TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2003
“The most incomprehensible thing about the Universe is that it
is comprehensible”
Albert Einstein
Dch :
“Điều bí ẩn nhất của tự nhiên là ở chỗ chúng ta có thể nhận
thức được nó”
Anbe - Anhxtanh
“Ai không biết tí gì về thiên văn học hiện đại, người đó không
thể được coi là đã học hành đầy đủ”
“Mười vạn câu hỏi vì sao”
NXB Khoa học & kỹ thuật
LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới tự nhiên, xét về mặt vật lý, là một bức tranh gồm ba phần: Vi mô, vĩ mô và
siêu vĩ mô. Siêu vĩ mô có nghĩa là vô cùng to lớn theo không gian và thời gian. Thiên văn
là một môn học về thế giới siêu vĩ mô đó. Cùng với các phần học khác của vật lý, thiên văn
giúp chúng ta có được một bức tranh toàn diện về thế giới tự nhiên. Thiên văn là một môn
học rất cổ đ
iển, nhưng đồng thời cũng rất hiện đại. Lượng kiến thức của nó rất đồ sộ.
Thiên văn từ lâu đã bước ra khỏi khuôn khổ của vật lý. Nó là một trong những môn cơ sở
của nhận thức luận và hiện nay đang là một ngành khoa học mũi nhọn. Tuy nhiên ở nước
ta ngành thiên văn còn chưa được phát triển. Thiên văn chỉ được dạy ở bậ
c đại học của
các trường sư phạm ở mức độ bắt đầu với thời lượng rất ít ỏi, tài liệu sách vở nghèo nàn.
Điều đáng mừng là gần đây tình hình giảng dạy có được cải thiện đáng kể, vị trí môn học
được nâng cao, tài liệu mới có nhiều hơn, các quan hệ quốc tế được mở rộng. Chính vì vậy
việc biên soạn giáo trình cho môn học là một vi
ệc rất cần thiết và có nhiều thuận lợi.
Mục đích của cuốn giáo trình này là:
- Chắt lọc những vấn đề cơ bản nhất của thiên văn và cấu trúc lại cho phù hợp với
thời lượng được giao, nhưng đồng thời có thêm phần mở rộng, cập nhật những thông tin
mới nhất để mở rộng tầm nhìn của sinh viên và đề ra những hướng suy nghĩ thêm về
vấn
đề được nghiên cứu.
- Nhấn mạnh các nội dung vật lý của các vấn đề thiên văn, theo sát chương trình vật lý
phổ thông để phù hợp với đối tượng học là các thầy giáo vật lý tương lai.
Cùng với cuốn giáo trình thiên văn của GS. Phạm Viết Trinh - Nguyễn Đình Noãn vốn
đã rất chuẩn mực, cuốn giáo trình này ra đời nhằm giúp cho sinh viên có thêm tài liệu
tham khảo để nắm bài học được dễ dàng hơ
n.
Tuy nhiên, việc biên soạn giáo trình cho một môn học đồ sộ và phức tạp như thiên văn
là một vấn đề hết sức khó khăn do đó không tránh khỏi sai sót. Tác giả rất mong nhận
được ý kiến nhận xét của các em sinh viên và các đồng nghiệp xa gần để giúp giáo trình
ngày càng hoàn thiện hơn.
ThS. Trần Quốc Hà
PHẦN NHẬP MÔN
I. THIÊN VĂN HỌC LÀ GÌ.
1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu.
Thiên vn hc là môn khoa hc v các thiên th - nhng vt th tn ti trên tri. ó là
cách nói nôm na.
Thc ra, nh ngha mt cách chính xác hn là: Thiên vn là môn khoa hc v cu to,
chuyn ng và tin hóa ca các thiên th (k c Trái t), v h thng ca chúng và v v
tr nói chung.
Ni dung nghiên cu có th chia làm 3 phn chính :
* V qui lu
t chuyn ng ca các thiên th trong mi quan h gia Trái t và bu
tri.
* V cu trúc và bn cht vt lý ca các thiên th và các quá trình xy ra trong v tr.
* V ngun gc hình thành và phát trin ca các thiên th, ca h thng ca chúng và
ca v tr.
Vic phân chia các ni dung này rt trùng khp vi lch s phát trin ca môn thiên vn
hc. S phc tp c
a ni dung tng dn cùng vi s phát trin ca môn hc.
i tng nghiên cu ca thiên vn cng c xác nh ngày càng rng ra và phc tp
hn. T “thiên th” chung chung, ch các vt trên bu tri, c m rng ra, c th hn, a
dng hn. T mt tri, mt trng, các hành tinh, các thiên thch... n các v tinh nhân
to, các sao, bi sao (Tinh vân) các qun sao, các thiên hà. Càng ngày ngi ta càng phát
hi
n ra nhiu vt th l (có nhng vt c tiên oán trc bng lý thuyt) nh sao n trôn
(pun xa), các quaza, các l en v.v...
Nh vy ta thy thiên vn không phi thun túy là môn khí tng hc hay môn chiêm
tinh nh ngi ta thng nhm.
2. Phương pháp nghiên cứu.
Do i tng nghiên cu là nhng vt th rt to ln và trong v tr xa xôi (tr Trái
t) nên phng pháp nghiên cu ca thiên vn cng r
t c bit, thm chí không ging bt
k mt môn khoa hc nào.
Phng pháp ch yu ca thiên vn c in là quan sát và quan trc. Ngi ta không
th làm thí nghim vi các thiên th (tc không th bt chúng tuân theo nhng iu kin
mà ta to ra), cng không th trc tip “s mó” c chúng. Ngun thông tin ch yu là
ánh sáng t các thiên th. Do nh hng ca khí quyn, do chuyn ng c
a Trái t và do
chính tính ch quan ca vic quan sát làm cho kt qu nghiên cu có th b hn ch, thm
chí dn n nhng kt lun sai lm. (Ví d: Vic quan sát chuyn ng biu kin ca Mt
tri và các hành tinh dn n kt lun v h a tâm ca Ptolemy). Mt khó khn na phi
k n ca vic quan sát là các hin tng thiên vn xy ra trong mt th
i gian rt dài so
vi i sng ngn ngi ca con ngi và ôi khi không lp li. Tuy vy, khi khoa hc càng
phát trin thì vic nghiên cu thiên vn càng tr nên d dàng hn. Ngun thông tin chính
gi n trái t là bc x in t c khai thác trit c hai vùng kh kin và vô
tuyn ã giúp cho s hiu bit v v tr c phong phú hn. ng th
i, cùng vi s phát
trin ca ngành du hành v tr (cng là mt thành tu ca thiên vn) con ngi ã bc
ra khi s ràng buc, hn ch ca Trái t có c nhng thông tin khách quan hn v
v tr. Vic x lý thông tin bng k thut tin hc ã giúp thiên vn phát trin vt bc.
Khác hn vi thiên vn c in là kiên trì thu thp s liu quan tr
c và suy lun tìm ra
qui lut, thiên vn hin i s dng phng pháp mô hình hóa, ra nhng thuyt có tính
cht dn ng và vic quan sát thiên vn là tìm kim nhng bng chng kim nh s
úng n ca lý thuyt.
Nhìn chung phng pháp nghiên cu khoa hc ca thiên vn cng nm trong khuôn
kh nhng phng pháp lun khoa hc nói chung, nó luôn phát trin và s còn c hoàn
thin mãi.
3. Các nội dung vật lý chính của thiên văn.
Các giáo viên vt lý không th bit ht các phng pháp nghiên cu thiên vn, các
phng tin, dng c v.v... Nhng h cn phi bit nhng nguyên tc c bn và các kt qu
nghiên cu thiên vn có c cái nhìn y
, tng quát v th gii t nhiên.
Nhng ni dung vt lý chính mà thiên vn có liên quan là:
- C hc c in
- in t
- Quang
- Vt lý cht rn
- Vt lý thng kê và nhit ng hc
- Vt lý Plasma
- C hc lng t
- Vt lý nguyên t ht nhân, ht c bn, vt lý nng lng cao
- Thuyt tng i (hp, rng)
- Thuy
t thng nht ln v.v...
Trong khuôn kh giáo trình này ta s c bit chú ý n các phn:
- C hc
- in t
- Quang
- Nhit
- Nguyên t ht nhân, ht c bn
- C hc lng t
- Thuyt tng i
4. Đặc điểm của việc dạy và học thiên văn.
