Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------

ĐẶNG VĂN LỘC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------

ĐẶNG VĂN LỘC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, số liệu nêu
trong luận văn này là trung thực, được thu thập từ các nguồn thực tế, được công bố trên các báo
cáo của cơ quan nhà nước, được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Các
giải pháp, kiến nghị là của các nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Người cam đoan

Đặng Văn Lộc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................................3
6. Kết cấu luận văn.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại................................................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................4
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại..........................................................5
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính.............................................................5
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán..........................................................6

1.1.2.3. Chức năng cung ứng các dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan............................................................................................................6
1.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại....................................................7
1.1.3.1. Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản............................................7
1.1.3.2. Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản................................................10
1.2. Tín dụng ngân hàng........................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng...............................................................10
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng.....................................................................11
1.2.3. Vai trị tín dụng ngân hàng.........................................................................11
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế.............................................................................11
1.2.3.2. Đối với khách hàng.............................................................................12
1.2.3.3. Đối với ngân hàng...............................................................................12
1.2.4. Hoạt động tín dụng.....................................................................................13
1.2.5. Quy trình tín dụng......................................................................................14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng...........15
1.3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động huy động vốn.......................16
1.3.1.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô nguồn vốn huy động...................................16
1.3.1.2. Hệ số giới hạn huy động vốn..............................................................17


1.3.1.3. Lãi suất huy động bình quân ..............................................................18
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..........................................18
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mơ tín dụng......................................................18
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.................................................19
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng....................................21
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng..............................22
1.4.1. Các yếu tố bên ngồi..................................................................................22
1.4.1.1. Mơi trường vĩ mơ................................................................................22
1.4.1.2. Mơi trường pháp lý.............................................................................22
1.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................23

1.4.2. Các yếu tố bên trong..................................................................................23
1.4.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng....................................................23
1.4.2.2. Quy trình tín dụng...............................................................................23
1.4.2.3. Chính sách tín dụng ...........................................................................23
1.4.2.4. Lãi suất...............................................................................................24
1.4.2.5. Sản phẩm............................................................................................24
1.4.2.6. Mạng lưới kinh doanh.........................................................................24
1.4.2.7. Hoạt động quảng bá, xúc tiến..............................................................24
1.4.2.8. Công nghệ thông tin............................................................................25
1.5. Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
một số nước khu vực Châu Á.....................................................................................25
Kết luận Chương 1.....................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.........................33
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...............................33
2.1.1. Lịch sử hình thành .....................................................................................33
2.1.2. Q trình phát triển.....................................................................................33
2.1.3. Thành tích đạt được....................................................................................35
2.1.4. Quá trình tăng vốn điều lệ..........................................................................37
2.1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu giai đoạn 2008 - 2011........38
2.2. Tình hình hoạt động huy động vốn..................................................................40
2.2.1. Quy mô vốn huy động.................................................................................40
2.2.1.1. Số dư vốn huy động và tốc độ tăng trưởng vốn huy động.....................40
2.2.1.2. Cơ cấu huy động vốn...........................................................................41


2.2.2. Hệ số giới hạn huy động vốn .....................................................................43
2.2.3. Lãi suất bình qn đầu vào.........................................................................44
2.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng...........................................................................44
2.3.1. Quy mơ tín dụng.........................................................................................44

2.3.1.1. Dư nợ tín dụng, tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng...............................44
2.3.1.2. Cơ cấu dư nợ cho vay..........................................................................46
2.3.2. Chất lượng tín dụng....................................................................................51
2.3.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn.........................................................................51
2.3.2.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số car)..................................................52
2.3.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu......................................................................52
2.3.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng.......................................................................54
2.3.3.1. Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên ..........................................................54
2.3.3.2. Thu nhập lãi thuần, tỷ lệ sinh lời của tín dụng......................................55
2.3.3.3. Chênh lệch lãi suất bình quân..............................................................56
2.4. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu...............................................................................................................56
2.5. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu.......................................................................................57
2.6. Phân tích một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu...................................................59
2.6.1. Các yếu tố bên ngồi...................................................................................59
2.6.1.1. Mơi trường vĩ mơ.................................................................................59
2.6.1.2. Môi trường pháp lý..............................................................................60
2.6.1.3. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................61
2.6.2. Các yếu tố bên trong..................................................................................62
2.6.2.1. Chất lượng nguồn nhân lực tín dụng....................................................62
2.6.2.2. Quy trình tín dụng................................................................................62
2.6.2.3. Chính sách tín dụng ............................................................................63
2.6.2.4. Lãi suất................................................................................................63
2.6.2.5. Sản phẩm.............................................................................................64
2.6.2.6. Mạng lưới............................................................................................65
2.6.2.7. Hoạt động kiểm toán nội bộ.................................................................65
2.6.2.8. Công nghệ thông tin.............................................................................66
Kết luận chương 2.......................................................................................................67



CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................68
3.1. Mục tiêu và định hướng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu ..........................................................................................................68
3.1.1. Mục tiêu của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu giai đoạn 2012-2015
.............................................................................................................................68
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng giai đoạn 2012-2015................................68
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu........................................................................................................71
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng, triển khai áp dụng các
thơng lệ quốc tế về cơng tác quản lý rủi ro tín dụng.......................................................71
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng ..........................................73
3.2.3. Hồn thiện quy trình tín dụng theo hướng tách chức năng kinh doanh với
chức năng thẩm định khách hàng, xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát tín dụng
một cách độc lập...................................................................................................76
3.2.3.1. Tách chức năng tiếp thị, quan hệ khách hàng với chức năng thẩm định
khách hàng một cách độc lập........................................................................................76
3.2.3.2. Xây dựng cơ chế kiểm sốt hồ sơ tín dụng, kiểm tra, giám sát khách
hàng sau cho vay độc lập và khách quan......................................................................77
3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tốn nội bộ............................................78
3.2.5. Xây dựng chính sách phát triển khách hàng mục tiêu..................................79
3.2.6. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng...................................................................81
3.2.7. Phát triển mạng lưới Kênh phân phối. ........................................................82
3.2.8. Đổi mới và hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ............................................82
3.2.9. Một số giải pháp khác ................................................................................83
3.2.9.1. Tăng vốn điều lệ..................................................................................83
3.2.9.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn...........................................................84
3.2.9.3. Gia tăng nguồn vốn huy động, nhất là nguồn vốn “giá rẻ”...................84

3.2.9.4. Đẩy nhanh tiến độ xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ........................87
3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan...............................................88
3.3.1. Về phía Ngân hàng nhà nước Việt nam.......................................................88
3.3.2. Về phía chính phủ.......................................................................................89
3.3.3. Về phía Hiệp hội Ngân hàng Việt nam........................................................91
Kết luận Chương 3......................................................................................................92


KẾT LUẬN.................................................................................................................93
Danh mục tài liệu tham khảo


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. ACB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
2. ACBA: Công ty xử lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu

3. AREV: Công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu
4. CIC: Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước
5. HĐQT: Hội đồng quản trị
6. KHCN: Khách hàng cá nhân
7. KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
8. KPP: Kênh phân phối
9. KTNB: Kiểm toán nội bộ
10. NHNN: Ngân hàng nhà nước
11. NHTM: Ngân hàng thương mại
12. NQH: nợ quá hạn
13. TCTD: Tổ chức tín dụng
14. TMCP: Thương mại cổ phần
15. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
16. TSĐB: Tài sản đảm bảo



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Các thành tích ACB đạt được qua các năm

36

2.2

Quá trình tăng vốn điều lệ của ACB

37

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ACB giai đoạn 2008-

38

2011
2.4


Tổng vốn huy động và tốc độ tăng trưởng vốn huy động của ACB

40

giai đoạn 2008-2011
2.5

Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của ACB giai

42

đoạn 2008-2011
2.6

Hệ số giới hạn huy động vốn của ACB giai đoạn 2008-2011

43

2.7

Lãi suất bình quân đầu vào giai đoạn 2008-2011

44

2.8

Dư nợ tín dụng, tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ACB giai

45


đoạn 2008-2011
2.9

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại hình cho vay của ACB giai đoạn

46

2008-2011
2.10 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn và theo tiền tệ của ACB giai

47

đoạn 2008-2011
2.11 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề kinh doanh của ACB giai

48

đoạn 2008-2011
2.12 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo khu vực của ACB giai đoạn 2008-2011

49

2.13 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế của ACB giai đoạn

50

2008-2011
2.14 Hiệu suất sử dụng vốn của ACB giai đoạn 2008-2011

51


2.15 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ACB giai đoạn 2008-2011

