Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------o0o----------

PHAN THỊ PHƯƠNG THẢO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ HÀ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này
được thu thập từ nguồn thực tế và hoàn toàn trung thực.
Các giải pháp và kiến nghị là quan điểm của cá nhân tơi được hình
thành và phát triển trong q trình nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Phạm Thị Hà.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phan Thị Phương Thảo




i

C

C
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 4
1.1.1. Cạnh tranh .................................................................................................... 4
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh ........................................................................................ 4
1.1.3. Năng lực cạnh tranh ..................................................................................... 5
1.1.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 6
1.2. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............................... 7
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............................. 9
1.3.1. Các yếu tố bên ngồi ................................................................................... 9
1.3.1.1. Trình độ phát triển của các ngành liên quan và phụ trợ ........................ 9

1.3.1.2. Sự biến động của nền kinh tế Việt Nam và thế giới ........................... 10
1.3.1.3. Quá trình hội nhập .............................................................................. 11
1.3.1.4. Hệ thống pháp luật, mơi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị .................. 12
1.3.1.5. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế ....................... 13
1.3.2. Các yếu tố bên trong .................................................................................. 14
1.3.2.1. Yếu tố con ngƣời ................................................................................. 14


ii

1.3.2.2. Cơng nghệ ........................................................................................... 14
1.3.2.3. Khả năng tài chính ............................................................................... 15
1.3.2.4. Nghiên cứu và phát triển ...................................................................... 15
1.3.2.5. Khả năng liên danh, liên kết ................................................................ 15
1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ................................... 16
1.4.1. Năng lực tài chính ................................................................................... 16
1.4.2. Năng lực cơng nghệ ............................................................................... 19
1.4.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................... 19
1.4.4. Năng lực điều hành ngân hàng và cơ cấu tổ chức .................................. 20
1.4.5. Hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ .... 21
1.4.6. Chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc Marketing ................................... 22
1.4.7. Khả năng hợp tác .................................................................................... 22
1.5. Các mơ hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh ................................................. 23
1.5.1. Mơ hình 5 áp lực của Michael Porter ........................................................ 23
1.5.2. Mơ hình Kim cƣơng ................................................................................. 26
1.5.3. Mơ hình chuỗi giá trị ................................................................................ 27
1.5.4. Đề xuất mơ hình phân tích năng lực cạnh tranh áp dụng cho Eximbank .. 29
1.6. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 33

2.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 33
2.2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 34
2.2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................... 34
2.2.1.2. Nghiên cứu chính thức định lƣợng ................................................... 34
2.2.2. ây dựng thang đo lƣờng .......................................................................... 35
2.3. Điều chỉnh thang đo ........................................................................................ 35
2.3.1. Thành phần nhận biết thƣơng hiệu ........................................................... 36
2.3.2. Thành phần năng lực tài chính ................................................................. 36
2.3.3. Thành phần năng lực cơng nghệ ............................................................... 37
2.3.4. Thành phần năng lực đìều hành và chất lƣợng nguồn nhân lực ............... 37


iii

2.3.5. Thành phần hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ ................................................................................................................ 37
2.3.6. Thành phần đánh giá chung về năng lực canh tranh của Eximbank ........ 38
2.4. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 41
3.2. Thông tin nghiên cứu mẫu............................................................................... 41
3.2.1. Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính ....................................................... 41
3.2.2. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ................................................. 41
3.2.3. Thống kê mẫu khảo sát theo độ tuổi .......................................................... 42
3.2.4. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập ....................................................... 42
3.2.5. Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn ........................................... 43
3.3. Đánh giá các thang đo ..................................................................................... 44
3.3.1. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ................................................................ 44
3.3.1.1. Đánh giá thang đo thực trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh
doanh tại Eximbank .......................................................................................... 44

3.3.1.2. Đánh giá thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ....................... 48
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 49
3.3.2.1. Thang đo thực trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh tại
Eximbank .......................................................................................................... 49
3.3.2.2. Thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ..................................... 52
3.4. Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................. 53
3.4.1. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính......................................................... 54
3.4.2. Phƣơng trình hồi quy đã chuẩn hóa của mơ hình ...................................... 56
3.5. So sánh sự khác biệt về giá trị trung bình ....................................................... 59
3.6. Đánh giá trị số trung bình ................................................................................ 60
3.6.1. Đánh giá giá trị trung bình về năng lực cạnh tranh đến các yếu tố nội tại
của Eximbank ...................................................................................................... 60
3.6.2. Đánh giá giá trị trung bình năng lực cạnh tranh của Eximbank ................ 60
3.7. Đánh giá về các thành phần tác động đến năng lực cạnh tranh của Eximbank 61