Th gii t nhiên tn ti mt cách khách quan. Nhng nhn thc c
a con ngi v t
nhiên li mang tính ch quan. Do ó, s phn ánh t nhiên qua nhn thc ca con ngi và
c úc kt thành các môn khoa hc dù sao cng ch là nhng ng tim cn vi chân
lý. Thiên vn hc cng vy. Nó cng luôn phát trin nh tt c nhng n lc ca con ngi
trong vic tìm hiu t nhiên. Vì vy, không phi tt c nhng s liu, nh
ng kt lun trong
thiên vn hin nay u là úng n và bt bin. Còn rt nhiu vn ca t nhiên mà thiên
vn cha bit hoc cha gii thích c. Mt khác, t nhiên là vô tn nên môn thiên vn
cng rt phong phú. Không mt cun sách giáo khoa nào có th cp c mt cách chi
tit và y mi vn trong thiên vn. Do vy, vic dy và hc thiên vn th
c ra là rt
lâu dài và phi luôn cp nht. Ta cng cn nhiu thi gian nghiên cu, ging dy, hc
tp thiên vn vì hu ht các i tng ca môn hc u rt xa l vi i thng, rt tru
tng (con ngi mt c ngàn nm mi hiu úng v H Mt tri). Cng cn phi có
nhiu thi gian suy ngm th
ng c các nh kin sai lm v t nhiên mà mi
ngi t tích ly trong mình. Th nhng chúng ta li ch có rt ít thi gian cho vic ging
dy. iu này òi hi s n lc rt ln ca ngi dy và hc. Chúng ta nên bit iu ó.
Ngoài ra, thiên vn là môn hc òi hi s quan sát. Trong iu kin hin nay ta cha
làm tt
c. ây cng là mt vn ta cn tìm cách khc phc trong vic dy và hc môn
này.
5. Mối liên hệ của thiên văn với các môn khoa học khác và ý nghĩa của việc nghiên
cứu, giảng dạy thiên văn.
Thiên vn có liên h vi rt nhiu ngành khoa hc. Vn là mt môn khoa hc xut hin
rt sm, ngay t trong các nn vn minh c, thiên vn là ni dung chính ca các cuc àm
o c
a các nhà thông thái. Dn dn, khi khoa hc ã có s phân hóa rõ rt, thiên vn là
môn khoa hc góp phn c lc nht vào vic tr li nhng câu hi ln ca trit hc nh:
Th gii c to ra nh th nào? Vt cht có trc hay tinh thn có trc? Th gii là
“kh tri” hay “bt kh tri?” Cuc u tranh t tng gia hai trng phái trit hc xoay
quanh nhng câu hi ó là cuc u tranh gay go, khc lit và còn cha ngã ng. Thiên
v
n luôn ng trong hàng u ca cuc u tranh ó. Trong phn lch s phát trin thiên
vn ta s thy rõ iu này.
Mi quan h ca thiên vn vi vt lý là quá rõ ràng. Trong quá trình hc thiên vn ta s
thy rõ iu này. Các nh lut vt lý c ng dng trong thiên vn, em li phng tin
gii quyt nhng vn ca thiên vn. Nhng ng th
i chính thiên vn thng dn
ng và nêu ra nhng ý tng mi cho vt lý.
Công c tính toán ca thiên vn là toán hc, nht là phn thiên vn tính toán. Rt nhiu
nhà thiên vn ng thi là các nhà toán hc. Trc kia môn thiên vn cng thng c
dy trong khoa toán. Trong quá trình tìm hiu cu to ca các thiên th ta không th không
bit n hóa hc. Ngày nay trong thiên vn có riêng ngành hóa hc thiên vn. Sinh vt hc
cng tìm c cách lý gii rt nhiu vn
ca mình nh thiên vn. c bit trong sinh
hc, mi quan h Thiên - a - Nhân ngày càng c chú ý. hiu rõ bn cht ngun gc
và s tin hóa ca s sng không th không bit gì v thiên vn.
i vi a lý môn thiên vn chính là ngi anh em. i tng nghiên cu ca a lý
t nhiên là Trái t, mt thành viên ca h Mt tri. Không th hiu rõ c Trái t nu
không n
m c mi quan h ca nó vi các thành viên trong h nói riêng và trong toàn v
tr nói chung.
Ngay c lch s, vn là môn khoa hc xã hi tng nh xa l vi thiên vn, nhng
xác nh chính xác các s kin trong lch s phi bit cách tính thi gian trong thiên vn.
Nhiu công trình c ca các nn vn minh ln ca loài ngi u ghi li các kin thc
thiên vn thi ó. Làm sao có th hiu
c nu không có kin thc thiên vn?
V tr là mt phòng thí nghim thiên nhiên vô cùng v i cho tt c các ngành khoa
hc. Chính thiên vn kích thích các ngành k thut khác phát trin theo. Tm quan trng
ca vic nghiên cu và ging dy thiên vn là rt rõ ràng. ó không ch là vn hc
thut, mà còn là vn xây dng nhân sinh quan, th gii quan úng n cho con ngi.
Hy vng thiên vn s có mt ch ng xng
áng trong nn giáo dc - ào to ca nc
nhà. Tuy nhiên, thiên vn là môn hc da trên c s vt lý và toán cao cp, nên vic a
thiên vn vào dy các bc hc ph thông là vn còn rt khó khn, cn phi nghiên cu
nhiu.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THIÊN VĂN HỌC.
Thiên vn xut hin t rt lâu. ây ta ch có th k s lc mt s mc chính trong
s phát trin ca nó. T thi hng hoang, khi con ngi còn sng trong cnh màn tri
chiu t h ã có nhng nhn xét v v tr, lý gii nó mt cách ngây th trong các câu
chuyn thn thoi. Hu nh không có mt dân tc nào li không có nhng thn thoi nh
vy (thn thoi Hy Lp, chuyn thn tr tri Vit Nam, các chuyn thn thoi Ai Cp, n
, Trung Quc...). Dn dn các quan trc v bu tri tr nên rt cn thit cho vic canh
tác nông nghip và i bin (qui lut mùa màng, con nc, xác nh v trí trên bin bng các
sao). Engels ã tng nói v s xut hin ca khoa hc: “Trc tiên là thiên vn hc…
Nh
ng ngi dân du mc và nông dân làm nông nghip rt cn thiên vn hc xác nh
thi v” *. Trong các công trình kin trúc ca các nn vn minh c nh : Ai Cp, Maya...
u lu li nhng kin thc thiên vn rt sâu sc ca ngi c i.
Lch s phát trin ca thiên vn nh mt mt môn khoa hc có th chia làm ba giai
on chính: C i, c in và hi
n i.
Thiên văn cổ đại (Ancient Astronomy): Từ những năm 2000 trc công nguyên con
ngi ã có nhng ghi nhn rt chính xác v thiên vn nh v trí các chòm sao, ng i
ca các hành tinh, ng hoàng o, chu k Saros. Nhng nc có nn vn minh c áng
lu ý là: Ai Cp, n , Trung Quc, các nc Rp, nhng c bit là Hy Lp. Ngi
áng chú ý nht là Aristotle (khong nm 350 trc công nguyên) vi các ý tng áng
lu ý nh: Ý tng v h a tâm, v 4 nguyên t cu thành v tr: t, không khí, la,
nc, v s bt bin ca v tr, s phân chia th gii phía di Mt trng và bên trên Mt
trng v.v...
Cùng vi s ra i ca Thiên chúa giáo vi ý tng Chúa (Thng ) sáng to ra th
gii và con ngi là trung tâm u ái, h a tâm Ptolemy ra i (nm 150 trc công
nguyên). Nó ã thng tr trong thiên vn trong sut mt thi gian rt dài. Ch bng nhng
cuc u tranh kiên trì ca bit bao nhiêu nhà thiên vn dng cm mi làm thay i c
cái nhìn sai lm v H Mt tri mà nó a ra.
Thiên văn c
ổ điển (Classical Astronomy): Từ thế kỷ 16, mặc dù b giám sát cht ch
ca nhà th, các nhà thiên vn vn không chu công nhn h a tâm Ptolemy và kiên trì
u tranh cho nhng t tng mi. H nht tâm do nhà thiên vn Ba Lan Nicolaus
Copernicus (1473 - 1543) a ra trong tác phm “V s quay ca thiên cu” ã m ra cho
thiên vn hc mt k nguyên mi. Sau ó, nhà thiên vn c Iohan Kepler (1571 - 1630)
ã tìm ra 3 nh lut v s chuyn
ng ca các hành tinh trong H mt tri. ây là thi k
u tranh khc lit cho s thng li ca thuyt nht tâm. Tm gng chin u tiêu biu là
cái cht trên dàn ha thiêu ca nhà khoa hc Ý G. Bruno ti Roma và s kiên nh ca nhà
thiên vn Ý G. Galileo (1564 - 1642). Galileo còn là cha ca kính thiên vn, mt công
c không th thiu c trong vic quan sát bu tri. Nhng c bit nht trong giai on
này là các công trình nghiên cu v
c hc ca nhà bác hc Anh I. Newton vi tác phm
“Principia ( Các nguyên lý” (1643(1727). Ông ã t nn móng vng chc cho môn c hc
thiên th cng nh thiên vn quang hc. Các phng pháp tính toán ca Newton ã óng
góp rt nhiu cho toán hc. Sau ông, các nhà toán hc nh: Lagranges, Laplace, Le Verrier
(Pháp) ã tính toán tìm c thêm mt s hành tinh mi ca H Mt tri, ánh du s toàn
thng ca thiên vn c in.
