Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

BÙI THANH BẢO YẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HCM, năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

BÙI THANH BẢO YẾN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC


TP. HCM, năm 2013


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG........................................................................................ ii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NHTM ........................ 3
1.1. THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT ................................................. 3
1.1.1. Sự cần thiết của việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt ............................. 3
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ........................................ 5
1.2. DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................... 6
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ ....................... 6
1.2.2. Phân loại thẻ ngân hàng ............................................................................... 7
1.2.3. Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ của NHTM ........................................... 7
1.2.3.1. Ngân hàng phát hành............................................................................ 7
1.2.3.2. Chủ thẻ ................................................................................................... 7
1.2.3.3. Ngân hàng thanh toán .......................................................................... 8
1.2.3.4. Đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................................ 9
1.2.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................... 9
1.2.4. Vai trò của dịch vụ thẻ trong việc phát triển kinh tế xã hội................... 10
1.2.4.1. Đối với ngân hàng ............................................................................... 10
1.2.4.2. Đối với chủ thẻ ..................................................................................... 11
1.2.4.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................. 12
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế .............................................................................. 12
1.2.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ.................................................... 13
1.3. SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................. 13

1.3.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ ......................................................... 13
1.3.2. Các chỉ tiêu xác định sự phát triển dịch vụ thẻ ....................................... 13


1.3.2.1. Số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ .................................................... 13
1.3.2.2. Số lƣợng thẻ phát hành....................................................................... 14
1.3.2.3. Tính tiện ích của dịch vụ thẻ .............................................................. 14
1.3.2.4. Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng .......................... 15
1.3.2.5. Doanh số thanh toán thẻ .................................................................... 15
1.3.2.6. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ: ................................. 16
1.3.2.7. Số lƣợng và mật độ máy ATM, POS ................................................. 16
1.3.3. Ý nghĩa việc phát triển dịch vụ thẻ ........................................................... 16
1.4. NHỮNG RỦI RO TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ......................... 17
1.4.1. Rủi ro giả mạo............................................................................................. 17
1.4.1.1. Giả mạo trong hoạt động phát hành thẻ ........................................... 17
1.4.1.2. Giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ .......................................... 18
1.4.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 18
1.4.3 Rủi ro kỹ thuật ............................................................................................. 18
1.4.4. Rủi ro đạo đức ............................................................................................ 18
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NHTM ............................................................................................................. 19
1.5.1. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 19
1.5.1.1. Trình độ đội ngũ cán bộ làm cơng tác thẻ ........................................ 19
1.5.1.2. Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng ........................................... 19
1.5.1.3. Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng 20
1.5.1.4. Định hƣớng phát triển của ngân hàng .............................................. 21
1.5.2. Nhân tố khách quan ................................................................................... 21
1.5.2.1. Môi trƣờng xã hội ............................................................................... 21
1.5.2.2. Môi trƣờng kinh tế .............................................................................. 22
1.5.2.3. Môi trƣờng cạnh tranh ....................................................................... 22

1.5.2.4. Môi trƣờng công nghệ ........................................................................ 22
1.5.2.5. Môi trƣờng pháp lý ............................................................................. 22


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .................................................... 24
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ............................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển............................................................. 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động .......................................................................... 25
2.1.3. Tình hình hoạt động từ năm 2009 đến 2012 ............................................ 25
2.1.3.1. Tổng tài sản của BIDV từ 2009 đến 2012 ......................................... 25
2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn từ 2009 đến 2012 ...................................... 26
2.1.3.3. Hoạt động sử dụng vốn từ 2009 đến 2012 ......................................... 27
2.1.3.4. Lợi nhuận của BIDV từ 2009 đến 2012 ............................................... 27
2.2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ TẠI BIDV .................................................. 28
2.2.1. Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam ........................................ 28
2.2.1.1. Hành lang pháp lý cho hoạt động thẻ dần đƣợc hoàn thiện ........... 28
2.2.1.2 Hợp nhất các liên minh thẻ góp phần tăng tính hiệu quả của hoạt
động thẻ ............................................................................................................. 29
2.2.1.3. Xu hƣớng chuyển đổi thẻ từ sang thẻ chip theo chuẩn EMV ........ 29
2.2.1.4. Số lƣợng thẻ phát hành và doanh số giao dịch qua thẻ tăng nhanh30
2.2.1.5. Chất lƣợng dịch vụ thẻ đƣợc nâng cao, gia tăng tiện ích cho khách
hàng ................................................................................................................... 30
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thẻ của BIDV ........................................................... 31
2.2.2.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ................................................... 31
2.2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ .................................................. 32
2.2.2.3. Các loại thẻ do BIDV phát hành và thanh toán ............................... 33
2.2.3. Thực trạng cung ứng dịch vụ thẻ tại BIDV giai đoạn 2009-2012 .......... 39

2.2.3.1. Quy mô các loại thẻ đƣợc phát hành tại BIDV ................................ 39
2.2.3.2. Doanh thu hoạt động thanh toán thẻ tại BIDV ................................ 40
2.2.2.3. Số lƣợng và mật độ máy ATM và POS ............................................. 45
2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI BIDV ......................... 46