52

2.16 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của ACB giai đoạn năm 2008-2011

52

2.17 Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên của ACB giai đoạn 2008-2011

54

2.18 Thu nhập lãi thuần, tỷ suất sinh lời tín dụng của ACB giai đoạn

55

2008-2011
2.19 Chênh lệch lãi suất bình quân của ACB giai đoạn 2008-2011

56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang


2.1

Quy mơ hoạt động của ACB giai đoạn 2008 – 2011

38

2.2

Lợi nhuận trước thuế của ACB giai đoạn 2008 – 2011

39

2.3

Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của ACB giai đoạn

41

2008 -2011
2.4

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ACB giai đoạn

45

2008 -2011
2.5

Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo khu vực qua các năm


49

(2008-2011)
2.6

Hiệu suất sử dụng vốn của ACB giai đoạn 2008-2011

51

2.7

Tỷ lệ NQH, nợ xấu của ACB giai đoạn của ACB 2008-

53

2011


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các
NHTM.
Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới nổ ra năm 2008 đã tác động
không nhỏ đến nền kinh tế trong nước, thị trường sản xuất hàng hóa gặp nhiều khó
khăn, thị trường bất động sản ảm đạm, thị trường chứng khốn suy giảm mạnh,
chính phủ phải chi hàng tỷ đơla để kích thích tăng trưởng nền kinh tế. Khi những

khó khăn trên dần được khắc phục và nền kinh tế đang trên đà phục hồi thì lại phải
đối mặt với hàng loạt biến động khó lường về thị trường ngoại hối, thị trường vàng,
lãi suất,... và đặc biệt lạm phát gia tăng, tác động xấu đến đà hồi phục kinh tế của
đất nước. Và ngân hàng - một lĩnh vực kinh tế hết sức nhạy cảm ở Việt Nam, khơng
nằm ngồi khó khăn kinh tế chung của đất nước, từ sau cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ thế giới nổ ra năm 2008 đến nay, các NHTM đã trải qua những biến động
chưa từng có về lãi suất, tỷ giá, về định hướng chính sách tiền tệ của NHNN, gây ra
rất nhiều khó khăn cho hoạt động của các NHTM.
Bên cạnh đó trong xu hướng tồn cầu hố trên thế giới, cùng với việc Việt
Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngày
càng có nhiều các Ngân hàng nước ngoài, đầy tiềm lực và giàu kinh nghiệm du nhập
vào Việt nam, cùng với hàng trăm Ngân hàng hiện hữu trong nước tạo nên một sự
cạnh tranh hết sức gay gắt.
Trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng gay gắt đặc biệt trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa như hiện nay
thì hoạt động tín dụng vẫn tiếp tục đóng một vai trị quan trọng trong kinh doanh
ngân hàng và do vậy nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là yêu cầu thật sự cấp
bách đang được đặt ra.
Các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng,


2

trong giai đoạn khó khăn và cạnh tranh gay gắt hiện nay, không phải là một ngoại
lệ, để tồn tại và phát triển bền vững thì một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng
tâm là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề này, tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu” làm luận văn tốt
nghiệp Cao học Kinh tế - chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, với mong muốn đề
xuất được một số giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng

của Ngân hàng TMCP Á Châu và xây dựng Ngân hàng TMCP Á Châu ngày càng
vững mạnh trong thời gian tới.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm vào ba vấn đề chính sau:
− Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về NHTM và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động tín dụng.
− Phản ánh, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu.
− Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Á Châu.

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về các mặt hoạt
động của NHTM nói chung và của Ngân hàng TMCP Á Châu nói riêng trong giai
đoạn 2008-2011. Qua đó nêu ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2008-2011 và giải pháp cho giai đoạn 2012 –
2015.

4. Phương pháp nghiên cứu.
Kết hợp phương pháp Thống kê, phương pháp Phân tích để làm rõ thực
trạng, hạn chế và đưa ra giải pháp “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong hoạt
động NHTM.


3

5.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu, luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận có tính

khoa học liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM, vận dụng lý luận
đó để phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu. Từ đó đề xuất một số giải pháp có tính thực tiễn để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn 2012– 2015.