Thiên văn hiệ
n đại (Modern Astronomy). Vào cuối thế kỷ XVIII bng nhng n lc
hoàn thin công c quan sát (kính thiên vn) F.W. Herschel ngi Anh (1738(1822) ã
khai sinh thiên vn hc hng tinh (sao). Ông ã nhn thy Mt tri không ng yên mt
ch mà tham gia chuyn ng trong mt h thng sao gi là Ngân hà (Our Galaxy). Ông là
ngi u tiên thu c mô hình kt cu ca Ngân hà. Sau ó, nhà thiên vn M Shapley
ã chng minh c Mt tri không nm ti tâm Ngân hà, nó không phi là tâm ca v
tr.
Mt ln na con ngi nhn thc chính xác hn v ch ng ca mình trong v tr. ng
thi trong quãng thi gian này nhng nghiên cu v quang hc cng phát trin vt bc,
vi s phát hin quang ph vch Mt tri ca Fraunhofer, các lý thuyt v bc x ca vt
en tuyt i ca Kirchhoff... Cui th k XIX cuc tranh lun v
bn cht ca ánh sáng ã
chm dt và ã óng góp rt nhiu cho vic hiu các quá trình thu nhn thông tin (ánh
sáng) t các thiên th. Các nh lut v bc x ca Boltzmann, Plank, Einstein... làm c s
cho môn thiên vn vt lý. Các phép trc quang (Photometry) và quang ph nghim
(Spectroscopy) cho phép ta hiu sâu v bn cht ca các quá trình vt lý trong các thiên
th. u th k XX E.P. Hubble (1889 - 1953), nhà thiên vn M, ngi sáng lp ra thiên
vn hc tinh h, ã nh
n thy qua hiu ng Doppler là các tinh h (thiên hà) là ang ri xa
chúng ta: v tr không có tâm, tt c ang dãn n. Và ông ã tìm ra nh lut v s dãn n
ó. Cùng vi các thuyt tng i rng và hp ca A. Einstein v i (1879 - 1955) v bn
cht ca không thi gian, nhng phát kin ca Hubble ã làm cho môn v tr lun
(Cosmology) tin thêm mt bc, vi thuyt v n ln (Big - Bang) n
i ting hin nay.
T nm 1945 thiên vn vô tuyn ra i, góp phn c lc cho vic tìm hiu v tr.
Trong th k XX ta thy có s kt hp hài hòa gia hai lnh vc nghiên cu khác nhau
ca vt lý: vi mô và siêu v mô. Các vt th v tr dù to ln n my cng c cu to t
nhng thành phn rt nh là nguyên t và ht nhân. Vt lý ht nhân - nguyên t cho phép
gii thích ngun gc nng lng ca các thiên th. Các nh lut ca th gii vi mô trong
c hc lng t làm cho ngi ta hiu rõ c ch ca các quá trình hình thành, tin hóa ca
các vt th trong v tr (Nguyên lý Pauli, Gii hn Chandrasekhar, Nguyên lý bt nh
Heisenberg, Nhng k d toán hc (Singularity) ca S. Hawking...). Thiên vn ã t ra
nhiu vn cho vt lý hc hin i và vt lý cng góp phn gii quyt nhiu vn ca
thiên vn. c bit trong vic gii thích ngu
n gc ca v tr rt cn s kt hp gia các lý
thuyt vt lý hin i thành mt lý thuyt thng nht hoàn chnh mà hin nay vt lý cha
tìm ra c. Do ó thiên vn vt lý ang là mt ngành mi nhn trong khoa hc.
Không th không k n vic t nhng nm 60 ca th k này con ngi ã thành công
trong vic bc ra khi chic nôi Trái
t bé bng ca mình, ã t nhng bc chân u
tiên vào v tr. ó chính là nhng bc si dài trong lch s thiên vn. Nh có ngành hàng
không v tr thiên vn ca th k XX ã thu c nhiu thành tu rt ln.
Tuy nhiên, v tr là mênh mông vô tn, so vi s tn ti ca nó thì lch s phát trin
ca môn thiên vn ch cha y mt tích tc. Thiên vn v
n còn cha vit on kt cho rt
nhiu vn ca mình.
III. TỔNG QUAN VỀ VŨ TRỤ.
1. Những quan sát đầu tiên từ Trái đất.
T Trái t ngc mt nhìn lên bu tri ta s thy mt vòm cu trong sut úp xung
mt t bng phng, ni ta ng s là trung tâm. Vì vy ta có cm giác tri tròn, t
vuông và ta là trung tâm ca v tr (!).
Thc ra, vòm cu mà ta nhìn thy ch là o giác. V tr là vô tn, không có ng biên
là vòm cu, không có ni tip giáp gia tri và t nh ng chân tr
i mà ta nhìn thy. Ta
gi vòm cu tng tng ó là thiên cu.
Ban ngày, Mt tri xut hin rc r t ng chân tri phía ông, lên cao trên nn tri
trong xanh và ln xung chân tri tây. êm bt u, bu tri ti en thm thm, ri rác trên
vòm cu là các sao, v trí gia chúng dng nh không i mà nu nh kt ni chúng li ta
s có c vô s hình nh lý thú. Ng
i xa ã t tên cho chúng theo nhng nhân vt
thn thoi nh chòm sao Hercules (V tiên); Orion (Lp h) hoc các con vt nh Ursa
(Gu), Canis (chó), Leo (s t). Mt thng ta có th thy rõ 88 chòm sao trên bu tri.
Mt trng xut hin trên bu tri êm vi hình dng và thi im luôn thay i nh mt cô
gái ng nh, nhng là mt thiên th sáng nht, p nht và áng chú ý nh
t ca bu tri
êm.
Hình 1. Bng nhng ng ni tng tng gia các ngôi sao sáng
trong một chòm sao, người ta có được hình tượng nhân vật Tráng sĩ
trong thần thoại Hy Lạp để đặt tên cho chòm sao là chòm sao Tráng sĩ (Lạp hộ) - Orion
Quan sát k ta có cm giác nh Mt tri, Mt trng, sao u quay quanh mt trc
xuyên qua ni ta ng, ni vi mt ngôi sao gn nh nm yên gi là sao Bc cc. Ta gi
trc quay này là thiên cc và hin tng quay quanh tr
c ca các thiên th trong mt ngày
ờm l nht ng. Ngi ta qui c thiờn cc bc l thiờn cc m nhỡn v ú thỡ thy cỏc
thiờn th nht ng (quay) ngc vi chiu kim ng h (nu ng bỏn cu bc ca Trỏi
t). Theo qui nh ny thỡ nu ta ng nh vy tay phi l phng ụng, trỏi l tõy, trc
mt l bc, sau lng l nam. Bu tri nht ng theo chiu t ụng sang tõy (cỏc thiờn th
mc phớa ụng, l
n phớa tõy).
Quan sỏt k c nm ta s thy c im chuyn ng ca cỏc thiờn th nh sau:
a) Mt tri ( ) mt nm Mt tri ch mc ỳng hng ụng v ln ỳng hng tõy vo
2 ngy: xuõn phõn (20 hoc 21 thỏng ba); thu phõn (23 hoc 24 thỏng chớn). Sau xuõn phõn
im mc ca Mt tri lch dn v phớa ụng bc, ngy lch cc i l h chớ (22 thỏng 6)
23o27 so vi chớnh ụng.
im ln cng lch v phớa tõy bc theo qui lut y. Sau ú,
im mc dch dn v phớa nam v t ỳng chớnh ụng vo thu phõn. Qua thu phõn im
mc dch dn v phớa ụng nam (im ln tõy nam), t lch cao nht vo ngy ụng
chớ (22 thỏng 12) khong 23o27 ri li dch dn v phớa bc cho ti ngy xuõn phõn. Nh
vy im mc ca Mt tr
i cú th lch nhau ti 46o54 trong mt nm (minh ha h.2).