2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 46
2.3.2. Những tồn tại và hạn chế ........................................................................... 47
.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................. 48
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................... 48
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 50
CHƢƠNG 3- MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................... 51
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN 2020 ............................................................................................ 51
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung .................................................................... 51
3.1.2. Định hƣớng về phát triển dịch vụ thẻ ....................................................... 52
3.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ................................................... 52
3.1.2.2. Tiềm năng của thị trƣờng thẻ ............................................................ 54
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................. 55
3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam tổ chức thực hiện ................................................................................. 55
3.2.1.1. Bồi dƣỡng, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ phát hành và thanh toán
thẻ ...................................................................................................................... 55
3.2.1.2. Tăng cƣờng công tác quảng cáo, tiếp thị .......................................... 57
3.2.1.3. Chú trọng khâu chăm sóc khách hàng.............................................. 59
3.2.1.4. Tăng cƣờng cơng tác phát triển mạng lƣới chấp nhận thẻ ............. 60
3.2.1.5. Phát triển đa dạng các tiện ích của thẻ ............................................. 64

3.2.1.6. Đầu tƣ cải tiến, phát triển công nghệ ................................................ 66
3.2.1.7. Hạn chế rủi ro trong phát hành và thanh tốn thẻ .......................... 67
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................... 69
3.2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ........................................... 69
3.2.2.2. Đối với Chính phủ ............................................................................... 71
3.2.2.3. Đối với các đơn vị có liên quan .......................................................... 72


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 74
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ a
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... c
PHỤ LỤC 1: CÁC HÌNH THỨC THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶTc
PHỤ LỤC 2: PHÂN LOẠI THẺ NGÂN HÀNG .................................................... c
PHỤ LỤC 3: HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH THẺ .................................................... f
PHỤ LỤC 4: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ................................................ g


i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM: Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
EDC: Thiết bị đọc thẻ điện tử
EMV: Chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty Europay, Visa, MasterCard đưa ra
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
PIN: Mã số định danh cá nhân
POS: Điểm chấp nhận thanh toán thẻ (Point Of Sale)
TMCP: Thương mại cổ phần

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới


ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2009-2012 .............................. 26
Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn từ tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá
của BIDV, giai đoạn 2009-2012 ..................................................................................... 26
Biểu đồ 2.3 Tình hình hoạt động sử dụng vốn của BIDV giai đoạn 2009-2012............ 27
Biểu đồ 2.4 Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV giai đoạn 2009-2012 ................ 27
Biểu đồ 2.5 Doanh thu dịch vụ thẻ giai đoạn 2009-2012 .............................................. 41
Biểu đồ 2.6 Doanh số sử dụng thẻ giai đoạn 2009-2012 ............................................... 42

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 2.1: Các loại thẻ do BIDV phát hành và thanh toán ............................................... 33
Bảng 2.1: Số lượng các loại thẻ BIDV phát hành từ năm 2009- 2012 ............................. 39
Bảng 2.2: Doanh số sử dụng thẻ của BIDV giai đoạn từ năm 2009- 2012 ....................... 41
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ giai đoạn từ 2009- 2012 .... 43
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán thẻ tại ATM giai đoạn từ 2009- 2012 ............................. 44
Bảng 2.5: Số lượng máy ATM và POS của BIDV giai đoạn từ năm 2009- 2012 ............ 45


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là hồn tồn trung thực và chính xác.
Số liệu được thu thập từ nguồn thông tin đáng tin cậy, có tính kế thừa từ các báo cáo, tạp

chí và các website... Luận văn là kết quả học tập, nghiên cứu độc lập của tôi và chưa từng
được công bố trên bất kỳ báo đài hay cơng trình nghiên cứu của tác giả khác.
Tác giả luận án

Bùi Thanh Bảo Yến


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Theo xu thế phát triển tất yếu của nền kinh tế, các phương thức thanh toán ngày
càng được chú trọng đầu tư để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng nói chung và
dịch vụ thẻ nói riêng đang khơng ngừng tăng lên. Bên cạnh đó, tình hình cạnh tranh trong
hệ thống ngân hàng ngày càng gay gắt, các ngân hàng thương mại trong nước không chỉ
cạnh tranh với nhau, mà cịn phải đối mặt với áp lực từ nhóm ngân hàng nước ngồi vốn
rất có năng lực về vốn và bề dày kinh nghiệm trong việc cung ứng và phát triển dịch vụ
thẻ.
Với mục tiêu phấn đấu trở thành một trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất lượng,
hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu vực Đơng Nam Á vào năm 2020, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã luôn sẵn sàng cho sự phát triển và ứng
dụng công nghệ thông tin, nhằm mang đến những dịch vụ thẻ tốt nhất tương xứng với
tầm cỡ của mình đến với khách hàng.
Tuy nhiên, nhìn chung, đến hiện tại, năng lực cạnh tranh của BIDV trong lĩnh vực
này còn chưa cao so với các ngân hàng thương mại khác. Xuất phát từ đó, tác giả đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển các dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu luận văn cần làm rõ những lý luận cơ bản về thanh tốn khơng

dùng tiền mặt và dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng cung ứng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong quá trình phát triển
dịch vụ thẻ.
Đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển của dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng trong nước và ngoài nước .
Đề tài tập trung nghiên cứu về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phân tích, chứng minh, cùng với phép duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử để luận giải các vấn đề về lý luận. Bên cạnh đó, luận
văn cịn chú trọng việc quan sát các vấn đề thực tiễn, để có thể kết hợp, đối chiếu với lý
luận cơ bản.
5. Điểm mới của đề tài
Đề tài chủ yếu nghiên cứu về dịch vụ thẻ của ngân hàng, đây là một lĩnh vực khá
mới mẻ ở thị trường ngân hàng Việt Nam. Lĩnh vực này chỉ mới thu hút được sự quan
tâm của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian
gần đây. Qua quá trình nghiên cứu, cả mặt lý luận và thực tiễn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn đã đưa ra một số giải pháp mang tính
thiết thực, nhằm phát triển dịch vụ thẻ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời
khẳng định vị thế của ngân hàng trước đối thủ cạnh tranh.