iv

CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP
4.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 67
4.2. Định hƣớng ...................................................................................................... 67
4.3. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank ................. 68
4.3.1. Giải pháp mở rộng mạng lƣới hoạt động, hoàn thiện kênh phân phối và đa
dạng hóa sản phẩm, dịch vụ................................................................................. 68
4.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành và chất lƣợng nguồn nhân
lực ........................................................................................................................ 71
4.3.3. Giải pháp tăng cƣờng năng lực tài chính ................................................... 77
4.3.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng bá thƣơng hiệu .............................. 79
4.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ .................................................... 80
4.4. Kiến nghị ......................................................................................................... 82

4.4.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................... 82
4.4.2. Đối với Bộ Tài Chính ................................................................................ 83
4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................... 87
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH

C CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB
AGB
ATM
BIDV
CAR
CTG
EAB
EIB (Eximbank)

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
: Máy rút tiền tự động
: Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
: Hệ số an toàn vốn
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á

: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần uất Nhập Khẩu Việt Nam

NH
NHNN
NHTM
TMCP
POS
ROA
ROE
STB hay Sacombank
TCTD
TCB hay Techcombank

: Ngân hàng
: Ngân hàng Nhà nƣớc
: Ngân hàng Thƣơng mại
: Thƣơng mại cổ phần
: Điểm chấp nhận thẻ
: Suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân
: Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín
: Tổ chức tín dụng
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng

VCB
WTO

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới



vi

DANH

C CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 34
Bảng 3.1. Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính ...................................................... 41
Bảng 3.2. Thống kê mẫu theo nghề nghiệp............................................................... 42
Bảng 3.3. Thống kê mẫu theo độ tuổi ....................................................................... 42
Bảng 3.4. Thống kê mẫu theo thu nhập .................................................................... 43
Bảng 3.5. Thống kê mẫu theo trình độ học vấn ........................................................ 43
Bảng 3.6. Cronbach’s Alpha của thang đo thành phần nhận biết thƣơng hiệu ......... 45
Bảng 3.7. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực tài chính .................................. 45
Bảng 3.8. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực công nghệ ............................... 46
Bảng 3.9. Cronbach’s Alpha của thành năng lực điều hành và chất lƣợng nguồn
nhân lực ..................................................................................................................... 47
Bảng 3.10. Cronbach’s Alpha của thang đo hệ thống kênh phân phối và mức độ đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ ....................................................................................... 48
Bảng 3.11. Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực cạnh tranh của Eximbank ..... 49
Bảng 3.12. Bảng kiểm định phân tích nhân tố khám pháp EFA các thành phần thực
tiễn quản trị nguồn nhân lực...................................................................................... 50
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả chạy kiểm định độ tin cậy thang đo các thành phần tác
động đến năng lực cạnh tranh ................................................................................... 52
Bảng 3.14. Bảng phân tích nhân tố EFA đối với thang đo năng lực cạnh tranh của
Eximbank .................................................................................................................. 52
Bảng 3.15. Tổng hợp sự tác động của các thành phần của thực trạng năng lực canh
tranh đến năng lực cạnh tranh tổng thể của Eximbank ............................................. 57

Bảng 3.16. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết .......................................... 57
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của
Eximbank .................................................................................................................. 60
Bảng 3.18. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm hoạt động........................ 64


vii

DANH

C CÁC HÌNH

Trang

Hình 1.1. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................. 23
Hình 1.2. Mơ hình Kim cƣơng của M.E.Porter ............................................... 26
Hình 1.3. Chuỗi giá trị Porter ........................................................................... 27
Hình 1.4. Mơ hình nghiên cứu về sự tác động của các yếu tố môi trƣờng bên
trong đến năng lực cạnh tranh của Eximbank .................................................. 29
Hình 3.1. Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết.............................................. 58


viii

DANH

C CÁC PH

C


Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu
Phụ lục 2: Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 4: Phân tích hồi quy
Phụ lục 5: So sánh sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân
Phụ luc 6: Tổng quan về Ngân hàng TMCP uất nhập khẩu Việt Nam