Hỡnh 2 : S thay i im mc ca Mt tri trong nm
Ngoi ra, trong nm v trớ Mt tri trờn nn tri sao cng thay i. Mt tri t t dch
chuyn i vi cỏc sao theo ngc chiu nht ng (tõy qua ụng), trn mt vũng ht
khong 365 ngy. Mt tri d
ch chuyn in hỡnh lờn cỏc chũm sao v mi thỏng gn nh
vo mt chũm. ng i ny gi l Hong o v i cu bao gm 12 chũm sao gi l
hong i. Ban ngy ta khụng nhỡn thy sao, song ban ờm ta cú th xỏc nh nh c
chũm sao m Mt tri ang in vo nh s xut hin ca chũm sao i din. Vớ d : Thỏng
ba i din thỏng chớn, ờm ta thy Mt tri ln, chũm Trinh n xut hin (nht ng i
din vi M
t tri trờn thiờn cu). Vy Mt tri ang in lờn chũm Song ng. (xem bng 1)
Bng 1 : Cỏc chũm sao trờn hong i
Thỏng Tờn chũm sao Mt tri in lờn Thỏn
g
Tờn chũm sao Mt tri in lờn
1
2
3
4
5
6
Con hu
Cỏi bỡnh
Song ng
Con dờ
Con trõu
Song t
Capricornus
Aquarius
Pisces
Aries
Taurus
Gemini
7
8
9
10
11
12
Con tụm
S t
Trinh n
Cỏi cõn
Thn nụng
Nhõn mó
Cancer
Leo
Virgo
Libra
Scorpius
Sagittarius
ẹoõng nam
ẹoõng chớ
ẹoõng Baộc
Haù chớ
Chớnh ủoõng
Xuaõn phaõn
Thu phaõn
23
o
27
23
o
27
b) Mt trng ( ) cng t t dch chuyn i vi các sao ngc chiu nht ng, trn 1
vòng gn 27 ngày. ng thi hình dáng ca Mt trng cng thay i (lúc tròn, lúc khuyt,
lúc không xut hin).
c) Các sao dng nh ch tham gia nht ng, v trí tng i gia chúng không i
trong mt nm, to nên các chòm c nh.
d) Tuy vy có mt s sao i lang thang gia các sao khác (hành tinh). Ngi xa tìm
th
y 5 hành tinh là Thy, Kim, Ha, Mc, Th. Các hành tinh nói chung dch chuyn i
vi các sao ngc vi chiu nht ng, nhng có thi gian chúng dch chuyn ngc li
to nên qu o hình nút. ng i ca chúng gn vi Hoàng o. c bit Thy tinh, Kim
tinh thng gn Mt tri (Thy tinh: 280, Kim tinh : 480).
Ngi xa ã da trên nhng quan sát v qui lut chuyn ng ca M
t tri, Mt
trng... xác nh thi gian, làm lch và xác nh phng hng. H ã nhn thy Mt
tri, Mt trng, Trái t và các hành tinh kt hp thành mt h mà ta gi là H Mt tri sau
này.
2. Bức tranh toàn cảnh về vũ trụ.
T nhng quan sát ban u, ngi xa ã có kt lun v v tr gm mt h cha Trái
t, Mt tri, Mt trng, các hành tinh. Gii hn ca v tr là mt vòm cu trong sut có
gn các sao. Ngày nay, con ngi ã nhn thc c v tr là vô tn. Phn v tr mà con
ngi tìm hiu c cng ã vô cùng ln (c 3.1026m) trong ó có hàng t t các ngôi sao.
Các ngôi sao thng tp hp li thành h gi là thiên hà, hay tinh h (galaxy), ta thng
nhìn thy di dng nhng vt sáng nhòe yu
t nên còn gi là tinh vân. Thiên hà ca
chúng ta (là ch Galaxy vit hoa) gi là Ngân hà, là mt di sáng vt ngang bu tri êm,
có khong 6000 sao nhìn c bng mt thng và hàng trm t ngôi sao khác.
Mt tri là mt ngôi sao trung bình nm ngoài rìa ca Ngân hà. Mt tri kéo theo mt
“bu oàn thê t” gm các hành tinh, tiu hành tinh, sao chi quay xung quanh, tp hp
thành H Mt tri.
Kích thc ca các thiên th rt ln, nhng khong không v tr gi
a chúng còn ln
hn nhiu. Trong khong không ó còn có vt cht tn ti di dng bi, khí, ht c bn,
trng... làm cn tr tm quan sát. Chúng ta tht ngc nhiên trc kh nng tìm hiu v tr
ca con ngi. Ta th làm mt phép so sánh tng tng ra mc v i ó.
Trc ht là Trái t, có ng kính c hàng ngàn km. i c vòng quanh Trái t
con ngi mt ht hàng na nm, nu i b và Trái t hoàn toàn bng phng. Trong thc
t, cách ây 500 nm Magellan ã phi mt 3 nm trên bin mi i ht c mt vòng Trái
t và kt lun Trái t hình cu. Ngày nay bng máy bay ta cng mt c 30 gi
bay vòng quanh Trái t. Trái t v i tht nhng ch thm vào âu so vi v tr. Mt
tri, mt ngôi sao trung bình gn Trái t nht, có ng kính gp trm ln ng kính
Trái t. Mt tri có th cha hàng triu Trái t [(100)3 ln]. Khong cách t Trái t n
Mt tri c hàng trm triu km. Nu con ngi có th i b c n Mt tri thì cng mt
hàng ngàn nm. Ánh sáng, vt th có vn tc nhanh nht (c 300.000 km/s), i t M
t tri
xung Trái t ht 8 phút. Nhng ánh sáng i t Mt tri ra n rìa H Mt tri (v trí ca
Diêm vng tinh) ht 5,2 gi. Có ngha là gp 40 ln quãng ng t Trái t lên Mt tri.
y vy mà n ngôi sao gn ta nht, sao Cn tinh, ánh sáng phi i ht 4,3 nm. Kích
thc phn v tr ta có th quan sát c là c 1010 nm ánh sáng. Có ngha là nhng s
kin ta quan sát
c t rìa v tr ã xy ra cách ây hàng chc t nm! Tht khó kim
c mt t l thích hp mô t v tr. Ngay i vi H Mt tri nh bé nu ta ly úng
t l (ngha là thu nh kích thc và khong cách theo cùng mt t l) thì: Nu Mt tri là
mt khi cu ng kính 1,4m t ti tng Phù
ng Thiên vng trên giao l Cách
mng tháng Tám - Nguyn Trãi - Lý T Trng, Trái t s là mt hòn bi ng kính 1,3
cm t cách ó 150m. Khi ó Diêm vng tinh (gii hn ca H Mt tri) nm ti ngã t
By Hin (cách c 6km) là mt ht u c 2mm. Tht là khó có t l nh hn thu vào
mt trang giy, thm chí vào mt phòng thí nghim hay mt công viên ! Mc dù vy, vi t
l thp nht này ngôi sao gn nht cng nm tut tn... sao ha! Nhng khong cách tht
kinh khng. Vy mà con ngi vn hiu bit và chinh phc c v tr. Tht v i!.
Bây gi ta th so sánh s tin trin ca v tr theo thi gian. Gi s v tr
c hình
thành t mt Big - Bang lúc na êm (0 gi) và ã tn ti n nay c 1 ngày (24 gi) .
Trong thc t là c 15 t nm. ây ta ã làm phép thu nh thi gian d tng
tng. Ta không bit c tng tn nhng khong khc u ca v tr (trong thc t ta
ch bit n 10- 43 sau Big - Bang). Nhng theo thang thi gian này ngay lp tc vt cht
trong v tr tr thành H và He. Các thiên hà u tiên hình thành lúc 2 gi sáng. Quasar là
mt trong s các thiên hà ó. Vào khong 6 gi sáng các sao trong thiên hà ca chúng ta
c hình thành. Trong quá trình tin hóa, nhiu ngôi sao n tung, bn ra các nguyên t C,
N, O, Fe. Sau ó chúng li hp thành các ngôi sao mi. Mt tri thuc loi ngôi sao th h
sau, hình thành lúc 5 gi chiu. ng thi vi Mt tri là Trái t và các hành tinh.
Khong 6 gi ti Trái t b va chm d di bi các tiu hành tinh và có l Mt trng b
vng ra t ây. Chm hn mt tí ã có s sng nguyên thy. Nhng c sau 1/4 gi li có
nhng v va chm vi tiu hành tinh, hy dit tt c. n 9 gi ti s sng ã tin trin và
li hóa thch n nay. Khong 6 phút trc 12 gi êm ng vt có vú xut hin. S
tin hóa a n s xu
t hin con ngi vào lúc 18 giây trc 12 gi êm. c Pht, Chúa
Giêsu, Mohammet sng trc na êm c 0,01 giây! Vy thì i sng ca con ngi (c
100 nm trong thc t) ch là gì so vi thang thi gian này. Mt gi hc v thiên vn trên
lp hiu v nhng vic xy ra trong c t nm, qu tht là quá ít i!
PHẦN A
THIÊN VĂN
(Astronomy)
Chương I:
HỆ MẶT TRỜI (CẤU TRÚC VÀ CHUYỂN ĐỘNG)
I. QUAN NIỆM CŨ VỀ HỆ MẶT TRỜI: HỆ ĐỊA TÂM.
1. Quan niệm của Aristotle về vũ trụ (384(322 TCN).
Aristotle là mt nhà trit hc v i thi c. Nhng t tng ca ông có nh hng sâu
sc n nhiu th h. Mc dù thi ông ngi ta không s dng toán hc và tin hành thí
nghim nhng ông vn c coi là cha ca vt lý vi tác phm “Vt lý hc”. Theo ông
v tr c cu thành bi 4 yu t
c bn là: t, nc, không khí và la. Mi nguyên t
u có v trí t nhiên trong v tr. V trí t nhiên ca t là a cu, trung tâm bt ng ca
v tr (Qua quan sát nguyt thc thi này ngi ta ã bit Trái t không phi là da bt
mà có hình cu). V trí t nhiên ca nc là phn khi cu bao bc ngoài a cu. V trí t
nhiên ca không khí và la là hai ph
n khi cu bc ngoài. Mt cu ngoài cùng là gii hn
v trí ca la, có gn các sao bt ng, ó là gii hn ca v tr. Mi nguyên t khi b
cng bc ri khi v trí t nhiên u có xu hng tr v v trí t nhiên c. Th gii t
Mt trng tr lên là ca tri, là th gii linh thiêng. Chuyn ng t nhiên c
a các thiên
th ây là chuyn ng tròn, vì ng tròn là hoàn thin nht. Th gii di Mt trng
là th gii trn tc nên chuyn ng là ng thng, mt ng không hoàn thin. Tt c
các thiên th u có dng hình cu ( mt hình dng hoàn thin. V tr ã tn ti và s tn
ti mãi, vnh hng, bt bin. Theo ông thì không có chân không và vt nng r
i t do nhanh
hn vt nh.