6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát Triển Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát Triển Việt Nam


3

CHƢƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NHTM
1.1. THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1.1. Sự cần thiết của việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Q trình phát triển của các phương thức thanh toán diễn ra đồng thời với sự phát
triển của nhu cầu trao đổi hàng hóa. Do đó, sự xuất hiện của hình thức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt là một tất yếu khách quan của quá trình phát triển hình thái kinh tế xã hội.
Từ trao đổi vật với vật ở thời kỳ sản xuất sơ khai, con người đã dùng các kim loại quý
như bạc, vàng để đáp ứng nhu cầu trao đổi phát sinh thường xuyên, đa dạng và ngày càng
nhiều hơn. Khi đó xuất hiện khái niệm tiền kim loại, mà phổ biến nhất là tiền vàng. Tuy
nhiên, lượng hàng hóa cần trao đổi khơng ngừng tăng lên, địi hỏi một khối lượng vàng
đối ứng khổng lồ mà khó có quốc gia nào đáp ứng được. Vì vậy, tiền giấy ra đời thay cho
tiền vàng, với đặc tính gọn nhẹ hơn, dễ dàng vận chuyển và in ấn khi cần.
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, hàng hóa lưu thông ngày càng nhiều cả về quy
mô lẫn phạm vi. Vì lưu thơng hàng hóa và lưu thơng tiền tệ là hai mặt thống nhất của
cùng một phương trình, nên lượng hàng hóa sản xuất trao đổi tăng lên sẽ kéo theo lượng
tiền mặt trong lưu thông cũng tăng lên. Một lượng lớn tiền mặt được phát hành và chu
chuyển trong nền kinh tế sẽ gây áp lực lên giá cả, dẫn đến lạm phát. Mặt khác, chi phí in
tiền, kiểm đếm, cất trữ, vận chuyển và bảo quản tiền rất tốn kém. Hơn nữa, khi công nghệ
in ấn đạt đến trình độ phát triển tiên tiến, nạn in tiền giả có cơ hội bộc phát tràn lan, việc

phân biệt, kiểm soát lượng tiền mặt khổng lồ trở nên rất khó khăn. Việc thanh tốn bằng
tiền mặt cũng trở thành một vấn đề cần cân nhắc trước những rủi ro trong q trình vận
chuyển như trộm cướp, thất thốt do thiên tai, mối mọt... Ngoài ra, thời gian di chuyển
tiền mặt trong q trình thanh tốn có thể kéo dài rất lâu trong trường hợp các bên tham
gia trao đổi mua bán hàng hóa khơng cùng một quốc gia.
Dần dần, phương thức thanh toán bằng tiền mặt đã nảy sinh hàng loạt vấn đề bất lợi
cho cả người mua hàng lẫn người bán hàng. Trong khi đó, chức năng phương tiện thanh
toán của tiền tệ lại cho phép tiền tệ vận động tách rời với sự vận động của hàng hố. Vì
vậy, một phương thức thanh tốn tiến bộ hơn đã ra đời, đó là phương thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt dưới hình thức tiền ghi sổ. Tiền được ghi sổ từ tài khoản này sang
tài khoản khác, hoặc thanh toán bù trừ giữa các tài khoản tại cùng một ngân hàng. Trong
đó, ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh tốn giữa các khách hàng. Tiền có thể được


4

chuyển từ người mua hàng đến người bán hàng một cách nhanh chóng, an tồn với số
lượng lớn mà khơng phải mang tiền di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Việc in tiền, kiểm
đếm, vận chuyển cũng được tiết giảm tối đa, vì vậy tiết kiệm được thời gian và cơng sức
lao động.
Tóm lại, phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn
khơng có sự xuất hiện của tiền mặt, được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của
người chi trả sang tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng, hoặc bằng cách bù
trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian của ngân hàng. Phương thức thanh toán này đã
trở thành một giải pháp tối ưu, một hình thức phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, đem
đến nhiều lợi ích cho các bên tham gia q trình thanh tốn. Các tiện ích của phương thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt được thể hiện rõ qua vai trị của nó đối với từng thành
phần của nền kinh tế.
Đối với ngân hàng, thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần gia tăng nguồn vốn
của ngân hàng, mở rộng nghiệp vụ kinh doanh. Khi ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh