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hội nhập quốc tế trở thành xu thế tất yếu của thời đại và đang diễn ra mạnh
mẽ trên nhiều lĩnh vực. Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO đem lại
cho Việt Nam những cơ hội và cũng đặt ra nhiều thách thức. Vì vậy, Chính phủ và
các doanh nghiệp trong nước phải có những hành động cụ thể để đón nhận cơ hội và
đối mặt với những thách thức, đó chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế.
Năm 2008, kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trải qua một
cuộc khủng hoảng lớn và kéo dài, đến nay nền kinh tế vẫn còn dư âm của khủng
hoảng và phục hồi với tốc độ chậm. Có thể nói, khủng hoảng đã ảnh hưởng sâu sắc
đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, trong đó có ngành ngân hàng và Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Bước vào năm 2012, dự báo nền kinh tế sẽ tiếp tục đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức, thậm chí có mặt cịn chật vật hơn cả năm 2011, khi q trình tái
cấu trúc nền kinh tế, Chính phủ vẫn đang triển khai thực hiện ở bước đầu trong lúc
khủng hoảng nợ cơng châu Âu vẫn đang diễn ra. Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước chủ trương thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ và linh hoạt, ưu tiên kiềm chế
lạm phát, các vấn đề lãi suất, tăng trưởng tín dụng… sẽ tiếp tục được kiểm sốt cho
mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô.

Nâng cao chất lượng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nhằm đứng vững trên trường quốc tế trong quá
trình hội nhập và đối mặt với khủng hoảng kinh tế là vấn đề đang được đặt ra và cần
giải quyết. Đó cũng là lý do tơi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh của một NHTM.


2

- Đo lường tác động của các yếu tố môi trường bên trong đến năng lực cạnh
tranh của Eximbank.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Eximbank.
Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh và các điểm giao dịch của Eximbank trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: tập trung nghiên cứu đánh giá trong giai đoạn từ năm
2008 đến tháng 5/2012.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thơng qua phương pháp định tính
với kỹ thuật thảo luận nhóm dùng để khám phá bổ sung thang đo tác động của thực

trạng quản trị điều hành và hoạt động kinh doanh đến năng lực cạnh tranh của
Eximbank, sau đó tiến hành nghiên cứu thăm dị bằng cách phỏng vấn 15 khách
hàng nội bộ theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót trong bảng
câu hỏi và kiểm tra thang đo.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được
chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu thăm dò, được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng
vấn trực tiếp khách hàng Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý số liệu thống
kê SPSS. Sau đó, từ các số liệu thu thập được, tác giả thực hiện các phân tích dữ
liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã đề ra.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.


3

Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Định hướng và giải pháp.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh
vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao. Theo nhà

kinh tế học Michael Porter (1998) của Mỹ thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần”.
Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình
qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá
cả có thể giảm đi.
Ở góc độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và
các ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của
khách hàng. Hệ thống doanh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình
đưa ra các quyết định về mặt hàng cần sản xuất, phương thức sản xuất, và tự định
giá cho sản phẩm hay dịch vụ.
Cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia mà
cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Thông qua cạnh tranh,
các chủ thể tham gia xác định cho mình điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ
hội, thách thức từ đó định hướng cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình khi
tham gia vào quá trình cạnh tranh.
1.1.2. Lợi thế cạnh tranh
Một thuật ngữ có liên quan đến cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh là sở hữu của
những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có
lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà một doanh nghiệp, một
quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh
tranh là một khái niệm vừa có tính vi mơ (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mơ (ở
cấp quốc gia). Ngồi ra cịn xuất hiện thuật ngữ lợi thế cạnh tranh bền vững có


5

nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà
khơng có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được.
Micheal Poter cho rằng, lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt
chẽ với nhau, hỗ trợ nhau,lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh lợi

thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh.
1.1.3. Năng lực cạnh tranh
Theo từ điển tiếng Việt (2007), năng lực cạnh tranh là khả năng dành thắng
lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại, trên cùng một thị trường
tiêu thụ.
Theo Micheal Porter (1998) thì khơng có một định nghĩa thật sự về năng lực
cạnh tranh và khơng có một lý thuyết nào giải thích nó được chấp nhận một cách
phổ biến.
Trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau tuy nhiên đều thống nhất khái
niệm năng lực cạnh tranh có thể được nhìn nhận ở cả hai cấp độ: cấp độ vĩ mô bao
gồm năng lực cạnh tranh quốc gia và cấp vi mô bao gồm năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, của các ngành kinh doanh và của sản phẩm.
Theo Aldington Report (1985), doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là
doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả
thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa
với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập
cho người lao động và chủ doanh nghiệp.
Randall G. Holcombe (1999) lại cho rằng năng lực cạnh tranh là năng lực
giành được và duy trì thị phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định. Vì vậy khi thị
phần tăng lên cho thấy năng lực cạnh tranh được nâng cao.
Theo Philip Lasser, năng lực cạnh tranh của một công ty trong một lĩnh vực
được xác định bằng những thế mạnh mà công ty có hoặc huy động được để có thể
cạnh tranh thắng lợi.
Trong quản trị chiến lược, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả
năng một doanh nghiệp đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ suất lợi nhuận bình
quân của ngành.