Nh vy t các truyn thuyt s khai v v tr n Aristotle v tr ã có tâm là Trái t
vi các nh lut c hc c hiu mt cách trc quan, thiu chính xác.
Hình 3: Hệ địa tâm Aristotle
2. Hệ địa tâm của Ptolemy.
Ti th k III TCN Thiên vn bt u tách thành mt khoa hc riêng bit. Các nhà
Thiên vn ã thc hin các quan sát v chuyn ng ca các hành tinh (Xem li phn nhp
môn) . H a ra lý thuyt v ni lun, ngoi lun và tâm sai. Ptolemy (87(165) ã hoàn
chnh các lý thuyt ó và xây dng mt mô hình v tr gm Mt tri, Mt trng, các hành
tinh: Thy, Kim, Ha, Mc, Th
và Trái t theo trt t sau (trong tác phm “Almagest”):
- Trái t nm yên trung tâm v tr.
- Gii hn ca v tr là mt vòm cu trên có gn các sao. Vòm cu này quay u quanh
mt trc xuyên qua Trái t.
- Mt trng, Mt tri chuyn ng u quanh Trái t cùng chiu vi chiu quay ca
vòm cu nhng vi chu k khác nhau nên chúng dch chuyn i vi các sao.
- Các hành tinh chuyn ng u theo nhng vòng tròn nh (Epicycle: N
i lun); tâm
ca vòng tròn nh này chuyn ng theo các vòng tròn ln (deferent: ngoi lun) quanh
Trái t. Có th tâm ca vòng tròn ln lch khi Trái t ( nó có tâm sai (eccentric).
- Trái t, Mt tri, tâm vòng tròn nh ca Kim tinh, Thy tinh luôn nm trên mt
ng thng.
Nh vy mô hình v tr a tâm ca Ptolemy tha mãn cho vic gii thích chuyn ng
nhìn thy ca thiên th trên thiên cu. ng thi nó phù hp vi kinh thánh v s sáng to
ra th gii ca Chúa trong 6 ngày, vi Trái t là trung tâm. Vì vy thuyt a tâm Ptolemy
c giáo hi tán ng và tn ti c ngàn nm.
Hình 4 : Hệ địa tâm Ptolemy
Theo quan im c hc v s tng i ca chuyn ng ta có th chn vt bt k làm
mc ta , cho nó ng yên và so sánh s chuyn ng ca vt khác i vi nó. Nu ta
chn úng thì vic tính toán, quan sát c d dàng. ây Ptolemy ã gn tâm ca h vi
Trái t. ó là mt vic làm không khôn ngoan nu không nói là sai l
m, vì nó a n
nhng tính toán phc tp, ri rm. Các tu s ã tng phi tht lên khi hc nó: “Ti sao
Chúa li sáng to ra mt mô hình phin toái n th”.
II. HỆ NHẬT TÂM COPERNICUS ( CUỘC CÁCH MẠNG LỚN TRONG THIÊN VĂN
).
Mc dù có nhiu phin toái nhng do c Giáo hi ng h, mô hình H a tâm
Ptolemy vn tn ti nhiu th k. Nó ã khin khoa hc dm chân ti ch. Nhiu nhà khoa
hc ã nghi ng v tính xác thc ca nó. Nhng trc th lc Nhà th cha ai dám nêu ra
mt gi thuyt khác. Mãi n thi i Phc hng, vào th k 16 Nicolaus Copernicus, mt
nhà khoa hc BaLan, mi d
ng cm vch ra chân lý. Tuy vy, trong nhng nm dài ca
cuc i, ông vn phc v nhà th vi vi cng v th ký và bác s, trong s che ch ca
ông bác là giáo ch. Ông ã tham gia nhiu hot ng xã hi, ã i xut dng du lch hc
hi nhiu. Nhng vn yêu thích thiên vn và toán hc, ông ã mit mài nghiên cu bu tri
trong nhng iu ki
n ht sc khó khn và bng nhng dng c thô s ông vn thu c
nhng kt qu khá chính xác. Ch n nhng ngày cui i ông mi dám công b kt qu
nghiên cu ca mình trong cun sách “De Revolutionibus orbis um coeleftium” (V s
quay ca Thiên cu) tránh s tr thù ca giáo hi. H Nht tâm Copernicus ra i m
u cho cuc cách mng trong nhn thc ca con ngi v v tr. M
c dù vn phi dùng
các khái nim ni lun, ngoi lun, tâm sai nh Ptolemy nhng Copernicus ã có khái
nim v tính tng i ca chuyn ng. Ông ã nhn thy vic Trái t quay quanh Mt
tri là cái có tht, vic Trái t ng yên ch là o nh. Ông ch rõ:
- Mt tri là trung tâm ca v tr.
- Các hành tinh (Thy, Kim, Trái t, Ha, Mc, Th) chuyn ng u quanh Mt tri
theo q
i o tròn, cùng chiu và gn nh trong cùng mt mt phng. Càng xa Mt tri
chu k chuyn ng ca hành tinh càng ln.
- Trái t cng là mt hành tinh chuyn ng quanh Mt tri, ng thi t quay quanh
mt trc xuyên tâm.
- Mt trng chuyn ng tròn quanh Trái t (V tinh ca Trái t).
- Thy tinh, Kim tinh gn Mt tri hn Trái t (có qu o chuyn ng bé h
n) Ha
tinh, Mc tinh, Th tinh có qi o ln hn ( xa Mt tri hn).
Vy cu trúc ca h là gm Mt tri tâm và các hành tinh theo th t xa dn là: Thy,
Kim, Trái t, Ha, Mc, Th.
- mt khong rt xa là mt cu có cha các sao bt ng.
Hình 5 : Hệ Nhật tâm Copernicus
- Mc dù còn nhiu im thiu chính xác cn phi hoàn thin Copernicus ã a ra mt
mô hình úng n v h Mt tri. Cho n nay ngi ta ã hoàn toàn công nhn nó. Nhng
cuc u tranh khng nh chân lý này ã phi kéo dài hàng chc nm vi s dng cm
hy sinh ca nhiu nhà khoa hc thi by gi.
III. KEPLER VÀ SỰ HỒN THIỆN HỆ NHẬT TÂM.
Sau Copernicus là thi k tranh lun d di v v trí ca Trái t và Mt tri. Tycho
Brahe, mt nhà Thiên vn giàu có x an mch ã b gn 30 nm tri quan sát và ghi chép
rt k v chuyn ng ca các hành tinh, hy vng ó s là c s kim tra lý thuyt. Ơng
cht i li tồn b s liu cho cng s ca mình là Kepler, mt nhà thiên vn và tốn
hc c x
lý. Qua nhiu ln tính tốn, th i th li, Kepler thy nu coi hành tinh
chuyn ng u trên qi o tròn thì s khơng khp vi s liu. Ơng cho là s liu khơng
th sai c, mà h nht tâm Copernicus là cha chính xác. Ơng ã b sung bng 3 nh
lut sau:
* Định luật 1: Định luật về qũi đạo: Các hành tinh chuyển động trên qũi đạo hình
elip với Mặt trời ở tại mộ
t tiêu điểm.
- Khi hành tinh chuyn ng theo ng tròn thì nó ln cách u tâm (Mt tri).
Nhng nu nó chuyn ng theo hình elip vi Mt tri ti mt tiêu im thì có lúc nó
gn Mt tri, có lúc nó xa. im gn nht gi là im cn nht (Perihelion: P), im xa
nht gi là vin nht (Aphelion: A). Khong cách trung bình t Trái t n Mt tri c
g
i là mt n v thiên vn (1AU150.000.000km).
sai khác gia ng tròn và elip c xác nh bi tâm sai e. Qi o chuyn ng
ca các hành tinh có tâm sai tng i nh nên có th coi là tròn.