toán không dùng tiền mặt, khách hàng sẽ phải mở một tài khoản thanh toán tại ngân
hàng. Với tài khoản này, khách hàng được yêu cầu duy trì một số dư tối thiểu để thực
hiện các yêu cầu thanh toán, chi trả. Nhưng không phải lúc nào khách hàng cũng thực
hiện thanh tốn, nên ngân hàng có thể tận dụng số tiền nhàn rỗi trên tài khoản của khách
hàng để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình, như cấp tín dụng, đầu tư,… Mặc
dù số tiền thanh tốn trong mỗi tài khoản của khách hàng không lớn, nhưng với số lượng
lớn khách hàng thì ngân hàng có thể tập hợp được một nguồn vốn đáng kể. Bên cạnh khả
năng thu hút thêm nguồn vốn nhàn rỗi qua việc mở tài khoản cho khách hàng, ngân hàng
cịn có thể thu thập được thông tin của khách hàng, đặc biệt là các thơng tin về tình hình
tài chính, từ đó tạo cơ hội cho ngân hàng giới thiệu, cung cấp các sản phẩm dịch vụ khác
cho khách hàng, như: cấp tín dụng, quản lý ngân quỹ, dịch vụ ủy thác, bảo hiểm, mơi giới
chứng khốn...
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
cũng mang lại nhiều tiện ích. Mục tiêu của doanh nghiệp sản xuất hàng hố, cung cấp
dịch vụ là bán được hàng hóa, dịch vụ. Thông qua khâu tiêu thụ, các doanh nghiệp sẽ thu
hồi lại vốn để tiếp tục chu kì sản xuất, q trình đó được thực hiện thơng qua khâu thanh
tốn. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ chu


5

chuyển vốn, từ đó thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa và tăng thu nhập quốc dân.
Ngồi ra, thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn đảm bảo sự an toàn về vốn cũng như tài
sản của doanh nghiệp, hạn chế được những rủi ro thất thốt có thể xảy ra trong q trình
thanh tốn.
Đối với khách hàng cá nhân, sử dụng phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
giúp khách hàng chủ động trong tiêu dùng, thông qua việc sử dụng vốn của ngân hàng.
Khách hàng có thể kéo dài thời hạn mua chịu bằng cách mua sắm, chi tiêu trước và trả
tiền sau một thời gian nhất định, mà khơng phải tốn kém thêm khoản chi phí nào, kể cả
chi phí lãi.

Đối với việc điều hành nền kinh tế của Ngân hàng trung ương, thanh tốn khơng
dùng tiền mặt góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, giải tỏa áp lực lên giá
cả, tránh được nguy cơ gây nên lạm phát. Thơng qua việc thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, Ngân hàng trung ương có thể theo dõi và điều tiết cung ứng lượng tiền tệ phù hợp
với nhu cầu của nền kinh tế. Đồng thời, thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn góp phần
giúp Ngân hàng trung ương sử dụng hiệu quả các công cụ điều hành chính sách tiền tệ
khác, như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất,… tạo sự ổn định bền vững cho nền kinh tế.
Ngồi ra, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn tạo cơ sở cho việc kiểm sốt, phòng
chống nạn rửa tiền, trốn thuế, tham nhũng, cũng như đẩy lùi các loại tội phạm kinh tế.
Một khi các giao dịch đều được thực hiện qua ngân hàng thì tất cả các hoạt động liên
quan đến tiền và dòng tiền đều được minh bạch và dễ dàng kiểm soát.
Như vậy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt giữ một vai trị hết sức quan trọng. Sự ra
đời của nó là kết quả tất yếu khách quan của lịch sử sản xuất xã hội. Những tiện ích mà
nó mang lại cho các chủ thể tham gia q trình thanh tốn một lần nữa đã khẳng định sự
cần thiết của phương thức thanh tốn hiện đại thơng qua ngân hàng này.
1.1.2. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt trên thế giới hiện nay khá đa dạng,
có thể kể đến như: séc, ủy nhiệm thu, nhờ thu, ủy nhiệm chi, lệnh chi, thư tín dụng, thẻ
thanh tốn, Internet banking, E-banking, Home banking, Phone banking, Mobile
banking…
Theo khoản 6a, điều 98, mục 2 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của
Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các hình thức thanh tốn khơng


6

dùng tiền mặt, hay còn gọi là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng thương mại bao gồm:
séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ
thu hộ và chi hộ. (Phụ lục 1)
Nhìn chung, các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang dần được đa

dạng hóa về loại hình và phát triển về chất lượng, để có thể tiếp cận sâu rộng đến các
tầng lớp dân cư.
1.2. DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là một trong các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tương
tự như các hình thức khác, thẻ ngân hàng do ngân hàng cung cấp cho khách hàng, kèm
theo các điều kiện và điều khoản sử dụng, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu thanh tốn
các khoản chi tiêu, hoặc các hoạt động khác liên quan đến tài khoản của khách hàng tại
mọi thời điểm, như: rút tiền mặt, chuyển khoản, kiểm tra tài khoản… Các dịch vụ tiện ích
này đi kèm khi sử dụng thẻ được gọi là dịch vụ thẻ.
Với chiếc thẻ ngân hàng, chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân
hàng, nạp tại máy ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang... Hoặc rút tiền tại ngân hàng,
qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng tiền của ngân hàng, chỉ cần số tiền thanh toán
hoặc rút ra nằm trong hạn mức tín dụng ngân hàng cho phép hay trong phạm vi số dư tài
khoản của khách hàng. Ngoài ra, chủ thẻ cịn có thể thực hiện chuyển khoản qua tài
khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ
(điện, nước, điện thoại, Internet, phí bảo hiểm...) và nhận chuyển khoản từ các ngân hàng
trong và ngoài nước, nhận lương, thưởng... Tuy nhiên, thẻ ngân hàng có những đặc điểm
nổi bật hơn hẳn các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác, bởi dịch vụ này ra đời
dựa trên cơ sở của tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, nó liên tục được tích hợp những
đặc điểm ưu việt vượt trội, như: thanh tốn hàng hóa dịch vụ tại các cửa hàng, trung tâm
thương mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng, khách sạn..., hoặc mua các loại thẻ trả trước,
thanh tốn phí dịch vụ trực tiếp trên máy ATM.
Ngồi ra, trong tương lai, thẻ cịn trở thành cơng cụ đa năng khi được tích hợp các
dịch vụ tiện ích hiện đại như: quản lý tất cả các tài khoản tại ngân hàng (tài khoản tiết
kiệm, tiền gửi, tiền vay...), kể cả tài khoản ngoại tệ, được cấp thêm hạn mức tín dụng thấu


