Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP xuất nhập klhẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
T

ĐẠ

C KINH TẾ TP. HỒ C
-----------------------------

PHẠ

DUY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬ VĂ T ẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
T

ĐẠ

C KINH TẾ TP. HỒ C
-----------------------------

PHẠ


DUY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH
QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬ VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

ỚNG DẪN KHOA H C: TS.LẠI TIẾ DĨ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


L

Tôi là: PHẠ

CA

ĐOA

DUY

Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”
Luận văn trên được thực hiện tại: Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ Người

hướng dẫn khoa học là Tiến sĩ Lại Tiến Dĩnh. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình
nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn
gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu có bất kỳ sự sao chép nào từ
bài viết của một cá nhân khác, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm bằng hình thức kỷ
luật của trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
TP.HCM, ngày 15 tháng 06 năm 2014
Tác giả

Phạm Duy

ưng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
L

CA

ĐOA

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
L I MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
C


Ơ

DỤNG TẠ

1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN
Â

À

T

Ơ

ẠI ............................................................. 4

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................ 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................. 5
1.2. QUY TRÌNH TÍN DỤNG ................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 6
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng ................................. 6
1.2.3. Quy trình tín dụng tổng qt .............................................................................. 7
1.3. RỦI RO HOẠT ĐỘNG ........................................................................................ 9
1.3.1. Khái niệm rủi ro hoạt động ................................................................................. 9
1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro hoạt động ................................................................. 9
1.3.3. Quản trị rủi ro hoạt động .................................................................................... 10
1.4. HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG ....................................... 11
1.4.1. Khái niệm về vận hành quy trình tín dụng ......................................................... 12
1.4.2. Hiệu quả vận hành quy trình tín dụng ................................................................ 12

1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận hành quy trình tín dụng ..................................... 12
1.4.3.1. Tốc độ xử lý hồ sơ tín dụng ............................................................................. 14
1.4.3.2. Tính chặt chẽ về pháp lý của hồ sơ tín dụng .................................................... 14
1.4.3.3. Mức độ sai sót trong xử lý hồ sơ tín dụng ....................................................... 15
1.4.3.4. Kiểm sốt tốt rủi ro tín dụng xuất phát từ rủi ro đạo đức ................................ 15
1.4.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng ..................... 16


1.5. KINH NGHIỆM VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ
NHTM TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ...................................................... 17
1.5.1. Kinh nghiệm vận hành quy trình tín dụng của một số NHTM trên thế giới ...... 17
1.5.1.1 Kinh nghiệm của Hongkong and Shanghai Banking Corporation (HSBC) .... 17
1.5.1.2 Kinh nghiệm của Citibank ............................................................................... 21
1.5.2. Kinh nghiệm vận hành quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam (Vietinbank) ................................................................................... 22
KẾT LUẬ C
C

Ơ

Ơ

1 ........................................................................................... 24

2. T ỰC TRẠNG VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ..................................... 26
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM ................................................................................................................. 26
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) ....... 26

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh Eximbank trong năm 2013 ............................ 28
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
TẠI EXIMBANK ....................................................................................................... 29
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại Eximbank trong giai đoạn 2008 - 2013 .......... 29
2.2.2. Quy trình tín dụng tại Eximbank ........................................................................ 35
2.2.2.1. Quy trình tín dụng Eximbank trong thời kỳ từ tháng 03/2004 đến tháng
07/2011 ......................................................................................................................... 36
2.2.2.2. Quy trình tín dụng Eximbank trong thời kỳ từ tháng 07/2011 đến tháng
10/2013 ......................................................................................................................... 39
2.2.2.3. Quy trình tín dụng Eximbank trong thời kỳ từ tháng 10/2013 đến nay .......... 45
2.3. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG HIỆN
HÀNH TẠI EXIMBANK ........................................................................................... 49
2.4. ĐÁ

Á VIỆC VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI

EXIMBANK ............................................................................................................... 57
2.4.1. Những thành tựu ................................................................................................. 57
2.4.1.1. Góp phần giúp Eximbank xây dựng mơ hình tổ chức thích hợp .................... 57


2.4.1.2. Góp phần tạo nền tảng để Eximbank đánh giá lại hoạt động tín dụng và có
những điều chỉnh chính sách và quy trình tín dụng phù hợp ....................................... 59
2.4.1.3. Góp phần tạo hành lang pháp lý nội bộ để thiết lập các bộ phận kiểm tra
kiểm soát hoạt động tín dụng ....................................................................................... 61
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................... 63
2.4.2.1. Cơng tác tập huấn, truyền đạt nội dung về quy trình tín dụng và chính sách
tín dụng cho nhân viên ................................................................................................. 63
2.4.2.2. Cơng tác lưu trữ và hỗ trợ tìm kiếm các văn bản, quyết định liên quan đến
hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng ..................................................................... 64

2.4.2.3. Chưa ban hành Phụ lục hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp
vụ tín dụng theo Quyết định mới về Hoạt động cấp tín dụng và quản lý tiền vay ...... 65
2.4.2.4. Một số khâu trong quy trình tín dụng chưa được thực hiện tốt ...................... 65
2.4.2.5. Việc phân chia trách nhiệm giữa các cá nhân tham gia vào q trình xử lý
hồ sơ tín dụng theo quy trình tín dụng chưa rõ ràng .................................................... 67
KẾT LUẬ C
C

Ơ

3.