Xét biu thc tốn hc ca nh lut này:
Hình 6: Elip
0 : tâm elip
F, F’ : tiêu im, Mt tri ti F
H : hành tinh
r : bán kính vect ca hành tinh trong h ta cc tâm F
: góc xác nh v trí H trong h ta c
c tâm F
0A = a = bán trc ln
0B = b = bán trc nh
A : im vin nht; P : im cn nht
Tâm sai e =
22
'FO F O a b
aa a
−
==
rc = khong gn nht = a (1(e)
rv = khong xa nht = a (1+ e)
p = thơng s tiêu = FT =
2
b
a
= a(1-
2
e
); (FT
⊥
AP)
+ Cách vẽ Elip trên giấy:
Ti tâm 0 v 2 ng tròn bán kính a và b
BA
bnhỏtrụcBánB
alớntrụcBánA
00
0
0
⊥
⎭
⎬
⎫
==
==
k xyo bt k ct ng tròn nh ti R, ln ti Q, t R k rr’//0A, t Q k qq’/0B
2 ng này ct nhau ti mt im. ó là mt im ca lip. C th xác nh các im
khác.
B
A
F’
0F
P
T
H
r
ϕ
T B quay mt cung bán kính bng 0A ct 0a ti F và F’ là hai tiêu im ca elip.
Hình 6’
+ Cách v trên bng: Elip có tính cht là tng khong cách t mt im bt k trên elip
n 2 tiêu là không i nên có th áp dng v hình: Ti 2 tiêu óng 2 inh. Ct mt si
dây c nh vào 2 im ó. Lun phn theo dây và quay s to thành elip (hình 6’)
Biu thc toàn hc ca nh lut 1 là phng trình ng elip trong h ta cc:
p
r
1ecos
=
+ ϕ
* Định luật 2: Định luật về tốc độ diện tích
Đường nối giữa một hành tinh với Mặt trời (bán kính vectơ của hành tinh) quét những
diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Hay : Tốc độ diện tích mà
bán kính vectơ của hành tinh quét được là một hằng số.
Din tích mà bán kính vect r quét trong khong thi gian (t rt gn vi din tích ca
tam giác FTT’ có áy là TT’, ng cao FT’. Din tích ó là bng :
∆ϕ=
2
2
1
r
Hình 7
: Góc mà bán kính vect quét c trong quãng thi gian t. Khi t càng nh thì
din tích tam giác càng gn vi din tích mà bán kính vect quét. Ta có :ds =
1
2
2
r
d
Tc din tích là :
dt
d
r
d
t
dS ϕ
=
2
2
1
Biu thc toán hc ca nh lut 2 là:
Cconst
dt
d
r ==
ϕ
2
Hình 8
r∆ϕ
T
∆ϕ
F
r
T’
- Theo nh lut này thì hành tinh s không chuyn ng u trên qi o. Trên hình ta
thy din tích FH
1
H
2
= FH
3
H
4
. Do ó cung H
1
H
2
〉
H
3
H
4
, hay vn tc ca hành tinh cn
im ln hn vin im (vi cùng t). Nu gi v là vn tc chuyn ng tròn ca hành
tinh, vc: vn tc ti cn im; vv: vn tc ti vin im thì:
e
e
vv
e
e
vv
v
c
+
−
=
−
+
=
1
1
1
1
Vi Trái t v 29,8 km/s
- Sau mt chu k chuyn ng T hành tinh s quét c toàn b elip, tc din tích elip
là ab. Vy hng s C s là
2 ab
T
π
.
* Định luật 3 : Định luật về chu kỳ
Bình phương chu kỳ chuyển động của hành tinh tỷ lệ với lập phương bán trục lớn qũi
đạo của nó.
Gi s vi hành tinh 1 ta có :
3
1
2
1
a~T
Vi hành tinh 2 là :
3
2
2
2
a~T
Vi hành tinh 3 thì
2
3
T
~
3
3
a
(vi a : bán trc ln; T : chu k)
thì ta có t l sau :
constK
a
T
a
T
a
T
====
3
3
2
3
3
2
2
2
3
1
2
1
Trong ó K là hng s, hay h s t l.
Nu ly bán trc ln qua n v thiên vn (AU), ly chu k bng chu k chuyn ng
ca Trái t quanh Mt tri (T = 1 nm) thì K = 1
Khi ó T
2
= a
3
- Nh vy hành tinh càng xa Mt tri (a ln) thì càng chuyn ng chm (T ln).
- Trong công thc này không có tâm sai nên dù hành tinh có qu o dt th nào i na,
ch cn bán trc ln không i thì chu k chuyn ng ca nó cng không i.
Nhn xét: Nh vy Kepler ã hiu chnh qi o chuyn ng ca các hành tinh quanh
Mt tri mt cách khá úng n. Tuy nhiên, cng nh Copernicus ông không gii thích
c nguyên nhân ca chuyn ng. iu này phi i n Newton. Nhng trc tiên phi
im qua công lao to ln ca Galileo i vi thiên vn và c hc nói chung.
IV. GALILEO VÀ KỶ NGUYÊN MỚI TRONG THIÊN VĂN.
Không th không nhc ti Galileo trong giáo trình thiên vn c. Vì chính ông là
ngi góp công u cho vic xây dng nn thiên vn hin i. Ông là ngi u tiên trong
lch s bit s dng các dng c quang hc vào vic quan sát bu tri. Nh s phóng
i ca nó mà tm nhìn ca con ngi c nâng lên rt nhiu. ó là ngày 7(01(1610,
ngày m u cho k nguyên mi ca Thiên vn, ngày Galileo dùng ng nhòm có phóng
i hn 1000 ln
quan sát bu tri. Ông ã thy Mt trng có các vt li lõm (mm núi,
ming núi la) nh di Trái t ch không hoàn ho, linh thiêng nh Aristotle quan nim.
Ông còn thy c các v tinh ca sao Mc. Ông nhìn thy Ngân hà không phi là mt di
liên tc mà là tp hp rt nhiu sao. Ông thy sao Kim cng thay i hình dng (tun sao)
ging nh Mt trng (tun trng). Tt c nhng kt qu
ó làm giàu thêm hiu bit v h
Mt tri và v tr.
Nhng ngoài ra Galileo còn có nhng óng góp rt quan trng cho vt lý. T nm 25
tui ông ã làm thí nghim vi vt ri t do có trng lng khác nhau. T ó ông bác b ý
kin ca Aristotle là vt nng ri nhanh hn vt nh. Nhng thí nghim n gin ca
Galileo có th coi là là m u cho khoa hc
thực nghiệm. Trong cuốn sách “Đối thoại về
hai hệ thống thế
gii: h Ptolemy và h Copernicus”, ông ã công khai ng h t tng
Copernicus, mnh m phá nhng sai lm ca Aristotle (tn ti ã trên 2000 nm) và
ra nhng nguyên lý c bn cho C hc. Phân tích chuyn ng ca hòn bi trên mt phng
Galileo ã ch ra nguyên lý quán tính (mà sau này Newtn phát biu thành nh lut 1), ch
ra nguyên nhân ca vic duy trì quán tính là gia tc bng không hay “vt chu tác dng kh
ln nhau ca các vt khác”; t
c ông ã nhìn thy mi liên h gia gia tc và lc. (Aristotle
cho rng tác dng lc làm thay i v trí). Ông bác b lp lun ca phái Aristotle cho rng
nu Trái t quay thì nhng vt gn không cht vi Trái t s b trôi theo ngc chiu
quay bng nguyên lý quán tính. Tác phm ca ông toát ra tinh thn ca các nguyên lý c
bn ca c hc mà nhng nhà bác hc th h sau t tên là nguyên lý tng i Galileo,
phép bin
i Galileo. ó là nhng
nguyên lý cơ bản của cơ học cổ điển (xem Lương
Duyên
Bình ( Vt lý i cng tp 1). Ông là ngi nhit tình khng nh thuyt Nht tâm
Copernicus dù b Nhà th xét x, giám sát cht ch. Ông là biu tng cho sc mnh
không th b khut phc ca khoa hc.
V. NEWTON VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA CƠ HỌC CỔ ĐIỂN.
Các vn v chuyn ng ca các thiên th ch c sáng t sau Newton. Ông chính
là ngi khai sinh môn c hc thiên th trong Thiên vn. ng thi, trong quá trình hoàn
thin các dng c quang hc quan sát bu thi ông ã khai sinh môn quang hình.
Newton là nhân vt v i nht trong khoa hc. T tng ca ông nh hng rt mnh m
lên Th gii quan ca loài ngi trong sut mt chng dài lch s. Ta s
i sâu vào các
nh lut Newton gii thích chuyn ng ca các thiên th.
1. Ba định luật cơ học của Newton.
a) Định luật 1 : Về quán tính
Mọi vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng vào nó.
Hay: Chất điểm cô lập bảo toàn trạng thái chuyển động của nó.
Trong nh lut này ta cn chú ý n vn h qui chiu. H qui chiu mà trong ó
nh lut 1 là úng gi là h qui chiu
quán tính.