7


chi. Hơn nữa, thẻ có thể lưu trữ những thơng tin cá nhân quan trọng khác như: sổ lao
động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nhóm máu, các tiền sử bệnh...
Bên cạnh đó, hình thức phát triển cao này của dịch vụ ngân hàng cịn có các đặc
tính riêng về quy cách sử dụng, như: thẻ không quy định thời hạn xuất trình và chủ thẻ có
quyền sử dụng nó nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số tiền trên tài khoản, hoặc khi
hết hiệu lực ghi trên thẻ. Khi hết thời hạn của thẻ, khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng
phải liên hệ ngân hàng để được gia hạn. Thẻ ngân hàng là loại thẻ đích danh, khơng thể
chuyển nhượng bằng thủ tục kí hậu như séc.
1.2.2. Phân loại thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng rất đa dạng nhiều chủng loại khác nhau, thích hợp với mọi đối tượng
trong xã hội. Tùy theo từng tiêu chí mà thẻ ngân hàng có thể được phân thành nhiều loại.
(Phụ lục 2).
1.2.3. Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ của NHTM
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ địi hỏi sự tham gia của 4 thành
phần chính, đó là ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ và ngân hàng
thanh tốn thẻ. Đối với thẻ quốc tế, ngồi 4 thành phần chủ yếu trên, cịn có thêm tổ chức
thẻ quốc tế.
1.2.3.1. Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Thẻ này khi được
phát hành có thể mang tên thương hiệu của chính ngân hàng phát hành, hoặc vừa mang
tên của ngân hàng phát hành và tên của tổ chức thẻ quốc tế mà ngân hàng tham gia với tư
cách là thành viên chính thức. Ngân hàng phát hành trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ,
xử lý và phát hành thẻ, đồng thời là chủ thể quản lý tài khoản thẻ và thực hiện việc thanh
toán cuối cùng đối với chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có trách nhiệm quy định các điều
kiện và điều khoản sử dụng thẻ và ký hợp đồng với chủ thẻ, đồng thời, đóng vai trị đầu
mối liên hệ với chủ thẻ, và xử lý các vướng mắc trong q trình thanh tốn bằng thẻ.
1.2.3.2. Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ của tổ chức, doanh
nghiệp ủy quyền sử dụng) sở hữu và sử dụng thẻ thanh toán. Khi thỏa mãn các điều kiện
và quy định của ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ được cấp thẻ đã được khắc sẵn tên và



8

được hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng thẻ. Chủ thẻ có quyền thực hiện các giao dịch
liên quan đến thẻ, nhưng phải đảm bảo các nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng phát hành.
Chủ thẻ là người khởi tạo trong quy trình phát hành thẻ qua việc đề nghị ngân hàng
cung cấp dịch vụ thẻ, và cũng là người mở đầu quy trình thanh tốn qua việc sử dụng thẻ
khi thanh toán. Mỗi khi thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ, chủ
thẻ phải xuất trình thẻ và ký xác nhận vào biên lai thanh tốn. Chủ thẻ khơng phải thanh
tốn ngay mà sẽ bị trích nợ từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc nộp tiền mặt tại ngân
hàng phát hành khi đến hạn thanh tốn.
Theo thơng lệ, chủ thẻ chính cịn có thể u cầu ngân hàng phát hành thêm thẻ phụ,
và phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu, cùng lãi phát sinh. Tuy chủ thẻ
chính và chủ thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản, nhưng chủ thẻ chính mới là
người có trách nhiệm cuối cùng trong việc thanh toán với ngân hàng phát hành.
1.2.3.3. Ngân hàng thanh toán
Ngân hàng thanh toán là cầu nối trung gian giữa chủ thẻ và đơn vị cung ứng hàng
hóa dịch vụ. Đồng thời, ngân hàng thanh tốn cũng là thành viên chính thức của các tổ
chức thẻ để có thể tham gia q trình thanh tốn thẻ quốc tế.
Ngân hàng thanh toán chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện thanh tốn thơng
qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hố dịch vụ trên địa
bàn. Khi đó, ngân hàng thanh toán sẽ cung cấp cho các đơn vị chấp nhận thẻ thiết bị phục
vụ cho việc thanh toán thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức vận hành, cũng như quản lý và
xử lý những giao dịch thẻ tại các đơn vị này. Thơng thường, ngân hàng thanh tốn sẽ thu
từ các đơn vị chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc chấp nhận thanh toán thẻ
của đơn vị, có thể tính bằng phần trăm trên giá trị mỗi giao dịch hoặc tính theo tổng giá
trị giao dịch thẻ. Mức chiết khấu cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối
quan hệ chiến lược của ngân hàng với đơn vị chấp nhận thẻ.
Trên thực tế rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng

thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ cịn với
tư cách là ngân hàng thanh tốn, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có
ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.