Ơ

2 ........................................................................................... 68

ẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH

TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................................................... 69
3.1. ĐỊ

ỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP

KHẨU VIỆT NAM .................................................................................................... 70
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(EXIMBANK) ............................................................................................................. 70
3.2.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ................................................................................. 70
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nhân sự ............................................................. 70

3.2.1.2. Nâng cao tinh thần trách nhiệm làm việc và đạo đức nghề nghiệp cho
nhân viên ...................................................................................................................... 71
3.2.2. Nhóm giải pháp về cơng nghệ ............................................................................ 73
3.2.3. Nhóm giải pháp về pháp lý ................................................................................. 74


3.2.3.1. Ban hành Phụ lục hướng dẫn chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện nghiệp vụ
tín dụng theo Quyết định mới về Hoạt động cấp tín dụng và quản lý tiền vay ........... 74
3.2.3.2. Tăng cường giám sát các nghiệp vụ tín dụng sau khi hồ sơ được phê duyệt
cấp tín dụng .................................................................................................................. 75
3.2.3.3. Củng cố tính chặt chẽ về mặt pháp lý cho quy trình tín dụng ........................ 77
3.2.3.4. Quy định cụ thể hơn trách nhiệm của bộ phận quan hệ khách hàng đối với
chất lượng của hồ sơ tín dụng ...................................................................................... 79
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚ
KẾT LUẬ C

Ơ

Â

À

À

ỚC ....................................... 79

3 ........................................................................................... 81

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Cụm từ được viết tắt

Eximbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

SeaBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam


HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

RBO

Chuyên viên khách hàng cá nhân

RM

Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp

FO

Bộ phận quan hệ khách hàng (Front Office)

MO

Bộ phận thẩm định tín dụng (Middle Office)

BO

Bộ phận hỗ trợ tín dụng (Back Office)


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH


Bảng 1.1: Quy trình tín dụng cơ bản ............................................................................. 7
Bảng 1.2: Các biện pháp hỗ trợ kết hợp với quy trình tín dụng của HSBC................ 18
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn
2008 – 2013 ................................................................................................................. 29
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Eximbank giai đoạn 2008 –2013................... 31
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo từng loại hình cho vay của Eximbank giai đoạn
2008 –2013 .................................................................................................................. 31
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo thời gian cho vay của Eximbank giai đoạn
2008 –2013 .................................................................................................................. 33
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo chất lượng nợ cho vay của Eximbank giai đoạn
2008 –2013 .................................................................................................................. 34
Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong những năm gần đây ........... 39
Hình 2.2: Tỷ lệ doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh thua lỗ từ 2006 – 2011............. 40
Hình 2.3: Tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn 2008 – 2012 ........... 40
Bảng 2.6: Cơ cấu tổ chức nhân sự hiện hành tại Eximbank ....................................... 46


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (gọi tắt là: Eximbank) là một trong
những ngân hàng TMCP lớn nhất và hoạt động ổn định nhất trong hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện nay. Trải qua hơn 20 năm hoạt động với nhiều giai đoạn thăng
trầm khác nhau, Eximbank cũng đã dần khẳng định thương hiệu và vị thế của mình
trong nền kinh tế Việt Nam. Eximbank luôn là một trong những ngân hàng đi tiên
phong trong việc áp dụng những sản phẩm, công nghệ, phương pháp kinh doanh
mới nhất vào hoạt động kinh doanh thực tiễn. Cũng giống như các ngân hàng lớn
khác trên thế giới và Việt Nam, Eximbank đã sớm xây dựng cho riêng mình bộ quy

trình tín dụng nhằm chuẩn hóa quy trình thực hiện từng nghiệp vụ tín dụng, quy
định rõ thời gian thực hiện, phân rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng cá nhân
trong quá trình xử lý hồ sơ tín dụng, từ đó nâng cao chất lượng cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng. Qua đó, Eximbank có thể dần tiến tới mục tiêu là đạt chuẩn mực của hệ
thống ngân hàng thế giới cũng như đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài
thâm nhập vào thị trường Việt Nam cũng như các ngân hàng TMCP nội địa khác
trên thị trường.
Tuy nhiên, quy trình tín dụng đã được Eximbank sớm ban hành, phổ biến rộng rãi
trong toàn hệ thống và được áp dụng trực tiếp trong hoạt động tín dụng hằng ngày
tại các chi nhánh, phòng giao dịch cũng như thường xuyên được cập nhật điều chỉnh
nhưng dư nợ xấu của Eximbank vẫn có xu hướng tăng cả về mặt số liệu tuyệt đối và
tương đối. Ngồi ra, cơng tác xử lý hồ sơ tín dụng tại các chi nhánh, phịng giao
dịch của Eximbank vẫn chưa thực sự thông suốt, thời gian xử lý vẫn có sự chậm trễ
nhất định so với quy định cũng như so với các NHTM khác. Điều này đã cho thấy
quy trình tín dụng hiện đang được vận hành tại Eximbank chưa phát huy hết hiệu
quả, chưa đảm bảo việc quản trị tốt rủi ro tín dụng cũng như là giúp hoạt động tín
dụng hiệu quả hơn. Điều này về lâu dài sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
chung của Eximbank, nghiêm trọng hơn là làm ảnh hưởng đến vị thế của Eximbank
trong nền kinh tế khi mức độ cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam hiện nay rất