6


Randall, Phillip Lasser và một số quan điểm khác có cách nhìn nhận năng
lực cạnh tranh khác nhau. Các quan điểm trên chỉ đề cập đến một phần, một khía
cạnh về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (đó là khả năng duy trì thị phần và
lợi nhuận của doanh nghiệp). Trong điều kiện tồn cầu hố kinh tế, lợi thế bên
ngồi đơi khi là yếu tố quyết định. Do đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc
thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng
việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những
sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi
nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp và là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh khơng
chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp, … mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của
sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp gắn với với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất của
doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Năng lực cạnh tranh cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh
doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức
hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị
trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
1.1.4. Năng lực cạnh tranh của NHTM
Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy (2005) thì năng lực cạnh tranh của một ngân
hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy
trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành
và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an tồn và lành mạnh, có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh.
Khái niệm này đã đề cập đến năng lực nội tại của một NHTM và mối quan
hệ của nó với sự phát triển của của ngành ngân hàng trên cơ sở tận dụng được lợi
thế của mình nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Mặt khác, khái niệm trên cũng thể



7

hiện sự linh hoạt trong chiến lược cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng
những sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
Rõ ràng hoạt động của NHTM có ổn định và phát triển hay khơng, có khả
năng cạnh tranh với các đối thủ là ngân hàng nước ngồi hay khơng và có khả năng
vươn ra thị trường quốc tế hay không phụ thuộc vào không chỉ bản thân các nguồn
lực nội tại và hiện có của ngân hàng. Vị thế hệ thống ngân hàng trong tương lai phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như đối thủ cạnh tranh chính của các ngân hàng là ai (các
sản phẩm, dịch vụ thay thế), khả năng thâm nhập của các đối thủ mới như thế nào,
mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại sẽ ra sao, các nguồn lực mà ngân hàng có
để thích ứng với sự thay đổi, chiến lược mà các ngân hàng đang sử dụng và mức độ
linh hoạt của chiến lược cạnh tranh, các điều kiện của môi trường vĩ mô tác động
như thế nào đến khả năng hiện tại của các ngân hàng trước những thách thức mới,
những thời cơ mới.
Chúng ta không thể tách rời hoạt động của các NHTM ra khỏi hoạt động của
tồn bộ hệ thống tài chính cũng như khơng thể khơng phân tích những yếu tố của
mơi trường quốc gia về cầu và các nhân tố sản xuất, về các ngành liên quan và phụ
trợ…và tác động của yếu tố đó đến hoạt động cũng như năng lực cạnh tranh của các
NHTM. Có như vậy, chúng ta mới đánh giá đúng năng lực cạnh tranh của NHTM
trong sự biến đổi liên tục của môi trường kinh doanh và nhu cầu đa dạng trong sử
dụng dịch vụ ngân hàng.
Tóm lại, năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại là khả năng tạo
ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh
tranh với các ngân hàng thương mại khác; tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên
cơ sở đa dạng và nâng cao chất lượng tiện ích các dịch vụ tài chính ngân hàng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI

Trong lĩnh vực ngân hàng thì cạnh tranh được hiểu là chủ thể ngân hàng với
nghệ thuật sử dụng tổng hợp các phương thức, yếu tố, nhằm giành được phần thắng
trên thị trường với lợi nhuận cao nhất có thể, nhằm nâng cao vai trị và khẳng định
vị thế của ngân hàng mình trên thị trường.