Ngi ta cho rng ó là h qui chiu có gc tâm Mt tri và ba trc hng ti ba ngôi
sao c nh (H qui chiu Copernicus). Còn h qui chiu gn vi Trái t thì sao? Ta s
xét trong phn Trái t. Trong các quan sát thiên vn vn h qui chiu và tính tng
i ca chuyn ng là rt quan trng, ta cn chú ý.
b) Định luật 2 : Lực và gia tốc
Phát biểu cho chất điểm ở trạng thái chịu tác dụng của lực bên ngoài.
- Gia tc mà vt hay cht im thu c di tác dng ca
tổng hợp lực bên ngồi tác
dụng vào nó tỷ lệ thuận với lực tác dụng đó và tỷ lệ nghịch với khối lượng của nó.
m
F
a
→
→
=
Nh vy Newton ch ra c ngun nhân ca s chuyn ng hay ơng ã khai sinh
mơn ng lc hc.
- nh lut 2 còn c gi là phng trình c bn ca c hc.
→
F
= m
→
a
(1)
- Hay có th phát biu nh mt nh lý v ng lng.
dt
)vm(d
→
=
→
F
(2)
Trong ó m khi lng ca cht im
→
v
:
vận tốc của chất điểm
m
→
v
: là mt i lng vt lý c trng cho chuyn ng v mt ng lc hc, ch
kh nng truyn ng, gi là ng lng.
-Có thể đặt
m
→
v
=
→
K
là động lượng thì từ (2) có thể viết lại :
dt
Kd
→
=
→
F
(3)
Phng trình này gi là phng trình c bn ca ng lc hc cht im và có th phát
trin nh sau: bin thiên ng lng ca cht im trong mt n v thi gian bng lc
tác dng lên nó.
Hay bin thiên ca ng lng t K1 n K2 trong khong thi gian t t1 n t2 là
:
2
1
t
21
t
KK K Fdt
∆= − =
∫
i lng
→
F
dt gi là xung lng ca lc, c trng cho tác dng lc theo thi gian.
nh lut 2 s phát biu: bin thiên ng lng ca cht
điểm theo thời gian bằng
xung lượng của lực tác dụng lên nó trong khoảng thời gian đó.
- Hay có th vit di dng nh lý v mơmen ng lng: nu t (2) ta nhân hu
hng 2 v ca phng trình vi vect
→
r
→
r
=
→
OM
( O:
gốc tọa độ, M : chất điểm
)
→
r
×
dt
)vm(d
→
=
→
r
x
→
F
bin i :
dt
)vm(dr
→→
×
=
→
r
×
→
F
dt
d
(
→
r
×
m
→
v
) =
→
r
×
→
F
dt
d
(
→
r
×
→
K
) =
→
r
×
→
F
Trong ó
→
r
×
→
K
gi là vect mơmen ng lng -
→
L
→
L
=
→
r
×
→
K
Và
→
r
×
→
F
gi là mômen lc ca lc
→
F
ñoái vôùi taâm 0
−
M
0
(
→
F
)
M
o
(
→
F
) =
→
r
×
→
F
nh lut có dng :
o
dL
M(F)
dt
=
(4)
- Định luật phát biểu: Đạo hàm theo thời gian của momen
động lượng đối với tâm 0
của một chất điểm bằng mômen lực theo tâm 0 tác dụng lên chất điểm đó.
Cách vit (2), (3), (4) không phi ca Newton nhng nó tin li xét trng hp cht
im chuyn ng trong trng lc xuyên tâm (Giá lc i qua gc ta ) mà H Mt tri
là mt ví d.
c) Định luật 3 : Về phản lực
Mỗi lực tác dụng luôn luôn có phản lực, bằng và ngược hướng.
(Chú ý : im t ca 2 lc là khác nhau nên chúng không cân bng nhau)
BAAB
FF
→→
−=
Nh vy các vt trong t nhiên cùng tng tác ln nhau. Trái t hút mi vt nm trên
nó, nhng mi vt cng tác dng ngc tr li Trái t. Kt qu là ta tn ti, i li trên qu
cu tròn này mà không b ri vào không khí.
2. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Trc Newton các nhà thiên vn không gii thích c nguyên nhân ca chuyn ng
ca các hành tinh quanh Mt tri. Copernicus cho rng Mt tri ã c “phú bm” cho
mt “kh nng hút”. Kepler cho rng các vt có kh nng hút nhau nh nam châm. Galileo
cho rng nu không có gì tác dng lên thì các hành tinh c chuyn ng thng u mãi
(nguyên lý quán tính) và ông cho rng ã có mt lc “kéo theo” nào ó khin hành tinh
chuyn ng theo qi o Elip. n th k XVII, hai nhà bác hc là Borelli và Hooke ã
i n nhng ý tng v lc hp dn. Nhng ch có Newton mi phát biu c thành
nh lut hoàn chnh (1650).
- Newton suy lun nh sau: T nh lut I ông cho rng nu không có lc tác dng thì
các hành tinh s ng yên hoc chuyn ng vi vn tc không i trong h qui chiu có
tâm là Mt tri.
Nhng các hành tinh ã
không chuyn ng theo
ng thng mà b lch, tc
thay i v
n tc. S thay i
này theo nh lut 2 phi do
mt lc nào ó tác dng. Lc
ó hng t hành tinh v tâm
Mt tri ( Lc hng tâm).
Hình 10
Theo ông lc ó có bn cht ging trng lc trên Trái t, tc t l nghch vi bình phng
khong cách. Ông ã tính toán th vi Mt trng và thy lc gi cho Mt trng chuyn
ng quanh Trái t có bn cht nh trng lc. Ông tip tc suy lun i vi các hành tinh
trong h Mt tri bng cách t 3 nh lut Kepler và các nh lut c hc c
a mình rút ra
biu thc ca lc chi phi chuyn ng ca các hành tinh. Và ông ã tìm ra nh lut vn
vt hp dn (Xem thêm giáo trình Thiên vn Phm Vit Trinh).
a) Phát biểu định luật:
Hai chất điểm khối lượng m và m’ đặt
cách nhau một khoảng r sẽ hút nhau bằng
một lực có phương là đường thẳng nối 2
chất điểm đó, có cường độ tỷ lệ thuận với
hai khối lượng m và m’ và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách r
Hình 11
2
mm '
FF'G
r
==
(Chú ý : F và F’ là cp lc - phn lc theo nh lut 3 Newtn; F t vào m và F’ t
vào m’).
G : h s t l, ph thuc n v, gi là hng s hp dn v tr. Trong h SI ta có:
G = 6,67.10
−11
Nm
2
/kg
2
Hay = 6,67.10
−11
m
3
/kg.s
2
Chú thích : Công thức trên chỉ phát biểu cho chất điểm
-
Trng hp vt m, m’ có kích thc rt nh so vi khong cách r gia chúng thì vt
có th coi là cht im và có th áp dng nh lut (trng hp h Mt tri).
-
Trng hp m, m’ là hai qu cu ng cht, r là khong cách gia 2 tâm cng c
Newton chng minh là có th áp dng nh lut.
-
Newton cng cho rng mt cái v vt cht hình cu, ng tính thì hút mt ht ngoài
v ta nh khi lng ca v tp trung vào tâm nó. Cái v này không tác dng lc hp dn
vào ht bên trong nó ( trng hp Trái t)
-
Trong các trng hp khác ta s áp dng phng pháp tích phân da vào tính chng
chp ca lc hp dn.
b) Tính chất của lực hấp dẫn:
-
Lc hp dn là ph bin cho toàn th mi vt trong v tr.
-
Lc hp dn là lc hút, nó ph thuc vào khong cách và
khối lượng của vật. Về mặt
vật lý, khối lượng hấp dẫn (Theo định
lut này) và khi lng quán tính (theo nh lut 1
và 2) là hai i lng vt lý khác nhau. Nhng ngi ta thy chúng là ng nht và mãi
n Einstein mi gii thích c iu ó.
-
nh lut vn vt hp dn còn th hin nhng quan im ca c hc c in Newton
v không gian, thi gian. Nó có nhng sai lm mà sau này Einstein ã bác b và a ra
nhng quan nim mi, úng n hn. Ta s xét k trong phn các thuyt tng i ca
Einstein.
-
Sau này, ngi ta nhn thy hp dn là mt trong bn loi tng tác c bn ca t
nhiên (tng tác hp dn, tng tác in t, tng tác mnh, tng tác yu). Tuy v cng
nó là tng tác yu nht, nhng li là tng tác ph bin nht trong v tr và óng vai
trò quan trng trong vic hình thành và phát trin ca các thiên th và ca toàn v tr (Sinh
viên s t
tìm hiu thêm và có th vit bài thu hoch v tài này).