2

lớn cũng như là tình trạng tăng trưởng kinh tế chậm của nền kinh tế Việt Nam do
những tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua đến Việt
Nam.
Chính vì vậy, tơi chọn đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN
HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình tín dụng và vận hành quy trình tín
dụng tại NHTM
- Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và phân tích, đánh giá thực trạng vận
hành quy trình tín dụng tại Eximbank thông qua những đánh giá, nhận định
của các chuyên gia là các các lãnh đạo/chuyên viên hiện đang công tác tại bộ
phận tín dụng và bộ phận quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank.
- Thơng qua kết quả phân tích và xác định những hạn chế cần phải khắc phục
để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
trong hoạt động tín dụng của Eximbank
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và quá trình vận hành quy trình
tín dụng tại Eximbank
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng vận hành quy trình tín dụng tại
Eximbank trong giai đoạn từ năm 2004 đến đầu năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính
Dùng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia là các lãnh đạo/chun viên hiện đang
cơng tác tại bộ phận tín dụng và bộ phận quản trị rủi ro tín dụng tại Eximbank và
một số NHTM khác để:
+ Tổng quan lý thuyết về vận hành quy trình tín dụng và đề xuất các chỉ tiêu
để đánh giá hiệu quả vận hành quy trình tín dụng trong hoạt động tín dụng
của các ngân hàng TMCP.


3

+ Đánh giá và phân tích thực trạng vận hành quy trình tín dụng trong thời
gian vừa qua của Eximbank.
Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc vận hành quy trình tín dụng tại
Eximbank.
5. Bố cục đề tài nghiên cứu

Luận văn có kết cấu như sau:
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, hình
Lời mở đầu
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả vận hành quy trình tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng vận hành quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng trong
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Kết luận


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm
Thuật ngữ Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la-tinh là “credo”, có nghĩa là: tin
tưởng, tín nhiệm. Tuy nhiên, trong thực tế cuộc sống, tùy theo từng bối cảnh cụ thể,
thuật ngữ có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau và có một nội dung riêng.
Trong “Giáo trình Tín dụng ngân hàng” (2013), GS.TS. Nguyễn Văn Tiến định
nghĩa: “Tín dụng là quan hệ giữa các bên về việc vay mượn một tài sản, gồm tài sản
thực, tài sản tài chính hay uy tín.”
Cịn sách “Tín dụng ngân hàng” (2003) do TS. Hồ Diệu chủ biên đã liệt kê các
nghĩa khác nhau của thuật ngữ Tín dụng trong quan hệ tài chính, cụ thể như sau:

 Xét trong góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì Tín dụng được coi là phương pháp
chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay
 Trong quan hệ tài chính cụ thể, Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể…
 Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng
 Trong một số ngữ cảnh cụ thể, thuật ngữ tín dụng đồng nghĩa với thuật
ngữ cho vay. Ví dụ: tín dụng ngắn hạn (Short-term credit) đồng nghĩa với
cho vay ngắn hạn (Short-term loans);
Như vậy, Tín dụng ngân hàng được hiểu là giao dịch vay mượn về tài sản (bao gồm:
tài sản thực, tài sản tài chính hay uy tín) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các
định chế tài chính khác và bên đi vay là cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác
trong nền kinh tế; trong đó bên cho vay giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong


5

một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Trải qua hàng trăm năm hình thành và phát triển, tín dụng ngân hàng đã trở nên
phong phú và đa dạng về các loại hình tín dụng. Tùy theo từng tiêu chí khác nhau,
ta có thể phân chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại khác nhau. Điều này hoàn
toàn phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng và thay đổi liên tục của các thành phần
kinh tế trong xã hội cũng như phù hợp với điều kiện thực tế của từng thời kì.
Trong cuốn “Giáo trình Tín dụng Ngân hàng” (2013), PGS.TS Nguyễn Văn Tiến đã
phân loại tín dụng ngân hàng theo những tiêu chí sau:
- Căn cứ vào mục đích vay vốn: (i) Tín dụng bất động sản; (ii) Tín dụng cơng
thương nghiệp; (iii) Tín dụng nơng nghiệp; (iv) Tín dụng tiêu dùng; (v) Tín

dụng đầu tư tài chính.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: (i) Tín dụng ngắn hạn; (ii) Tín dụng trung
hạn; (iii) Tín dụng dài hạn.
- Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: (i) Tín dụng có bảo đảm; (ii) Tín dụng khơng
có bảo đảm.
- Căn cứ vào chủ thể vay vốn: (i) Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán
bn); (ii) Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ); (iii) Tín dung cho
các tổ chức tài chính.
- Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay: (i) Tín dụng hồn trả nhiều lần;
(ii) Tín dụng hồn trả một lần; (iii) Tín dụng hồn trả theo yêu cầu.
- Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: (i) Tín dụng bằng tiền; (ii) Tín
dụng bằng tài sản; (iii) Tín dụng bằng uy tín.
- Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: (i) Tín dụng ngân hàng trực tiếp; (ii) Tín dụng
ngân hàng gián tiếp.
Các tiêu chí phân loại tín dụng nêu trên của PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến là cách
phân loại tín dụng phổ biến hiện nay tại các ngân hàng cũng như trong các tài liệu
về tín dụng ngân hàng.