8

Trong kinh doanh, các NHTM luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt
động kinh doanh trên thương trường với mục tiêu là để giành giật khách hàng, tăng
thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho
nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh
giữa các NHTM có những đặc thù nhất định. Cụ thể:


Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có

liên quan đến tiền tệ. Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất
nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,
truyền thống văn hoá… Khi mỗi một nhân tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng
đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến mơi trường kinh doanh chung. Do
đó, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách hàng, mở rộng thị
phần, nhưng cũng vừa hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, bởi nếu một NHTM suy yếu hoặc
sụp đổ thì có thể dẫn đến đổ vỡ dây chuyền cả hệ thống NHTM tâm lý lo ngại, mất
lòng tin vào ngân hàng của các bộ phận trong nền kinh tế.
Tiền tệ cũng là một công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mơ nền
kinh tế nên được kiểm sốt rất chặt chẽ. Do đó, hoạt động kinh doanh của NHTM
ngoài tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống
luật pháp riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.

 Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do hoạt động của các NHTM có
liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt động kinh tế - xã hội, để tránh sự
hoạt động của các NHTM mạo hiểm gây nguy cơ đổ vỡ hệ thống, Ngân hàng Trung
ương có sự giám sát chặt chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo sớm để
phòng ngừa rủi ro. Chính vì vậy, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể
dẫn đến làm suy yếu và thơn tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong
nền kinh tế.
 Hoạt động của các NHTM liên quan đến lƣu chuyển tiền tệ, không chỉ
trong phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt
động kinh tế đối ngoại. Do vậy, kinh doanh trong hệ thống NHTM chịu sự chi phối


9

của nhiều yếu tố trong nước và quốc tế, như: Môi trường pháp luật, tập quán kinh
doanh của các nước, các thơng lệ quốc tế… Đặc biệt là, nó chịu sự chi phối mạnh
mẽ của điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính, trong đó cơng nghệ thơng tin đóng vai trị
cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là, sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM
trước hết phải chịu sự điều chỉnh bởi rất nhiều thông lệ, tập quán kinh doanh tiền tệ
của các nước, sự cạnh tranh trước hết phải dựa trên nền tảng kỹ thuật công nghệ đáp
ứng được yêu cầu của hoạt động kinh doanh tối thiểu; bởi vì, một NHTM mở ra một
loại hình dịch vụ cung ứng cho khách hàng là đã phải chấp nhận cạnh tranh với các
NHTM khác đang hoạt động trong cùng lĩnh vực. Tuy nhiên, muốn lĩnh vực dịch vụ
này được thực hiện thì phải đáp ứng tối thiểu điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính mà
thiếu nó thì khơng thể hoạt động được. Rõ ràng là, sự cạnh tranh của các NHTM,
loại hình cạnh tranh bậc cao, địi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại
hình kinh doanh nào khác.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM là các yếu
tố nằm ngoài khả năng kiểm sốt của NHTM đó, bao gồm:
1.3.1.1. Trình độ phát triển của các ngành liên quan và phụ trợ
Những ngành có mối quan hệ phụ trợ và liên quan mật thiết có thể kể đến là
quỹ tín dụng nhân dân, các cơng ty tài chính, các cơng ty chứng khốn, các công ty
bảo hiểm, các quỹ đầu tư, các công ty mua bán nợ, các trung tâm giao dịch bất động
sản… trên giác độ ngành cung cấp đầu vào cho ngân hàng. Trong đó, quan trọng
nhất là ngành bưu chính viễn thông cung cấp các dịch vụ về thông tin, liên lạc,
truyền tải dữ liệu; ngành công nghệ thông tin cung cấp trang thiết bị máy móc, các
phần mềm ứng dụng cho lĩnh vực ngân hàng; các cơ quan kiểm toán cung cấp các
dịch vụ kiểm toán và tư vấn.


10

Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh là điều kiện để các ngân
hàng phát triển và gia tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ
cạnh tranh cũng gia tăng. Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế
tài chính có mối liên hệ rất chặt chẽ và có sự bổ trợ lẫn nhau, như ngành bảo hiểm
và thị trường chứng khoán với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trường bảo
hiểm và thị trường chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng, nhưng
mặt khác cũng hỗ trợ cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thơng qua việc cắt
giảm chi phí và tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa các dịch vụ, tăng khả
năng cạnh tranh nhờ tận dụng lợi thế theo phạm vi.
Ngồi ra, sự phát triển của ngành ngân hàng cịn phụ thuộc rất nhiều vào sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực
khác như tin học viễn thông, giáo dục đào tạo, kiểm toán. Đây là những ngành phụ
trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa các dịch vụ,