6. Kết cấu luận văn
Luận văn được trình bày bao gồm 03 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Cơ sở lý luận làm căn cứ khoa học
nhằm xác lập các tiêu chí nghiên cứu nền tảng về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân
hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín
dụng ngân hàng. Thơng qua hoạt động thực tiễn, tác giả nghiên cứu và đánh giá hiệu
quả hoạt động tín dụng tại ACB.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu. Vận dụng kết quả nghiên cứu ở chương 2 kết
hợp các mục tiêu chiến lược, định hướng hoạt động giai đoạn 2011 - 2015 tại Ngân
hàng TMCP Á Châu để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
nhằm thực hiện tốt kế hoạch phát triển tín dụng một cách hợp lý, đảm bảo an toàn
và hiệu quả.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo từ điển kinh kinh tế tài chính của Việt Nam, NHTM là loại Ngân hàng
giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách
nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp
các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói
trên. NHTM rất phổ biến trong nền kinh tế, sự có mặt của NHTM trong hầu hết các
mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống
NHTM phát triển, thì ở đó có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế, xã hội và
ngược lại.
Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và
làm phương tiện thanh toán.
Theo khoản 2, điều 4 của Luật các Tổ chức Tín dụng (Luật số
47/2010/QH12) ban hành ngày 16/6/2010 và có hiệu lực vào ngày 01/1/2011. Ngân
hàng được định nghĩa như sau: “Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực
hiện tất cả các hoạt động tín dụng ngân hàng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động
tín dụng, các loại hình ngân hàng bao gồm: NHTM, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”.
Luật NHTM của các nước khác trên thế giới đều khẳng định rằng: NHTM là
định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường, với nhiệm
vụ nhận tiền gửi của cơng chúng dưới hình thức ký thác và sử dụng nguồn lực đó
cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính và các hoạt động dịch vụ
khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.



5

Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực
kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập
trung lại với số lượng đủ lớn để cung cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân
nhằm mục đích thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tài chính
Trung gian tài chính là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM. Với
chức năng này, NHTM đóng vai trị là người trung gian đứng ra tập trung, huy động
các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm
của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, …) biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh
doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Chức năng trung gian tài chính được minh họa qua sơ đồ sau đây:
Cấp

Thu nhận

- Công ty
- Xí nghiệp
- Tổ chức kinh tế
- Cá nhân

tiền gửi, tiết kiệm
Phát hành

kỳ phiếu,

Ngân
hàng
thương
mại

tín
dụng

- Cơng ty
- Xí nghiệp
- Tổ chức kinh tế
- Hộ gia đình
- Cá nhân

trái phiếu

Chức năng trung gian tài chính của NHTM có vai trị và tác dụng rất lớn đối
với nền kinh tế xã hội:
− Trước hết, nhờ thực hiện chức năng này, NHTM huy động và tập trung hầu
hết nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ
là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn cho nền kinh tế.
− Kế đến, nhờ thực hiện chức năng này, NHTM cung ứng một khối lượng vốn
tín dụng rất lớn cho nền kinh tế và nguồn vốn này khơng ngừng ln chuyển
tạo q trình tuần hồn để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh này đến quá


6


trình sản xuất kinh doanh khác, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Đây là chức năng quan trọng của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian
thanh toán để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa
người mua, người bán,…. để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với
nhau.
Giấy

Lệnh

- Người trả tiền
- Người mua (cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh
tế, cá nhân)

trả tiền
qua tài khoản

Ngân
hàng
thương
mại

- Người thụ hưởng
báo


- Người bán (cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh
tế, cá nhân)


Chức năng trung gian thanh toán cũng có vai trị rất to lớn:
− Nhờ thực hiện chức năng này đã làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành,
tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản, giảm bớt nhiều chi phí cho
xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền, tiết kiệm nhiều chi phí về giao
dịch thanh toán,...
− Cũng nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần thúc đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng. Giao dịch thanh toán qua ngân hàng
thường có giá trị lớn, phạm vi thanh tốn khơng chỉ bó hẹp trong khu vực, địa
phương, mà còn lan rộng trong phạm vi cả nước và phát triển ra phạm vi thế
giới. Điều này khơng những góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nước
phát triển, mà còn thúc đẩy quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng
quốc tế phát triển.
1.1.2.3. Chức năng cung ứng các dịch vụ và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan
Với ưu thế mạng lưới chi nhánh rộng khắp, khơng những trong nước mà cịn
ở nước ngồi, có quan hệ với nhiều cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế,..., có trang bị
hệ thống thơng tin hiện đại, thu nhận và nắm bắt được thông tin về tình hình kinh tế,