6

Ngồi ra, Giáo trình Tín dụng Ngân hàng do PGS.TS Nguyễn Văn Tề chủ biên, có
bổ sung thêm một tiêu chí phân loại tín dụng nữa là: Căn cứ vào phương thức để
cho vay: (i) Cho vay theo món (cho vay từng lần); (ii) Cho vay theo hạn mức tín
dụng. Đây là một cách phân loại tín dụng được phát triển gần đây phù hợp với việc
ra đời sản phẩm Hạn mức tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
ngắn hạn của các doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cá thể.

1.2 QUY TRÌNH TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm

Trong sách “Tín dụng ngân hàng” (2003), TS. Hồ Diệu đã diễn giải thuật ngữ “Quy
trình” dựa trên việc phân tích các từ cấu thành, theo đó: “Quy” là những quy định,
những nguyên tắc; “Trình” là trình tự. Như vậy, “Quy trình” là quy định các bước
thực hiện để đạt được những mục tiêu đã được hoạch định.
Qua đó, TS. Hồ Diệu đã nêu ra khái niệm tổng quan của quy trình tín dụng, đó là:
tổng hợp các ngun tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó
xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một q trình bao
gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hồn, theo một trật tự nhất định, đồng thời
có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau.
1.2.2 Mục đích và ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng
Hiện tại, các ngân hàng Việt Nam đều thiết lập cho mình một bộ quy trình tín dụng
tương đối đầy đủ và được áp dụng thực tiễn vào hoạt động tín dụng. Về ngun tắc,
các bộ quy trình tín dụng này có nội dung cơ bản giống nhau, tuy nhiên, tùy vào
từng đặc thù của mỗi ngân hàng mà sẽ có sự khác biệt với nhau, để phù hợp với sản
phẩm tín dụng đang được ban hành, thời gian xử lý hồ sơ, nhóm khách hàng mục
tiêu,… của ngân hàng đó. Nhìn chung, việc thiết lập quy trình tín dụng góp phần
nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh
thu.
Ngồi ra, về khía cạnh quản trị, thiết lập quy trình tín dụng cịn có các tác dụng sau:


7

+ Làm cơ sở để các ngân hàng xây dựng một mơ hình tổ chức thích hợp.
Trong đó nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận chức năng được xác định rõ
ràng các công việc liên quan đến hoạt động cấp tín dụng, trên cơ sở đó, phân
cơng trách nhiệm cụ thể của từng vị trí.
+ Làm cơ sở để ngân hàng thiết lập các thủ tục hành chính phù hợp với quy
định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an tồn trong kinh doanh.

+ Quy trình tín dụng là một văn bản hướng dẫn việc thực hiện thống nhất
những nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. Nhờ đó, nhân viên ngân hàng biết
được trách nhiệm phải thực hiện ở vị trí của mình và mối quan hệ với các
đồng nghiệp khác, phòng ban khác như thế nào để có một thái độ làm việc
đúng mực.
+ Là cơ sở để kiểm sốt tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín
dụng sao cho phù hợp với thực tiễn.
1.2.3 Quy trình tín dụng tổng qt
Do q trình cấp tín dụng thực tế trải qua nhiều bước khác nhau nên tùy theo góc
độc nhìn nhận thì quy trình tín dụng có thể phân chia làm nhiều cách khác nhau.
Trong sách “Tín dụng ngân hàng” (2003), TS. Hồ Diệu đã phân chia quy trình tín
dụng ngân hàng thành các bước cơ bản sau:
+ Lập hồ sơ xin cấp tín dụng;
+ Thẩm định (phân tích) tín dụng;
+ Quyết định tín dụng;
+ Giải ngân;
+ Giám sát và thanh lý tín dụng.
Quy trình này được thể hiện cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Quy trình tín dụng cơ bản
Các giai đoạn
của quy trình

Nguồn và nơi
cấp thông tin

Nhiệm vụ của
ngân hàng ở mỗi
giai đoạn

Kết quả sau khi

kết thúc một giai
đoạn

1. Lập hồ sơ đề - Khách hàng đi - Tiếp xúc, phổ biến - Hoàn thành bộ


8

nghị cấp tín vay cung cấp
dụng

và hướng dẫn lập hồ sơ để chuyển
hồ sơ cho khách sang bộ phận
hàng
phân tích

2. Phân tích tín - Hồ sơ đề nghị - Tổ chức thẩm định
dụng
vay từ giai đoạn các mặt tài chính và
1 chuyển sang
phi tài chính do các
- Các thơng tin cá nhân hoặc bộ
bổ sung từ phỏng phận thẩm định
vấn, hồ sơ lưu thực hiện

- Báo cáo kết quả
thẩm định để
chuyển sang bộ
phận có thẩm
quyền và quyết

định cho vay

trữ, CIC,…
3. Quyết định tín - Các tài liệu và
dụng
thơng tin từ giai
đoạn 2 chuyển
sang và báo cáo
kết quả thẩm
định

- Quyết định cho
vay hoặc từ chối
của cá nhân hoặc bộ
phận được giao
quyền phán quyết

- Các thông tin
bổ sung
4. Giải ngân

- Quyết định cho
vay hoặc từ chối
- Tiến hành các
thủ tục pháp lý
như ký hợp đồng
tín dụng, các hợp
đồng khác.