ây ta s a ra mt s iu cn thit hiu thêm v c ch chuyn ng ca các
hành tinh. ó là khái nim trng lc hp dn. Xung quanh vt có khi lng tn ti
trng
hấp dẫn. Bất kỳ vật nào khác có khối lượng được đặt vào
trong trng này u chu
tác dng ca lc hp dn. Trng hp dn là trng th (tc công chuyn di mt vt trong
trng ca lc không ph thuc vào ng i mà ch ph thuc vào im u và im
cui). Do ó c nng ca trng c bo toàn :
r
m
m'
→
F 'F
→
const
r
Mm
G
mv
WWW
tđ
=
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−+=+=
2
2
trong ó :
2
2
mv
= W
d
năngThếW
r
GM
m
t
==−
và vì ây là trng lc xun tâm nên mơ men ng lng c bo tồn :
constL
)F(M
dt
Ld
o
=
==
→
→
→
0
(Xem Vt lý i cng ( Lng Dun Bình tp 1)
VI. BÀI TỐN 2 VẬT ( PHÁT BIỂU LẠI ĐỊNH LUẬT KEPLER).
Trong vt lý ta thng gp bài tốn xét chuyn ng ca 2 vt di tác dng ca lc
tng h gia chúng (Ta có th tham kho trong giáo trình c hc hoc c lý thuyt).
ây ta ch chú ý n nhng kt lun có liên quan n chuyn ng ca các thiên th. Trong
thc t khơng th có ch hai thiên th tn ti cơ lp và tng tác ln nhau. Nhng n
gin ta hãy xét trng h
p h hai vt ã. Ta bit chuyn ng ca hai vt m1, m2 có th
qui li thành chuyn ng ca mt vt rút gn có khi lng m =
12
12
mm
mm+
quanh mt khi
tâm 0
(là im chia khong ni
gia 2 vt theo t l
12
21
rm
rm
=
Hình 12
Chuyn ng ca vt trong h qui chiu gn vi khi tâm s qui v bài tốn chuyn
ng ca vt rút gn trong trng xun tâm, ri t ó suy ra chuyn ng ca m1, m2.
Nhng trong trng hp m1 = M >> m2 = m, tc mt vt có khi lng vơ cùng ln so
vi vt kia thì ta có th coi khi tâm ca h nm ngay ti M hay M ng n, m chuyn
ng.
Trong trng hp trng xun tâm là trng th
hp dn
)(
r
)r(U 0
>α
α−
=
thì
q
đạo chuyển động của m sẽ là một
trong các ng Conic (tròn, elip, parabol, hyperbol) tu
thuc vào c nng tồn phn ca nó (Tc tùy thuc vào vn tc và khong cách n tâm
lc). Tóm li, gii bài tốn này a n cách phát biu li 3 nh lut Kepler tng qt hn
nh sau:
1. Định luật Kepler tổng qt.
a) Định luật 1:
Di tác dng ca lc hp dn tng h, mt thiên th m có th chuyn ng trong
trng lc hp dn ca thiên th kia (M>>m) theo mt trong các ng Conic, tu thuc
vào vn tc ban u ca vt (vo) tính t cn im lúc này có mơ un cc tiu)
r
1
r
2
m
2
m
1
0
Bảng 2: Bảng tóm tắt dạng quĩ đạo
C nng
tồn phn
Dng qu
o
Vn tc ban u Tâm sai Bán trc ln
E
o
< 0 Tròn
2
G(M m)
v
r
τ
+
=
e=0 a = r
E
o
< 0 Elip
2
e
21
vG(Mm)
ra
⎛⎞
=+ −
⎜⎟
⎝⎠
0<e<1 Nu thì a>r
Nu thì a<r
E
o
>0 Parabol
22
p
2G(M m)
v2v
r
τ
+
==
e=1
E
o
>0 Hyperbol
2
H
21
vG(Mm)
ra
⎛
⎞
= ++
⎜
⎝
⎠
e>1
b) Định luật 2 :
Định luật 2 của Kepler về tốc độ diện tích của bán kính vectơ là tương đương với định
luật bảo tồn mơ men động lượng.
Tht vy, t nh lut 2 Kepler ta có :
ω=
ϕ
=
ϕ
=
dt
d
vì
const
dt
d
r
dt
dS
2
2
1
t ó ta có :
const
m
mr
=
ω
2
2
mà mr
2
=
L
Vy biu thc ca nh lut 2 là :
const
m
L
=
2
có ngha là mơ men ng lng L c bo tồn. Trong phn V ta thy ây chính là
tính cht ca trng th hp dn.
Hình 13: Họ các q đạo của vật ứng với v
o
khác nhau
- Khi mô men ng lng c bo toàn (vect L) = const thì vt chuyn ng trên
mt mt phng c nh i qua tâm lc và vuông góc vi vect L. ây chính là mt phng
qu o chuyn ng ca các hành tinh quanh Mt tri.
c) Định luật 3 : Khi xét bài toán 2 vật định luật 3 có thể phát
biu mt cách chính xác
hn nh sau :
T s gia tích ca bình phng chu k chuyn ng ca mt thiên th quanh mt
thiên th khác vi tng khi lng ca chúng và lp phng bán trc ln là mt i lng
không i (bng
2
4
G
π
) và i vi mi cp vt u có giá tr nh nhau :
const
G
a
)mM(T
=
π
=
+
2
3
2
4
2. Một số ví dụ về áp dụng định luật Kepler trong thiên văn.
a) Xác định vận tốc vũ trụ của thiên thể:
- T nh lut 1 ca Kepler ta thy mt vt trên mt thiên th có th chuyn ng
quanh thiên th ó theo nhng qu o khác nhau, tu thuc vào vn tc ban u ca nó.
Vận tốc vũ trụ cấp 1 của vật là vận tốc để vật chuyển động
theo qu o tròn sát thiên
th :
2
T
GM
V
r
=
(M, r : khi lng và bán kính thiên th)
trong ó ta coi khi lng vt vô cùng nh so vi khi lng thiên th : m << M
hay có th vit :
1
GM
V
r
=
- Vận tốc vũ trụ cấp 2 : là vận tốc Parabol, giúp vật thoát khỏi
thiên th :
22
PT
GM
v2 2v
r
==
hay
2
Tp
vv
=
- Vic tính các vn tc v tr làm c s cho vic du hành v tr và phóng v tinh. (Ta
s xét li phn Trái t). Trong thc t có phc tp hn vì còn ph thuc nhiu yu t
khác.
- Da vào vn tc v tr ta có th xác nh c thiên th có khí quyn hay không.
Thiên th mun gi c các phân t khí tr thành khí quyn ca nó thì vn tc chuy
n
ng nhit trung bình vpt ca phân t khí phi tha mãn iu kin :
v
pt
< 0,2 v
II
Trong ó :
2
3
pt
KT
V
m
=
K : hng s Bolztmann
T : Nhit thiên th
m : Khi lng ca phân t khí
vII : Vn tc v tr cp 2 ca thiên th
b) Xác định khối lượng của thiên thể:
* Gi s :
-
khi lng ca Mt tri là M
-
khi lng ca hành tinh là m
-
khi lng ca v tinh là m1
-
chu k chuyn ng ca hành tinh quanh Mt tri là T, chu k chuyn ng ca
v tinh quanh hành tinh là T1.
-
a : bán trc ln qu o hành tinh
-
a1 : Bán trc ln qu o v tinh
Áp dng nh lut 3 ta có :
3
1
3
1
2
1
2
a
a
)mm(T
)mM(T
=
+
+
hay
23
1
2
1
3
1
Ta
Ta
mm
mM
=
+
+
trong thc t M>>m
m>>m
1
nên mt cách gn úng ta có :
32
1
32
1
aT
M
maT
=
chu k chuyn ng T, T1 và bán trc ln a, a1 có th xác nh bng quan trc. T ó
ta có th suy ra c t s khi lng gia Mt tri và hành tinh. Nh vy, da vào nh
lut 3 Kepler ta có th xác nh c t s gia khi lng Mt tri và khi lng hành
tinh, nu hành tinh có v tinh.
- Trong trng hp ca Trái t có v tinh là Mt trng thì ta phi tính khác, vì kh
i
lng Trái t không quá ln so vi khi lng Mt trng nên t s
M
m
s mc sai s ln.
Và do chênh lch khi lng không quá ln nh vy nên di tác dng ca lc tng h
Mt trng và Trái t s chuyn ng quanh khi tâm 0.
Ta có :
11
2
m
m
r
r
=
Hình 14
Bng quan trc ngi ta có th xác nh c r1 = 4635km
Ngi ta cng xác nh c khong cách t Trái t n Mt trng 384.400km. T ó
r2 = 384.4000(4635=379.765km.
Do ó :
2
11
379.765
81.5
4635
rm
mr
== =
ln
Vy bit khi lng ca Trái t (s tính chng sau) s tính c khi lng ca
Mt trng :
kg.,
,
.
,
m
m
22
24
1
10367
581
106
581
===
Bit chu k chuyn ng ca Trái t quanh Mt tri và bán trc ln là : T = 365,25
ngày; a = 149.106km và chu k chuyn ng ca Mt trng quanh Trái t, bán trc
ln là: T1 =27,32 ngày; a1 = 0,38.106km, ta có th tính M :
2
1
3
11
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
=
+
+
T
T
a
a
mm
mM
2
1
3
1
1
1
1
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
=
+
+
T
T
a
a
m
m
m
M
T
D 0
r
1
r
2