra tổn thất tài chính
và phi tài chính cho chủ thẻ, ĐVCNT và các tổ chức tài chính trong quá trình thực
hiện các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ thanh toán thẻ.
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng phải đối mặt với nhiều loại rủi ro
khác nhau: thẻ giả, đánh cắp thông tin khách hàng, giao dịch giả mạo... Rủi ro và
nguy cơ rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong tồn bộ q trình phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ. Khi rủi ro xảy ra nó khơng chỉ gây tổn thất cho các chủ thể
tham gia hoạt động thẻ mà còn gây hậu quả lâu dài đối với xã hội, gây mất lòng tin
của cơng chúng đối với hệ thống ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần có sự quan tâm
đặc biệt đến hoạt động quản lý rủi ro. Bộ phận quản lý rủi ro tại các ngân hàng có
hoạt động kinh doanh thẻ được coi là bộ phận xương sống trong hoạt động thẻ.
1.2.2 Các loại rủi ro cơ bản trong hoạt động kinh doanh thẻ
Có nhiều cách nhận diện cũng như phân loại rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, có
thể khái quát và tiếp cận dưới hai góc độ: rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ và rủi
ro trong quá trình chấp nhận thanh tốn thẻ.
1.2.2.1 Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ


Hồ sơ đăng ký làm thẻ giả mạo (Fraudulent Application): Ngân hàng có


thể phát hành thẻ cho khách hàng với những thông tin giả mạo do không thẩm định
kỹ các thông tin của khách hàng trên hồ sơ xin phát hành thẻ. Điều này có thể dẫn
đến rủi ro về tín dụng cho NHPHT khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn các
khoản chi tiêu của họ, hoặc có những hành vi lừa đảo.


11



Thẻ bị lạm dụng khi chủ thẻ chưa nhận thẻ (Never Received Issue): Rủi

ro này phát sinh khi NHPHT gửi thẻ cho chủ thẻ qua đường bưu điện nhưng thẻ bị
đánh cắp trên đường gửi. Thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ khơng hay biết gì về việc
thẻ đã được gửi cho mình. NHPHT có thể phải chịu rủi ro đối với giao dịch này.


Chủ thẻ làm mất thẻ/thẻ bị đánh cắp (Lost & Stolen): Rủi ro xảy xa khi

thẻ bị mất cắp, thất lạc và bị sử dụng trước khi chủ thẻ thông báo cho NHPHT để
chấm dứt sử dụng hoặc thu hồi thẻ. Thẻ bị mất cắp thất lạc cũng có thể bị tội phạm
thẻ sử dụng làm thẻ giả như trường hợp thẻ giả.


Gian lận trong mơi trường khơng xuất trình thẻ (Card not present): Do

bất cẩn hay cố ý trong quá trình sử dụng thẻ mà chủ thẻ để lộ thông tin thẻ (số thẻ,
hiệu lực thẻ, 3 số cuối mặt sau của thẻ,… ) từ đó người đánh cắp thơng tin có thể sử
dụng để thanh tốn online (qua internet), khơng cần phải xuất trình thẻ.



Thẻ bị làm giả (Counterfeit): Thẻ giả là thẻ được làm giả dựa vào các

thơng tin có được từ việc đánh cắp các dữ liệu trên băng từ của thẻ thật. Thẻ có thể
được làm giả dưới các hình thức: thông tin dập nổi trên thẻ bị sửa lại, thẻ bị mã hóa
lại băng từ, thẻ trắng nhưng đã được mã hóa băng từ hoặc thẻ bị làm giả hoàn toàn
dựa trên các dữ liệu của thẻ thật. Đây là loại hình rủi ro có tỷ lệ cao, thường được
tội phạm thẻ sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất.
1.2.2.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ



Rủi ro từ đơn vị chấp nhận thẻ
Đại lý mở ra với mục đích gian lận: ĐVCNT được xác định là điểm lưu trữ

dữ liệu thẻ và sử dụng vào mục đích tạo các thẻ giả hoặc thực hiện các giao dịch giả
mạo hoặc ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán những thẻ giả.


Thẩm định hồ sơ đăng ký đại lý khơng kỹ: ĐVCNT cố tình đăng ký các

thơng tin khơng chính xác với NHTTT. NHTTT sẽ chịu tổn thất khi không thu được
những khoản đã tạm ứng trong trường hợp ĐVCNT thơng đồng với chủ thẻ, cố tình
tạo ra các hoá đơn hoặc giao dịch giả mạo để chiếm dụng vốn của ngân hàng.


Đại lý cấu kết, đánh cắp và cung cấp các thông tin thẻ cho các tổ chức/cá

nhân làm thẻ giả: Trên các thiết bị đọc thẻ tại ĐVCNT có thể bị cài thêm thiết bị



12

để thu thập các thông tin trên băng từ của thẻ thật thanh toán tại các ĐVCNT hoặc
nhân viên ĐVCNT có thể cấu kết với các tổ chức tội phạm đọc dữ liệu thẻ thật bằng
các thiết bị chuyên dùng.


Đại lý lạm dụng in nhiều hoá đơn của 1 thẻ: Nhân viên khi thực hiện giao

dịch đã cố tình in nhiều hóa đơn thanh tốn thẻ nhưng chỉ giao một bộ cho chủ thẻ
ký để hoàn thành giao dịch. Sau đó nhân viên sẽ mạo nhận chủ thẻ hồn tất giao
dịch và nộp các hóa đơn thanh tốn cịn lại để địi tiền của ngân hàng.


Đại lý khơng tn theo quy trình/ngun tắc chấp nhận thanh tốn thẻ:

Trong q trình giao dịch, đại lý không kiểm tra, lưu ý đến các đặc điểm nhận dạng
thẻ thật, không kiểm tra chữ ký cùng với giấy tờ tùy thân của chủ thẻ.


Rủi ro từ thẻ giả/chủ thẻ giả



Thẻ giả được thanh toán tại ĐVCNT: Thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc cá

nhân làm giả căn cứ vào các thơng tin có được từ giao dịch thẻ hoặc thẻ mất cắp,
thất lạc mà ĐVCNT vơ tình đã chấp nhận thanh tốn thẻ giả.



Thẻ mất cắp/thất lạc dùng để thanh toán tại ĐVCNT: Rủi ro xảy xa khi

thẻ bị mất cắp, thất lạc bị sử dụng trước khi chủ thẻ thông báo cho NHPHT để chấm
dứt sử dụng thẻ mà ĐVCNT không biết được đây là thẻ đã bị mất cắp hoặc thất lạc.


Sử dụng thông tin thẻ để đặt hàng MO/TO (Mail Order, Telephone

Order) tại ĐVCNT: ĐVCNT cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của chủ thẻ
qua thư hoặc điện thoại trên cơ sở các thông tin như: loại thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực,
tên chủ thẻ… ĐVCNT và NHTTT có thể chịu tổn thất nếu như chủ thẻ thật xác
nhận không thực hiện giao dịch.


Rủi ro khi rút tiền mặt ATM



Rủi ro do bị trộm dữ liệu qua camera: Tội phạm lắp đặt một thiết bị đọc

thẻ vào máy ATM kết hợp với việc lắp đặt kín đáo 1 camera để lấy dữ liệu về tài
khoản và số PIN từ xa. Camera thường được đặt ở vị trí có thể ghi hình tồn bộ
các thao tác của chủ thẻ cũng như lưu giữ số liệu. Dữ liệu lấy được sẽ làm nên
các thẻ giả, và sử dụng số PIN thu được từ camera để rút tiền.


×