- Quyết định cho - Thẩm định các - Chuyển tiền vào

vay hoặc các hợp chứng từ theo các tài khoản tiền gửi
đồng liên quan
điều kiện của hợp cho khách hàng
hoặc chuyển tiền
- Các chứng từ đồng tín dụng
cho đơn vị cung
làm cơ sở giải
cấp
ngân

5. Giám sát và - Các thông tin từ
thanh lý tín nội bộ ngân hàng
dụng
- Các báo cáo tài
chính theo định
kỳ

- Phân tích hoạt
động tài khoản, các
báo cáo tài chính,
kiểm tra cơ sở của
khách hàng

- Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử


- Lập các thủ tục
- Các thông tin - Tái xét và xếp để thanh lý tín

hạng
dụng.
khác
- Thanh lý tín dụng

Nguồn: Tín dụng Ngân hàng (2003), TS.Hồ Diệu chủ biên, NXB Thống Kê


9

1.3 RỦI RO HOẠT ĐỘNG
1.3.1. Khái niệm rủi ro hoạt động
Theo tài liệu “Thỏa ước quốc tế về đo lường vốn và chuẩn mực vốn” (11/2005), Ủy
ban Basel đã định nghĩa rủi ro hoạt động như sau:
Rủi ro hoạt động là rủi ro tổn thất phát sinh do các quy trình nội bộ khơng đầy đủ
hoặc khơng hoạt động tốt, do con người và hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngoài.
1.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro hoạt động
Trong bài nghiên cứu “Quản trị công ty và quản lý rủi ro hoạt động tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam” (2012) được đăng trên trang web www.sbv.gov.vn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, TS. Nguyễn Tiến Thành và ThS Dương Thanh Hà
đã nêu 07 nhóm sự kiện chính dẫn tới rủi ro hoạt động là:
(i) Gian lận nội bộ: tổn thất do các sự kiện gian lận, lừa đảo, chiếm đoạt tài sản,
giả mạo hồ sơ chứng từ, biển thủ tham ô tài sản ngân hàng, phá hoại tài sản
ngân hàng, trộm cắp tống tiền… do nhân viên ngân hàng gây ra hoặc tiếp tay
cho tội phạm.
(ii) Gian lận bên ngoài: do đối tượng bên ngoài thực hiện, nhưng cũng có
nguyên nhân từ sự yếu kém trong quản trị nội bộ của ngân hàng, sơ hở hoặc
trình độ năng lực kém của nhân viên ngân hàng.
(iii) Chính sách lao động và môi trường làm việc: khả năng tổn thất do ngân
hàng không xử lý đúng quy định, không thỏa đáng các chính sách lương

thưởng và nhân sự, khơng đảm bảo quyền lợi cho người lao động - một trong
các nhóm lợi ích liên quan được đề cập ở trên trong quản trị doanh nghiệp.
(iv) Khách hàng, sản phẩm dịch vụ và thực tiễn môi trường kinh doanh: khả
năng tổn thất phát sinh từ các lỗi, sai sót khơng cố ý hoặc do sơ suất trong
việc đáp ứng các trách nhiệm nghề nghiệp đối với khách hàng, hoặc không
tuân thủ đúng các thực tiễn, các tiêu chuẩn thực hành của mơi trường kinh
doanh. Ðây là một mục tiêu chính của quản trị doanh nghiệp.
(v) Tài sản cố định, công cụ, dụng cụ bị mất mát hoặc bị phá hoại do thiên tai
hoặc các sự kiện bên ngoài khác như khủng bố, chiến tranh, cháy nổ.


10

(vi) Gián đoạn hoạt động hoặc lỗi hệ thống công nghệ thơng tin.
(vii) Quản lý hoạt động và q trình thực hiện giao dịch hàng ngày, phân phối
sản phẩm dịch vụ, quan hệ với đối tác, nhà cung cấp… Ðây cũng là nhóm lợi
ích quan trọng mà quản trị doanh nghiệp cần lưu ý tới.
1.3.3. Quản trị rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động có thể dẫn tới những tác động xấu đến hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng như tổn thất bằng tiền, bị phạt bởi cơ quan chức năng do không tuân thủ
các quy định nhà nước, liên đới các tranh chấp về trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý,
tài sản bị mất hoặc hủy hoại… và gặp phải hệ quả tiêu cực khác, như: ảnh hưởng
đến uy tín, các vấn đề truyền thơng báo chí, gián đoạn hoạt động, mất khách hàng
hoặc bị thanh tra kiểm tra, giám sát đặc biệt…
Trong hoạt động của các công ty, quản trị rủi ro là nền tảng để duy trì hoạt động
hiệu quả, bởi thế nó là phần cơ bản và khơng thể thiếu trong quản trị doanh nghiệp.
Trong đó, quản trị rủi ro hoạt động là một trong những yếu tố quan trọng nhất.
Theo tài liệu “Thỏa ước quốc tế về đo lường vốn và chuẩn mực vốn” (tháng
11/2005) của Ủy ban Basel có 4 nguyên tắc chủ yếu liên quan đến rủi ro hoạt động:
- Nguyên tắc 1: Do hoạt động quản trị rủi ro hoạt động vẫn đang phát triển và

môi trường kinh doanh thường xuyên biến động nên ban lãnh đạo ngân hàng
cần đảm bảo rằng các chính sách, quy trình và hệ thống của khn khổ này
đều phải đầy đủ và có hiệu lực. Khả năng tăng cường công tác quản trị rủi ro
hoạt động sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc những vấn đề quan ngại do cán bộ
quản trị rủi ro hoạt động đưa ra được cân nhắc đến mức độ nào cũng như
việc lãnh đạo cấp cao có sẵn sàng hành động nhanh chóng và thích hợp đối
với những dấu hiệu cảnh báo đưa ra hay không.
- Nguyên tắc 2: Các ngân hàng cần xây dựng, triển khai và duy trì một khn
khổ tích hợp tồn diện vào các quy trình quản trị rủi ro nói chung của tồn
ngân hàng