7

tài chính, tiền tệ, tỷ giá,..., các NHTM cịn đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng có liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là việc cung ứng dịch vụ
ngân hàng như: Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội; Dịch vụ kiều hối
và chuyển tiền nhanh quốc tế; Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ,…); Dịch
vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin,...; Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking),....
Các dịch vụ này không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm
tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng mà các dịch vụ này cịn có tác dụng hỗ
trợ các hoạt động chính của NHTM và trước hết là hoạt động tín dụng.


1.1.3. Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản
Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ)
Là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Các
nguồn vốn của NHTM bao gồm:


Vốn điều lệ và các quỹ:

Vốn điều lệ: Là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng bắt đầu đi vào hoạt động
và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo
quy định của pháp luật.
Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động,
bao gồm các quỹ trích từ lãi rịng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ, các quỹ dự phịng (tài chính, trợ cấp mất việc làm), quỹ đầu tư phát
triển, quỹ khác (khen thưởng, phúc lợi),... Ngồi ra, cịn có các quỹ được hình thành
bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ khấu hao cơ
bản, sửa chữa tài sản, dự phòng để xử lý rủi ro,....
Ở Việt Nam, theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 04 năm
2005 thì: Vốn tự có của NHTM bao gồm:
− Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã
góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài chính, quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ, lợi nhuận khơng chia.
− Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và


8

của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc

cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có thời hạn dài.


Vốn huy động:

Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn huy
động gồm có:
− Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh
tốn);
− Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể;
− Tiền gửi tiết kiệm của dân cư;
− Nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái
phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.


Nguồn vốn đi vay:

Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động khơng đáp ứng đủ nhu cầu kinh
doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
− Vay của NHNN dưới hình thức được tái cấp vốn như chiết khấu, tái chiết
khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu; vay lại theo
hợp đồng tín dụng,...
− Vay lại các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại,...
− Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế,....


Nguồn vốn khác:

Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án

theo kế hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác, vốn chiếm
dụng của khách hàng trong q trình thực hiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt,...
Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ có)
Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau:


Thiết lập dự trữ:

Các NHTM khơng sử dụng tồn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, mà


9

phải dành một phần dự trữ thích hợp nhằm đáp ứng những yêu cầu sau:
− Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN;
− Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng;
− Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi;
− Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng;
− Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng.


Cấp tín dụng:

Bao gồm các nghiệp vụ cho vay (ngắn, trung và dài hạn); chiết khấu thương
phiếu và chứng từ có giá; cho th tài chính; bao thanh tốn....


Đầu tư tài chính:

NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư

nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư tài
chính bao gồm:
− Gốp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các cơng ty, xí nghiệp và các TCTD
khác.
− Mua chứng khốn và các giấy tờ có giá trị để hưởng lợi tức và chênh lệch
giá.


Sử dụng vốn cho các mục đích khác như: mua sắm thiết bị, dụng cụ

phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và
các chi phí khác.
Nghiệp vụ trung gian (dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác):
Đây là các dịch vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được
các hoa hồng và lệ phí như:
− Dịch vụ ngân quỹ;
− Dịch vụ ủy thác;
− Tổ chức thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng;
− Nhận quản lý tài sản quý giá theo yêu cầu khách hàng;


10

− Kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ;
− Mua bán hộ chứng khoán, phát hành hộ cổ phiếu, trái phiếu cho các cơng ty,
xí nghiệp;
− Tư vấn về tài chính, đầu tư.....
1.1.3.2. Nghiệp vụ ngồi bảng tổng kết tài sản
Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng, trong đó ngân hàng cam kết đảm bảo hoàn

toàn trả khoản vay của khách hàng cho người thứ ba là người cho vay.
Các hợp đồng trao đổi lãi suất, trong đó ngân hàng cam kết trao đổi các
khoản thanh toán lãi của các chứng khoán nợ với một bên khác.
Các hợp đồng tài chính tương lai và hợp đồng quyền chọn lãi suất, trong đó
ngân hàng đồng ý giao hay nhận những chứng khoán từ một bên khác tại một mức
giá được bảo đảm.
Hợp đồng cam kết cho vay, trong đó ngân hàng cam kết cho vay tối đa tới
một số vốn nhất định trước khi hợp đồng hết hiệu lực.
Các hợp đồng tỷ giá hối đối, trong đó ngân hàng đồng ý giao hay nhận một
lượng ngoại tệ nhất định.

