Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 4 năm 2019 - 2020 - Ôn tập Lịch sử lớp 4 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu hỏi ơn tập học kì 2 Địa lý lớp 4</b>



<i><b>(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.)</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i>


<i><b> Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn.</b></i>


A. Đồng bằng Bắc Bộ.


B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.


C. Đồng bằng Nam Bộ.


<i><b>Câu 2: Ý nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải</b></i>
<i><b>miền Trung.</b></i>


A. Bãi biển đẹp.


B. Khí hậu mát mẽ quanh năm.


C. Nước biển trong xanh.


D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều.


<i><b>Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa </b></i>


trái cây lớn nhất cả nước ?


A. Đất đai màu mỡ.



B. Khí hậu nắng nóng quanh năm.


C. Có nhiều đất chua, đất mặn.


D. Người dân tích cực sản xuất.


<i><b>Câu 4: Quan sát bảng số liệu về diện tích và dân số một thành phố năm 2003 sau:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hà Nội 921 2 800 000


Hải Phòng 1503 1 700 000


Đà Nẵng 1247 700 000


Thành phố Hồ Chí Minh 2090 5 400 000


Cần Thơ 1389 1 112 000


a. Cho biết năm 2003, thành phố Đà Nẵng có diện tích và số dân là bao nhiêu ?


...
...


b. Cho biết thành phố Đà Nẵng có diện tích và số dân đứng thứ mấy so với các thành phố có
trong bảng?


………
……….


<i><b>Câu 5: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:</b></i>



A. Đồng, sắt.


B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.


C. Dầu khí và khí đốt.


<i><b>Câu 6: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong bảng sau:</b></i>


<i><b> ( Trồng lúa, khai thác dầu mỏ, trồng mía lạc, ni trồng và đánh bắt thủy sản, trồng </b></i>
<i><b>cây công nghiệp lâu năm, làm muối. )</b></i>


<b> Tên hoạt động sản xuất</b> <b> Một số điều kiện cần thiết để sản xuất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Biển, đầm phá, sơng, người dân có kinh nghiệm nuôi
trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản.


Đất pha cát, khí hậu nóng.


Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.


<i><b>Câu 7: Em hãy nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung ?</b></i>


<i><b>Câu 8: Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?</b></i>


<i><b>Câu 9: Em hãy nêu vai trị của Biển Đơng đối với nước ta ?</b></i>


<i><b>Câu 10: Em hãy kể tên một số hải sản quý ở vùng biển nước ta ?</b></i>


<i><b>Câu 11: Đà Nẵng có những điều kiện nào để phát triển du lịch ?</b></i>



<b>Câu 12: Vì sao ở đồng bằng duyên hải miền Trung ngày càng có nhiều du khách đến tham</b>
quan?


A. Vì có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong xanh, có nhiều di sản văn hóa.


B. Vì có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong xanh, có nhiều thức ăn ngon.


C. Vì có nhiều bãi biển đẹp, có nhiều mặt hàng đẹp, có nhiều di sản văn hóa.


<b>Câu 13: Diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2004 là:</b>


A. 1095 ki-lơ-mét vng, 4731nghìn người


B. 2095 ki-lơ-mét vng, 5731nghìn người


C. 3095 ki-lơ-mét vng, 3731nghìn người


D. 4095 ki-lơ-mét vng, 5976 nghìn người


<b>Câu 14: Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì?</b>


A. Ơtơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Xe ngựa.


D. Mô tô


<i><b>Câu 1</b><b> 5 : Nêu những điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả </b></i>



nước?


<i><b>Câu 1</b><b> 6 : Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, </b></i>


khoa học hàng đầu của nước ta.


<b>Câu 17: Vì sao ở duyên hải miền Trung khí hậu lại có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và </b>
phía Nam?


</div>

<!--links-->

×