tạo lập thương hiệu và uy tín, thu hút nguồn nhân lực cũng như có những kế hoạch
đầu tư hiệu quả trong một thị trường tài chính vững mạnh.
1.3.1.2. Sự biến động của nền kinh tế Việt Nam và thế giới
Hệ thống ngân hàng với vai trị là huyết mạch của nền kinh tế, có mối quan
hệ mật thiết với các biến động của nền kinh tế và là ngành chịu ảnh hưởng đầu tiên
khi nền kinh tế gặp khó khăn, nhưng cũng là ngành hồi phục trước tiên để tạo điều
kiện cho nền kinh tế hồi phục và đi vào ổn định.
Với đặc điểm, hoạt động của các NHTM đồng thời cũng là một trong những
công cụ hữu hiệu để NHNN thực hiện điều tiết các chính sách tiền tệ, vì thế tốc độ
tăng trưởng của các NHTM có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế và ngược lại. Do
vậy, để đảm bảo an toàn, NHNN giám sát các hoạt động của NHTM rất chặt, nhất là
mức vốn chủ sở hữu của NHTM, một trong những tiêu chí để đánh giá xếp hạng các
NHTM là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, để đạt tỷ lệ này các NHTM đã phải
thường xuyên tăng vốn điều lệ bằng nhiều cách (sáp nhập, bán cổ phần, bổ sung từ
lợi nhuận để lại...) điều này đã tạo áp lực làm gia tăng quá trình các NHTM đua
nhau tăng vốn điều lệ trong thời gian gần đây.


11

Sự biến động của nền kinh tế thế giới sẽ tác động đến lưu lượng vốn của
nước ngoài vào Việt Nam thơng qua các hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Ngồi ra, chúng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động chung của các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân nước ngồi có quan hệ thanh tốn, mua bán với các doanh nghiệp
cũng như các NHTM trong nước. Điều này địi hỏi các NHTM trong nước phải
củng cố tình hình hoạt động kinh doanh nhằm chống đỡ những ảnh hưởng tiêu cực
hay tận dụng những lợi thế từ nước ngoài để tăng cường lợi thế cạnh tranh của mình
trên thị trường trong nước và quốc tế.
1.3.1.3. Q trình hội nhập
Tồn cầu hóa kinh tế, dẫn đến q trình hội nhập các ngân hàng, thực tế cho

thấy tồn cầu hóa kinh tế là một phương thức thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình hội nhập
của các quốc gia, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, qua đó các
NHTM đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và thị phần bằng cách vươn tới
những thị trường vượt ra khuôn khổ quốc gia.
Một trong những tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hội nhập và khả năng phát
triển của các NHTM là tính đa quốc gia trong phạm vi hoạt động kinh doanh. Vì
vậy, nhiều NHTM đã mở ra khắp các Châu lục bằng nhiều phương thức: mở mới
chi nhánh, hợp nhất, sát nhập, mua lại… làm quy mô của các NHTM tăng lên đáng
kể.
Xu hướng các NHTM lớn, giàu tiềm lực tài chính tìm cách thâm nhập vào
các NHTM nhỏ ở các quốc gia, nơi họ đến để tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Đây
được xem là giải pháp chủ yếu trong việc thâm nhập thị trường cung cấp dịch vụ
ngân hàng ở các nước đang phát triển của các ngân hàng lớn, tạo ra tính đa quốc gia
trong hình thức sở hữu của các NHTM.
Cạnh tranh khơng giới hạn phạm vi quốc gia mà còn ở phạm vi toàn cầu,
trong cuộc cạnh tranh này các NHTM ở các nước phát triển, có quy mơ lớn và tiềm
lực tài chính, giàu kinh nghiệm sẽ có lợi thế hơn các ngân hàng ở các nước đang
phát triển, nguy cơ bị thơn tính của các ngân hàng ở những quốc gia này sẽ tăng,
song nó cũng tạo ra những động lực nhất định để các ngân hàng có quy mơ nhỏ ý


12

thức hơn trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng quy mô và phạm vi hoạt
động, nâng cao vị thế của mình.
1.3.1.4. Hệ thống pháp luật, mơi trường văn hóa, xã hội, chính trị
NHTM chịu sự chi phối và ảnh hưởng của rất nhiều hệ thống pháp luật khác
nhau, luật các tổ chức tín dụng, luật dân sự, luật xây dựng, luật đất đai, luật cạnh
tranh…Bên cạnh đó NHTM còn chịu sự quản lý chặt chẽ của NHNN và được xem
là một trung gian để NHNN thực hiện các chính sách tiền tệ. Do vậy, năng lực cạnh