11

- Nguyên tắc 4: Hội đồng quản trị phải phê duyệt và rà soát lại “khẩu vị”
cũng như khả năng chịu rủi ro hoạt động gắn với bản chất, loại hình và mức
độ rủi ro hoạt động mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận.
- Nguyên tắc 10: Các ngân hàng cần có kế hoạch hồi phục và vận hành liên
tục để đảm bảo khả năng hoạt động bình thường và giảm thiểu tổn thất trong
trường hợp gặp đổ vỡ nghiêm trọng hoạt động kinh doanh.

1.4 HIỆU QUẢ VẬN HÀNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Tín dụng ngân hàng là một hoạt động đặc biệt quan trọng của các ngân hàng, đòi
hỏi sự đồng bộ trong hàng loạt hoạt động tác nghiệp của nhiều cá nhân, bao gồm cả
nhân viên và các cấp lãnh đạo, cũng như của nhiều phòng ban khác nhau trong ngân
hàng và có quan hệ đến hệ thống kiểm soát của ngân hàng và các cơ quan quản lý
của ngân hàng. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng ngày càng có sự phân loại sâu hơn
cũng như rộng hơn. Mỗi loại hình tín dụng ngân hàng về mặt cơ bản sẽ có những
đặc điểm tương đồng nhau, nhưng vẫn có những sự khác biệt nhất định. Việc đảm
bảo hoạt động tín dụng ngân hàng được thực hiện một cách chuẩn xác, đảm bảo an

toàn vốn và phù hợp với từng loại hình tín dụng ngân hàng khác nhau là một yêu
cầu chính đáng và cần thiết của các ngân hàng.
Do đó quy trình tín dụng được xây dựng với mục đích chính là xác định rõ ràng các
thao tác nghiệp vụ ở mỗi bước trong quy trình tín dụng và phân định trách nhiệm
cho các nhân viên thực hiện. Hiện tại, hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều đã
xây dựng quy trình tín dụng cho mình và sớm ứng dụng vào hoạt động tín dụng
thực tế. Tuy nhiên, trong thực tế, mặc dù quy trình tín dụng đã ban hành, được xây
dựng chặt chẽ nhưng hoạt động tín dụng vẫn chưa hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu vẫn gia
tăng. Chính điều này, chúng ta cần xem xét các vấn đề liên quan đến rủi ro hoạt
động mà cụ thể ở đây là việc quy trình tín dụng tại các ngân hàng đã được vận hành
hiệu quả chưa?


12

1.4.1. Khái niệm về vận hành quy trình tín dụng
Về khái niệm, hiện tại, tác giả chưa thấy một khái niệm cụ thể về “vận hành quy
trình tín dụng”. Do đó, trên căn cứ vào ý kiến tham khảo từ các chuyên gia, tác giả
đề xuất định nghĩa sơ khởi của vận hành quy trình tín dụng, cụ thể như sau: “Vận
hành quy trình tín dụng là việc tổ chức sắp xếp cơ cấu nhân sự , cơ sở vật chất như:
hệ thống cơng nghệ thơng tin, máy móc thiết bị, cơ sở dữ liệu,… đảm bảo các cá
nhân và bộ phận trong ngân hàng kết hợp với nhau thực hiện một cách hiệu quả các
thao tác nghiệp vụ trong mỗi bước của hoạt động tín dụng trên cơ sở tuân thủ các
quy định và sự phân chia trách nhiệm cho các cá nhân thực hiện của quy trình tín
dụng.”
1.4.2. Hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
Khi nói đến phạm trù “hiệu quả” tùy theo đối tượng xem xét ta sẽ có một cách định
nghĩa và đánh giá khác nhau. Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài
nước quan tâm chú ý và sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện
tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ vận

dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối
đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Dựa trên định nghĩa nêu trên, ta có đưa ra khái niệm về hiệu quả vận hành quy trình
tín dụng như sau: “Hiệu quả vận hành quy trình tín dụng là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ vận dụng các nguồn lực (con người, cơng nghệ, máy móc thiết
bị,…) nhằm đạt được mục tiêu mà ngân hàng đã đề ra khi ban hành quy trình tín
dụng.”
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
Như đã nêu ở khái niệm, quy trình tín dụng là một q trình bao gồm nhiều giai
đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt
chẽ, gắn bó với nhau. Do đó, để đánh giá hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
chúng ta cần phải thông qua nhiều chỉ tiêu khác nhau và phải đánh giá thông qua kết
quả tổng hợp của các chi tiêu này chứ không đánh giá riêng lẻ từng chỉ tiêu một.