9

1.2.3.4. Đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các
đơn vị chấp nhận thẻ rất đa dạng, như: nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân bay.... Các điểm
chấp nhận thẻ sẽ để biểu trưng của thẻ tại quầy thanh toán, hoặc phía trước các cửa hàng,
để thơng tin đến khách hàng loại thẻ có thể sử dụng.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh tốn một khoản phí chiết khấu nhất định,
nhưng bù lại, các đơn vị chấp nhận thẻ sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, bán được
nhiều hàng hóa hơn. Bằng cách chấp nhận thẻ thanh tốn, đơn vị chấp nhận thẻ đã tạo
thêm sự tiện lợi, dễ dàng trong khâu thanh toán, cũng như tác phong chuyên nghiệp trong
khâu phục vụ khách hàng, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng
như lợi nhuận của đơn vị.
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ của một ngân hàng, đơn vị đó phải có tình hình
tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng như việc các ngân hàng phát hành phải
thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán cũng cần tiến hành
đánh giá lựa chọn đơn vị chấp nhận thẻ trước khi ký hợp đồng. Chỉ có những đơn vị có
hiệu quả kinh doanh cao, có khả năng thu hút được nhiều giao dịch thanh toán thẻ thì
ngân hàng mới có thể thu hồi được vốn đầu tư và có lợi nhuận từ những đơn vị đó.
1.2.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trị trung tâm xử lý, có chức năng cấp phép và thông
tin giao dịch của các ngân hàng thành viên trên toàn thế giới, và là đơn vị đứng đầu quản
lý mọi hoạt động thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Một số tổ chức có mạng lưới
hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng về thương hiệu, đa dạng về sản phẩm như:

tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Express, công ty thẻ
JCB, công ty thẻ Diners Club, công ty Mondex….
Tổ chức thẻ quốc tế không thực hiện việc phát hành thẻ và khơng có mối quan hệ
trực tiếp với chủ thẻ cũng như đơn vị chấp nhận thẻ, mà đóng vai trị cầu nối phục vụ quy
trình thanh tốn giữa các ngân hàng thành viên, thơng qua việc cung cấp mạng lưới viễn
thơng trên phạm vi tồn cầu. Tuy không phát hành thẻ, nhưng các tổ chức thẻ quốc tế đều
có tên trên sản phẩm do ngân hàng thành viên của mình cung cấp. Mỗi tổ chức thẻ quốc


10

tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ riêng,
bắt buộc sự tuân thủ của các tổ chức tham gia.
1.2.4. Vai trò của dịch vụ thẻ trong việc phát triển kinh tế xã hội
1.2.4.1. Đối với ngân hàng
Trước hết, dịch vụ thẻ góp phần tăng lợi nhuận ngân hàng. Hoạt động kinh doanh
thẻ mang lại nhiều nguồn thu nhập cho ngân hàng thơng qua việc thu phí và lãi. Các
khoản thu có thể kể đến như: thu phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch, phí
chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc tế, phí rút tiền mặt, phí thanh tốn và lãi cho
khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán…
Đồng thời, dịch vụ thẻ ra đời góp phần đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng. Đây là
phương thức thanh toán phổ biến và rất được ưa chuộng, do đó, qua việc cung cấp tốt
dịch vụ thẻ, ngân hàng sẽ tạo được ấn tượng tốt trong mắt khách hàng, cũng như khẳng
định uy tín và nâng cao vị thế của mình. Từ đó, ngân hàng sẽ có thêm cơ hội tiếp xúc và
giới thiệu đến khách hàng những sản phẩm dịch vụ mới khác. Như vậy, bản thân dịch vụ
thẻ không những đã tạo thêm sự đa dạng trong danh mục sản phẩm cung ứng đến khách
hàng, mà còn giúp thúc đẩy các nghiệp vụ khác phát triển.
Ngoài ra, dịch vụ thẻ phát triển, đặc biệt là thẻ ghi nợ sẽ giúp cho ngân hàng thu hút
được khách hàng mở tài khoản, thu hút được dòng tiền gửi vào ngân hàng, gồm: số lượng
tiền gửi của khách hàng để thanh toán thẻ, số lượng tiền ký quỹ duy trì tài khoản, số tiền

khách hàng nộp vào thẻ nhưng chưa sử dụng đến. Các tài khoản này sẽ giúp cho ngân
hàng có được một nguồn vốn huy động đáng kể với lãi suất thấp, để có thể phục vụ cho
các mục đích kinh doanh khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đối với thẻ tín dụng, một cách
gián tiếp, ngân hàng có thể tận dụng được lượng tiền gửi của cả hai đối tượng khách hàng
là chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ. Đồng thời, thẻ tín dụng còn là một cách dễ dàng nhất
cho ngân hàng trong việc mở rộng tín dụng. Việc cung cấp dịch vụ thẻ tạo điều kiện cho
các ngân hàng có thể tiếp cận sâu rộng đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau và
tăng thêm thị phần mà không cần phải mở chi nhánh mới.
Dịch vụ thẻ cịn góp phần vào cơng cuộc hiện đại hóa, tăng tính cạnh tranh của ngân
hàng. Khi sự cạnh tranh giữa các ngân hàng tăng lên, để tiếp tục tồn tại và phát triển,
ngân hàng phải ln tìm kiếm, phát minh ra những loại thẻ thanh toán mới, phù hợp với
nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Điều này bắt buộc ngân hàng phải liên tục đầu tư