1.2.

Tín dụng Ngân hàng

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ đòi hỏi khách quan của q trình tuần
hồn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa
các chủ thể trong nền kinh tế.
Một cách khái quát, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
(tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoản thời gian nhất định.
Khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá
nhân và tín dụng ngân hàng. Và Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận
để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun
tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.


11


1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả,
có khả năng hồn trả nợ,...
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn, ngân hàng là
trung gian tín dụng “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều
phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Thứ ba, tín dụng phải dựa trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Giá trị hoàn
trả phải lớn hơn giá lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc,
khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử
dụng vốn vay.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiểm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi
tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn phụ thuộc vào
mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự biến động về giá
cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai,....
Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Quá trình
xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng
tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,..., trong đó bên đi
vay phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.

1.2.3. Vai trị tín dụng ngân hàng
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn
từ những người (cá nhân, hộ gia đình, cơng ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư
đến những người thiếu hụt. Nhu cầu vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh mà còn để
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Nếu khơng có ngân hàng thì việc luân
chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì thế, kênh ln
chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của
nền kinh tế.

Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền


12

thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thơng qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ
những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có dự án
đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng tạo công ăn
việc làm và năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó, hình thành nên
cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thơng tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữa các nước.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ uỷ thác đầu tư vốn của Chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước đến
nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo.
1.2.3.2. Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt cơ hội kinh doanh,
doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để
trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống,...
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng
phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy
nhanh quá trình sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ

trả nợ cho ngân hàng.
1.2.3.3. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Mặc dù tỷ trọng


13

của hoạt động tín dụng ngân hàng đang có xu hướng giảm dần, nhưng tín dụng ngân
hàng vẫn ln là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thơng qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác như: thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn,...

1.2.4. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất bên cạnh và song song với hoạt
động huy động vốn. Hoạt động tín dụng của NHTM gồm có các loại hình sau:
Cho vay (cho vay trực tiếp-Loans):
Đây là nghiệp vụ tín dụng của NHTM, trong đó NHTM sẽ cho người đi vay
vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi
vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm sốt
được q trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải
quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hồn trả nợ vay. Trong cho vay
thì mức độ rủi ro rất lớn, khơng thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc
không đúng hạn,.… do chủ quan hoặc khách quan. Do đó, khi cho vay các ngân
hàng sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh,….
Rủi ro tín dụng nói riêng và rủi ro trong cho vay nói chung về phía Ngân
hàng mang tính khách quan nhiều hơn. Do đó, một mặt các Ngân hàng được trích
lập quỹ dự phòng để bù đắp rủi ro, mặt khác bản thân các ngân hàng phải sử dụng

các biện pháp nghiệp vụ theo hướng khơng ngừng cải tiến và hồn thiện để có thể
hạn chế được nhiều rủi ro có thể xảy ra trong cho vay.
Chiết khấu (Discount):
Ðây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp, qua nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ cung
ứng vốn tín dụng cho một chủ thể (Người xin chiết khấu) và một chủ thể khác thực
hiện việc trả nợ cho ngân hàng (Người trả tiền theo chứng từ). Các đối tượng trong
nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác.
Cho thuê tài chính (Financial leasing):


14

Cho th tài chính là loại hình tín dụng trung- dài hạn, trong đó các cơng ty
cho th tài chính dùng vốn của mình hoặc vốn do phát hành trái phiếu để mua tài
sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời
gian nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho cơng ty cho th tài chính theo
định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài
thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho cơng ty cho th tài chính
Bảo lãnh ngân hàng (Bank Guarantee):
Bảo lãnh là loại hình tín dụng nhưng khơng xuất vốn- loại hình tín dụng bằng
chữ ký. Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng được ngân hàng cấp bảo lãnh cho
khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức cho vay khác (Others):
Cho vay trả góp, thấu chi, cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và thanh
tốn thẻ Tín dụng…

1.2.5. Quy trình tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.

Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
− Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
− Khả năng sử dụng vốn vay.
− Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu:
− Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
− Phân tích tính chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía khách


×