13

Căn cứ vào ý kiến tham khảo từ các chuyên gia, người nghiên cứu đề xuất 04 chỉ
tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả vận hành quy trình tín dụng gồm:
(i) Tốc độ xử lý hồ sơ tín dụng: chỉ tiêu này được các chuyên gia đưa ra dựa
trên thực tế là hiện nay, các ngân hàng thương mại đều ấn định thời gian tối
đa xử lý hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của ngân hàng. Việc ấn định này một mặt
giúp tăng năng suất làm việc của nhân viên một mặt giúp tăng khả năng cạnh
tranh cho các ngân hàng.
(ii) Tính chặt chẽ về pháp lý của hồ sơ tín dụng: các chuyên gia đề xuất chỉ
tiêu này xuất phát từ thực trạng tỷ lệ hồ sơ phải khời kiện ra tòa để thu hồi nợ
chiếm đa số các hồ sơ bị nợ xấu. Điều này địi hỏi hồ sơ tín dụng của ngân
hàng phải có sự chặt chẽ về mặt pháp lý qua đó các ngân hàng mới đảm bảo
quyền lợi của mình, góp phần sớm xử lý tài sản bảo đảm và thu hồi nợ xấu.
(iii) Mức độ sai sót trong xử lý hồ sơ tín dụng: trong q trình xử lý hồ sơ

tín dụng sẽ phát sinh nhiều giấy tờ, chứng từ liên quan, như: tờ trình thẩm
định, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hồ sơ pháp lý,… cũng như các
nghiệp vụ phát sinh liên quan như hạch toán ngoại bảng tài sản đảm bảo,
hạch toán giải ngân, chuyển khoản, chi tiền mặt,… Việc phát sinh sai sót
trong q trình thực hiện sẽ có sự tác động khơng tốt đến hiệu quả chung của
việc xử lý hồ sơ tín dụng và có thể ảnh hưởng đến tính pháp lý của hồ sơ tín
dụng nêu ở trên. Do đó, các chun gia, đặc biệt là những người giám sát
trực tiếp hoạt động tín dụng đã đề xuất chỉ tiêu này.
(iv) Kiểm sốt tốt rủi ro tín dụng xuất phát từ rủi ro đạo đức: chỉ tiêu này
được đề xuất dựa trên thực trạng: quy trình tín dụng, chính sách tín dụng
cũng như các quy định chi tiết về hoạt động tín dụng đã được ban hành
nhưng vẫn xảy ra tình trạng nhân viên tín dụng cũng như lãnh đạo phụ trách
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng có hành vi khơng tuân thủ chặt chẽ
nhằm trục lợi cho bản thân.


14

1.4.3.1. Tốc độ xử lý hồ sơ tín dụng:
Đây thực chất là thời gian xử lý hồ sơ từ khi nhân viên tín dụng tiếp nhận đề nghị
cấp tín dụng của khách hàng đến khi khách hàng được giải ngân tiền vay. Thời gian
này sẽ khác nhau tùy vào loại hình cấp tín dụng thuộc loại ngắn hạn hay trung dài
hạn. Thông thưởng các ngân hàng, ấn định là tối đa 07 ngày đối với khách hàng vay
vốn ngắn hạn và tối đa 10 ngày đối với khách hàng vay vốn trung dài hạn. Ngồi
việc sắp xếp trình tự xử lý công việc hợp lý, kết hợp các cá nhân, bộ phận với nhau
trong việc xử lý hồ sơ một cách logic và nhuần nhuyễn thì việc vận hành quy trình
tín dụng cịn phải nâng cấp được các cơng cụ hỗ trợ tốt, nhanh chóng, kịp thời như
cơ sở dữ liệu về tín dụng (như mẫu biểu, quy định tín dụng, thơng tin tín dụng nội
bộ ngân hàng), hệ thống mạng máy tính nội bộ, hệ thống mạng internet để kết nối
với nguồn thông tin khác như: Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam

(CIC), Tổng cục thống kê,… và tra cứu thông tin thực tế của nền kinh tế và các
ngành nghề kinh tế… Như vậy, bộ phận tín dụng mới có thể xử lý nhanh hồ sơ tín
dụng. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả vận hành tín dụng ở chỉ tiêu này ngồi yếu tố
tốc độ xử lý hồ sơ tín dụng nhanh cịn phải xem xét các chỉ tiêu khác như khả năng
kiểm soát tốt rủi ro tín dụng, mức độ hạn chế sai sót trong q trình xử lý hồ sơ tín
dụng.
1.4.3.2. Tính chặt chẽ về pháp lý của hồ sơ tín dụng:
Hoạt động tín dụng ln là hoạt động kinh doanh có tính chất rủi ro cao của các
ngân hàng. Trong trường hợp xấu nhất, khách hàng khơng thể hồn trả đầy đủ gốc
và lãi cho ngân hàng và hai bên không đạt được thỏa thuận với nhau trong việc xử
lý tài sản bảo đảm để thanh lý khoản vay. Thông thường, đối với các khoản vay
này, ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng ra tòa để giải quyết tranh chấp. Việc khởi
kiện ra tịa địi hỏi q trình cấp tín dụng của ngân hàng từ khâu thẩm định, phê
duyệt, ký kết hợp đồng, công chứng hợp đồng thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm
tài sản thế chấp,… phải tuân thủ đúng quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nước và quy định của các NHTM. Vận hành quy trình tín dụng hiệu quả phải đảm
bảo các quy định về hoạt động tín dụng được nhân viên cũng như cấp lãnh đạo tuân