11

thêm thiết bị kỹ thuật cơng nghệ, nâng cao trình độ cán bộ nhân viên để có thể cung cấp
cho thị trường những sản phẩm tốt nhất. Trước mưu cầu phát triển đó, ngân hàng sẽ ln
trong tư thế tìm cách đổi mới, hồn thiện mình.
Một vai trị khác của dịch vụ thẻ đối với ngân hàng là thúc đẩy quá trình hội nhập,
cũng như mở rộng cơ hội hợp tác giữa các ngân hàng. Nghiệp vụ thanh toán thẻ thúc đẩy
mối quan hệ liên kết, hợp tác kinh doanh chặt chẽ, bền vững giữa các ngân hàng với
nhau, giữa ngân hàng và các tổ chức kinh doanh. Bên cạnh đó, khi tham gia thị trường
thẻ, ngân hàng sẽ trở thành thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế, tạo điều kiện cho
ngân hàng tiếp cận với quá trình phát triển trên tồn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng
quốc tế.
1.2.4.2. Đối với chủ thẻ
Vai trò đầu tiên của dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ phải nhắc đến đó là sự tiện ích trong
thanh tốn. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ trong và ngồi
nước mà khơng cần sử dụng tiền mặt. Dịch vụ thẻ đặc biệt hữu ích đối với chủ thẻ khi đi

du lịch hay công tác xa, đặc biệt là khi đi nước ngồi. Chủ thẻ khơng cần phải mang theo
tiền mặt hay séc du lịch, mà vẫn có thể đáp ứng mọi nhu cầu chi tiêu của mình. Thẻ cịn
có thể được dùng để rút tiền mặt tại bất cứ đơn vị chấp nhận thẻ trên toàn thế giới, vào
bất kỳ lúc nào.
Ngoài ra, việc sử dụng thẻ sẽ an tồn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán
khác như tiền mặt, séc… Khi thẻ bị mất khơng có nghĩa là tiền sẽ mất, vì người khơng
phải chủ thẻ khó sử dụng được vì thẻ đã được bảo mật bằng mã số PIN và chữ ký của chủ
thẻ ở mặt phía sau thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân
hàng phát hành hoặc ngân hàng đại lý để khóa thẻ và có thể được cấp lại thẻ khác. Hơn
nữa, trong quá trình sử dụng thẻ để mua hàng, nếu hàng đã mua khơng đủ tiêu chuẩn chất
lượng thì chủ thẻ có thể yêu cầu được ngân hàng phát hành bảo vệ, thậm chí có thể được
bồi thường.
Một tiện ích khác của thẻ tín dụng là chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng. Khi
đến hạn thanh tốn, chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu, số nợ cịn lại chủ thẻ có
thể trả sau và chỉ phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay tiêu dùng. Như vậy, thẻ tín dụng
là một dạng cho vay thanh toán, ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho các giao dịch của khách


12

hàng, cho phép khách hàng mở rộng khả năng tài chính khi chi tiêu. Ngồi ra, thủ tục
phát hành thẻ đơn giản giúp cho khách hàng khơng cịn tâm lý e ngại khi đến ngân hàng.
1.2.4.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Các đơn vị chấp nhận thẻ như cửa hàng, nhà hàng, khách sạn,… khi chấp nhận
thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho mình, do đã cung cấp cho khách
hàng một phương tiện thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu hút khách
hàng sẽ tăng lên, đặc biệt đối với là khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài, vốn có thói
quen sử dụng thẻ thanh tốn. Doanh số bán hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị chấp nhận
thẻ nhờ đó cũng tăng lên. Ngồi ra, việc thanh tốn bằng thẻ sẽ giúp đơn vị chấp nhận thẻ
nhanh thu hồi vốn, vì tài khoản sẽ được ghi có ngay khi dữ liệu về giao dịch thẻ được

truyền đến ngân hàng, hoặc khi đơn vị chấp nhận thẻ nộp hóa đơn thanh toán thẻ cho
ngân hàng. Số tiền này họ có thể sử dụng ngay vào kinh doanh để quay vịng vốn hoặc
cho các mục đích khác.
Ngồi ra, việc thanh toán bằng thẻ sẽ hạn chế được hiện tượng khách hàng sử dụng
tiền giả, hạn chế được tình trạng mất cắp tại các đơn vị chấp nhận thẻ, do sự thiếu trung
thực của nhân viên hoặc kẻ trộm, đồng thời cũng hạn chế cho khách khỏi bị mất cắp tiền
mặt khi đi mua sắm.
Hơn nữa, việc sử dụng thẻ thanh toán sẽ giúp rút ngắn được thời gian giao dịch với
khách hàng hơn, so với khi giao dịch bằng tiền mặt. Vì giao dịch bán hàng được thực
hiện thơng qua máy móc thiết bị điện tử tại các điểm bán hàng, sẽ tiết kiệm được thời
gian kiểm đếm tiền, ghi chép sổ sách, nên quá trình xử lý giao dịch được nhanh chóng, an
tồn, chính xác hơn.
1.2.4.4. Đối với nền kinh tế
Dịch vụ thẻ là một trong những phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Như
vậy, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung và phương thức thanh tốn bằng thẻ
nói riêng mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế xã hội. Dễ thấy nhất là thanh toán qua thẻ sẽ
nâng cao được độ an toàn xã hội, hạn chế nạn in tiền giả.
Đồng thời, thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt, séc,…
làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận
chuyển, bảo quản, và kiểm đếm tiền mặt, hạn chế nguy cơ lạm phát.