tranh của NHTM phụ thuộc rất nhiều và chính sách tiền tệ, tài chính của chính phủ
và NHNN.
Ngồi những hệ thống văn bản trong nước các NHTM còn phải chịu chi phối
bởi các qui định, chuẩn mực chung của tổ chức thương mai thế giới (WTO) trong
việc quản trị hoạt động kinh doanh. Do đó, bất kỳ thay đổi nào trong hệ thống pháp
luật, chuẩn mực quốc tế, cũng như chính sách tiền tệ của NHNN đều ảnh hưởng
trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của NHTM.
Năng lực cạnh tranh, đặc biệt là năng lực cạnh tranh quốc tế của một ngành
có thể bị tác động rất nhiều bởi một số yếu tố về văn hóa, xã hội. Những đặc điểm
đó tác động đến nhiều mặt của một ngành và trong lĩnh vực ngân hàng các đặc điểm
đó tác động nhiều nhất đến yếu tố con người thông qua việc tác động đến nhu cầu
và nguồn nhân lực.
Thói quen tiêu dùng của người dân ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các
ngân hàng, đặc biệt là tập quán sử dụng tiền tệ. Mức tiết kiệm của người dân càng
cao rõ ràng càng có ảnh hưởng đến nguồn cung tín dụng cho các ngân hàng. Trình
độ dân trí cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng các
dịch vụ ngân hàng. Trình độ dân trí của một nước càng cao thì khả năng phổ biến
các dịch vụ ngân hàng hiện đại càng thuận tiện và từ đó ngân hàng càng có cơ hội
đổi mới. Người có thu nhập càng cao thì càng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân
hàng nhiều hơn.
Những đặc điểm văn hóa – xã hội ảnh hưởng đến nguồn nhân lực trong lĩnh
vực ngân hàng có thể kể đến như: quan điểm về doanh nhân và kinh doanh; quan
điểm về sự giàu có; quan điểm về thăng tiến; quan điểm về đạo đức nghề nghiệp;


13

quan điểm về học tập và tự đào tạo; quan điểm về sự gắn bó với nghề nghiệp; quan
điểm về rủi ro và thất bại…
Mơi trường chính trị ổn định ở một quốc gia cũng là yếu tố quan trọng cho

hoạt động kinh doanh của nền kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng.
1.3.1.5. Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế
Xu hướng quốc tế hóa hoạt động ngân hàng đã đặt các NHTM trước áp lực
rất lớn của sự cạnh tranh, không những cạnh tranh giữa các NHTM mà còn cạnh
tranh với các tổ chức tài chính phi ngân hàng (các cơng ty tài chính, các quỹ đầu tư,
các cơng ty bảo hiểm, bưu điện…), xu hướng này sẽ ảnh hưởng và tác động đến
khách hàng của các ngân hàng trong tương lai, vì trong kinh doanh, mọi doanh
nghiệp đều lấy khách hàng làm đối tượng và mục tiêu phục vụ, họ đã không ngừng
nỗ lực đổi mới và xây dựng mơ hình phục vụ hướng tới khách hàng, thỏa mãn tối đa
các nhu cầu của khách hàng dựa trên các giới hạn chi phí cho phép. Do đó, những
địi hỏi của khách hàng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ đã ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động của các NHTM là tất yếu.
Mặt khác, kinh tế càng phát triển, thu nhập và mức sống của người dân càng
nâng cao, nhu cầu của họ đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng đòi hỏi ngày càng
phải hoàn thiện, giá trị gia tăng mang lại từ các sản phẩm dịch vụ đó ngày càng
nhiều, từ nhu cầu thực tế, đòi hỏi các NH phải nhạy bén, cảm nhận thị trường để
thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng.
Hơn nữa, trong điều kiện thị trường tài chính phát triển như hiện nay, các
doanh nghiệp lớn có nhiều cơ hội để lựa chọn phương thức tài trợ vốn hơn, thơng
qua các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, qua thị trường chứng khoán... và họ phải
cân nhắc lựa chọn phương án tài trợ nào có chi phí sử dụng vốn thấp nhất, nhằm
mục đích tối đa hóa các lợi ích kinh tế của họ. Sự thay đổi này, sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động ngân hàng, các khoản cho vay lớn giảm, các khoản cho vay nhỏ
lẻ tăng, chi phí quản lý tăng, rủi ro cũng tăng, phần nào cũng làm ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của ngân hàng.