15

thủ nghiêm túc trong tất cả các bước trong quy trình tín dụng. Như vậy, trong
trường hợp cần phải dùng các biện pháp pháp lý để thu hồi nợ, ngân hàng vẫn giữ
được lợi thế cho mình trong việc giải quyết tranh chấp, tránh những thiệt thòi đáng
tiếc khi tranh tụng với khách hàng trước tịa.
1.4.3.3. Mức độ sai sót trong xử lý hồ sơ tín dụng:
Quy trình tín dụng xác định rõ ràng các thao tác nghiệp vụ ở mỗi bước trong quy
trình tín dụng cho các nhân viên thực hiện. Việc này về mặt lý thuyết sẽ giúp nhân
viên tín dụng cần phải làm gì trong từng bước của quy trình tín dụng, ví dụ như khi
tiếp xúc khách hàng cần khách hàng cung cấp các chứng từ gì, cung cấp các thơng

tin nào; khi ký kết hợp đồng tín dụng, cơng chứng hợp đồng thế chấp phải soạn các
văn bản nào, cách thức thực hiện ra sao,… Bên cạnh việc xử lý cơng việc nhanh,
góp phần làm rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ tín dụng của khách hàng, nhân viên tín
dụng cịn phải đảm bảo mức độ sai sót trong q trình xử lý hồ sơ ở mức thấp nhất.
Sai sót này liên quan đến rủi ro tác nghiệp: soạn thảo văn bản sai nội dung, sai mẫu;
hạch toán sai bút toán kế toán trên hệ thống máy tính; thất lạc hồ sơ lưu trữ;…
Những sai sót này trong q trình xử lý hồ sơ nếu diễn ra với tần suất cao và không
được phát hiện điều chỉnh sớm sẽ làm ảnh hưởng không tốt đến q trình theo dõi
hồ sơ cũng như cơng tác thu hồi nợ sau này. Hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
chính là việc duy trì mức độ sai sót trong q trình xử lý hồ sơ tín dụng ở mức thấp.
1.4.3.4. Kiểm sốt tốt rủi ro tín dụng xuất phát từ rủi ro đạo đức
Rủi ro đạo đức là một trong những khả năng gây tổn thất vốn lớn nhất cho ngân
hàng trong hoạt động tín dụng nếu như nó khơng được kiểm sốt chặt chẽ và đánh
giá đúng mức độ nguy hiểm. Trong thời gian vừa qua, nhiều vụ việc tiêu cực nổi
cộm trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và gây tổn thất vốn lớn cho các ngân hàng
đều xuất phát từ vấn đề đạo đức của nhân viên tín dụng hay cấp quản lý phụ trách
mảng tín dụng của ngân hàng. Đây là sự thối hóa, yếu kém về mặt đạo đức của một
bộ phận nhân viên hay quản lý mảng tín dụng, cố ý làm trái các quy định về hoạt
động tín dụng của Ngân hàng Nhà nước và của nội bộ ngân hàng. Vận hành quy
trình tín dụng hiệu quả sẽ thiết lập được những cơ chế kiểm sốt việc thực thi cơng


16

việc của nhân viên tín dụng trong từng bước của quy trình tín dụng, hạn chế hành vi
gian lận, cố ý làm trái quy định thông qua các bộ phận như Kiểm tra kiểm soát nội
bộ, Trung tâm phê duyệt tín dụng tập trung tại Hội sở, Kiểm tốn nội bộ,… Bên
cạnh đó, việc quy trình tín dụng phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân trong
từng bước xử lý hồ sơ tín dụng kết hợp với việc ngân hàng tổ chức các buổi nói
chuyện phổ biến quy định, kinh nghiệm thực tế từ các vụ việc tiêu cực trong hoạt

động tín dụng đã được xử lý,… và chế độ thưởng – phạt nghiêm minh sẽ giúp nhân
viên tín dụng tự ý thức hơn về trách nhiệm bản thân trong việc xử lý công việc và
về những án phạt phải nhận khi có hành vi tiêu cực trong quá trình cơng tác. Như
vậy, vận hành quy trình tín dụng mới đạt hiệu quả.
1.4.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là sự tổng hợp các thao tác xử lý nhiều hồ sơ tín dụng cùng một
lúc của nhiều cá nhân làm việc trong nhiều bộ phận khác nhau từ mơ hình hoạt động
thấp nhất là phịng giao dịch đến các chi nhánh và cuối cùng là các bộ phận kiểm
soát thuộc hội sở. Điều này dẫn đến khả năng trong q trình vận hành sẽ có những
vướng mắc, trục trặc giữa các cá nhân, giữa các bộ phận hay sự quá tải trong việc
xử lý hồ sơ tín dụng do sự phân bổ nhân sự không hợp lý giữa các bộ phận,… Việc
đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng sẽ làm tăng hiệu
suất xử lý hồ sơ tín dụng của các cá nhân cũng như các bộ phận liên quan và nâng
cao hiệu quả kinh doanh mảng tín dụng của các ngân hàng.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả vận hành quy trình tín dụng cịn có các tác dụng
tích cực khác như:
+ Giảm thiểu xung đột hay mâu thuẫn giữa các cá nhân, các bộ phận trong
quá trình xử lý hồ sơ tín dụng. Tạo sự chuyển tiếp, bàn giao công việc liền
mạch giữa các cá nhân, các bộ phận trong suốt quy trình tín dụng.
+ Hạn chế mức tối đa những sai sót trong q trình tác nghiệp của nhân viên
tín dụng cũng như sự phát sinh rủi ro đạo đức xuất phát từ nhân viên tín
dụng.


×