14

1.3.2. Các yếu tố bên trong

Phân tích mơi trường bên trong của một NHTM là một quá trình xem xét,
đánh giá tình hình cụ thể của ngân hàng đó. Từ đó rút ra những thơng tin điểm
mạnh, điểm yếu của những vấn đề được xem xét, xác định được năng lực cạnh tranh
của NHTM trên thương trường. Đó là tập hợp các yếu tố tạo nên các hoạt động của
NHTM và có ràng buộc lẫn nhau thành một hệ thống nhất, hoạt động vì mục tiêu
chung. Mọi yếu tố đều có những ảnh hưởng đến các yếu tố khác và đến toàn bộ hệ
thống.
Các yếu tố bên trong là các yếu tố có thể chủ động xử lý được như yếu tố con
người, cơng nghệ, tiềm lực tài chính, hoạt động marketing, nghiên cứu phát triển,
khả năng liên danh, liên kết ... Các NHTM có giành được lợi thế trong cạnh tranh
hay khơng chính là nhờ vào việc lựa chọn, phối hợp các yếu tố này một cách hợp lý
nhất.
1.3.2.1. Yếu tố con người
Con người là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Trình độ, chất lượng của đội ngũ lao động ảnh hưởng đến chất lượng của
sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp. Con người phải có trình độ, lịng
hăng say với cơng việc thì mới tiếp cận, vận hành được những máy móc, thiết bị
cơng nghệ cao. Trình độ lao động được đánh giá thông qua sự phát triển trình độ
của người lao động và năng suất lao động. Đó là cơ sở để tạo nên sức mạnh cạnh
tranh của NHTM.
1.3.2.2. Cơng nghệ
Cơng nghệ chính là hạ tầng để các ngân hàng đổi mới dịch vụ, gia tăng tiện
ích, mở rộng phạm vi hoạt động. Một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cùng
với một công nghệ tiên tiến phù hợp với quy mô của NHTM chắc chắn sẽ làm tăng
sức cạnh tranh của ngân hàng lên rất nhiều. Với một cơ sở vật chất tốt, chất lượng
sản phẩm được nâng cao hơn, chi phí đầu vào của sản phẩm, dịch vụ giảm kéo theo
sự giảm giá bán trên thị trường, khả năng chiến thắng trong cạnh tranh của ngân
hàng sẽ là rất lớn. Ngược lại, cơng nghệ lạc hậu, máy móc thiết bị cũ kỹ sẽ làm



15

giảm chất lượng sản phẩm, tăng chi phí đầu vào từ đó giảm sức cạnh tranh của
NHTM.
1.3.2.3. Khả năng tài chính
Tiềm lực tài chính phản ánh qui mơ của NHTM và quyết định khả năng sản
xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, thực hiện các hoạt động marketing,
nghiên cứu và phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. An tồn về mặt tài chính
của ngân hàng tạo niềm tin cho khách hàng giao dịch và các đối tác trong hợp tác
đầu tư trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Ngồi ra, với khả năng tài chính hùng
mạnh, NHTM cũng dễ dàng xoay sở khi hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, hay
để giữ vững và mở rộng thị phần so với các đối thủ cạnh tranh.
1.3.2.4. Nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu và phát triển nhằm phát hiện và ứng dụng kịp thời những công
nghệ mới tạo lợi thế cạnh tranh cho NHTM trên thị trường như: phát triển sản phẩm
mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao và cải tiến chất lượng sản phẩm, cải tiến quy
trình cung cấp dịch vụ để giảm chi phí … Hoạt động này phụ thuộc vào các yếu tố
như: đặc trưng của sản phẩm, nguồn nhân lực, nguồn vốn, sự hỗ trợ từ Chính phủ,
NHNN hay các tổ chức quốc tế …
1.3.2.5. Khả năng liên danh, liên kết
Khả năng liên danh, liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều pháp nhân kinh
tế để tạo thành một pháp nhân mới nhằm tăng sức mạnh tổng hợp về năng lực kinh
nghiệm quản lý, tài chính và thiết bị cơng nghệ, phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu của các pháp nhân cũ. Ngoài ra, liên danh, liên kết làm tăng quy mơ hoạt
động của NHTM. Một ngân hàng có quy mơ lớn thì khả năng cung ứng nhiều sản
phẩm, dịch vụ tài chính với chất lượng cao, giá cả thấp giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của NHTM trên thị trường.
Các yếu tố nội tại nêu trên vừa là yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh,
vừa là tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM mà tác giả trình bày cụ
thể ở phần tiếp theo.



×