13

Ngồi ra, việc sử dụng thẻ thanh tốn sẽ làm tăng lượng tiền giao dịch qua ngân
hàng, tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nước quản lý và điều tiết lượng tiền trong lưu
thơng, cũng như điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả hơn. Phương thức thanh toán dùng
thẻ cịn góp phần minh bạch tài chính, giúp Nhà nước có thể quản lý thu nhập cá nhân,
kiểm sốt vấn nạn trốn thuế và rửa tiền.
Một trong những vai trò nữa của dịch vụ thẻ là thúc đẩy tốc độ thanh tốn, từ đó

tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế. Hiện nay, hầu hết các giao dịch thẻ
đều được thực hiện trực tuyến trên mạng lưới tồn cầu, vì vậy dịch vụ thẻ sẽ mang lại
hiệu quả cao hơn so với thanh toán bằng các phương tiện thanh toán khác, như: séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
1.2.5. Quy trình phát hành và thanh tốn thẻ
Liên quan đến dịch vụ thẻ, có hai nghiệp vụ chính mà ngân hàng hết sức chú trọng,
đó là phát hành thẻ và thanh tốn thẻ. Ngồi ra, để vận hành tốt hoạt động kinh doanh
thẻ, ngân hàng còn cần đến một số hoạt động hỗ trợ khác, như: quản lý rủi ro thẻ,
marketing và chăm sóc khách hàng…
1.2.5.1. Hoạt động phát hành thẻ (Phụ lục 3)
1.2.5.2. Hoạt động thanh toán thẻ (Phụ lục 4)
1.3. SỰ CẦN THIẾT ĐẨY MẠNH SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ thẻ
Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm các nội dung, như: gia
tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng, gia tăng các tiện ích đi kèm theo
việc thanh tốn bằng thẻ… Trên cơ sở đó gia tăng thu nhập cho ngân hàng từ các loại phí
và sử dụng số dư tài khoản chủ thẻ, đảm bảo thực hiện mục tiêu của ngân hàng một cách
nhanh chóng, hiệu quả nhất.
1.3.2. Các chỉ tiêu xác định sự phát triển dịch vụ thẻ
1.3.2.1. Số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ
Số lượng khách hàng sử dụng thẻ là dấu hiệu dễ nhận biết nhất về mức độ phát triển
thẻ của ngân hàng. Một khi ngân hàng quan tâm đầu tư vào dịch vụ thẻ, số lượng khách
hàng dùng thẻ sẽ tăng lên đáng kể và nhanh chóng. Mức độ cạnh tranh trên thị trường tài
chính nói chung và thị trường thẻ nói riêng ngày càng gay gắt, do đó, để khẳng định vị


14

thế của mình, ngân hàng cần có những hoạt động đưa sản phẩm thẻ đến với nhiều khách

hàng hơn nữa, tiếp cận sâu rộng đến các đối tượng khách hàng với ngành nghề, độ tuổi
khác nhau. Số lượng khách hàng sử dụng thẻ càng tăng, càng thể hiện mức độ phổ biến
của ngân hàng và dịch vụ thẻ do ngân hàng cung cấp. Tuy nhiên, số lượng khách hàng sử
dụng thẻ chỉ là phần nổi khi đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của một ngân hàng. Chỉ
tiêu đáng quan tâm hơn cả chính là số lượng khách hàng trung thành với dịch vụ thẻ của
ngân hàng. Chỉ những khách hàng trung thành với dịch vụ thẻ do ngân hàng cung cấp
mới mang lại nguồn thu chắc chắn và lâu bền cho ngân hàng. Do đó, mục tiêu của mọi
ngân hàng khơng chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới để mở rộng
dịch vụ, mà còn giữ chân được các khách hàng hiện tại và tiềm năng.
1.3.2.2. Số lƣợng thẻ phát hành
Số lượng thẻ phát hành càng nhiều chứng tỏ dịch vụ thẻ của ngân hàng đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng, được ưa chuộng và sử dụng phổ biến. Đồng thời, số lượng
thẻ được phát hành càng nhiều làm cho thu nhập của ngân hàng càng cao, đây cũng là
một trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ. Cũng như số lượng
khách hàng dùng thẻ, số lượng thẻ cũng có thể là chỉ tiêu ảo khi ước tính mức độ phát
triển của dịch vụ thẻ. Số thẻ được phát hành không hẳn là số lượng thẻ đang lưu hành, vì
có những thẻ khơng hoạt động. Có thể hiểu thẻ không hoạt động là những thẻ đã được
phát hành, nhưng khơng có giao dịch rút tiền ra và nạp tiền vào trong một thời gian dài
sau khi mở tài khoản, hoặc trong tài khoản chỉ có số dư đủ ở mức tối thiểu để duy trì thẻ.
Thẻ khơng hoạt động gây lãng phí tài nguyên của ngân hàng, tốn kém chi phí marketing,
chi phí phát hành, chi phí quản lý hoạt động kinh doanh thẻ đối với ngân hàng. Một khi
lượng thẻ khơng hoạt động q nhiều, thì việc tối đa hóa lợi nhuận từ thẻ của ngân hàng
rất khó đạt được. Như vậy, mục tiêu của ngân hàng khơng chỉ gia tăng số lượng thẻ phát
hành, mà cịn làm thế nào để cho thẻ do ngân hàng mình phát hành được sử dụng tối đa,
là lựa chọn duy nhất của khách hàng khi cần thanh tốn.
1.3.2.3. Tính tiện ích của dịch vụ thẻ
Chỉ tiêu về tính tiện ích của dịch vụ thẻ không chỉ thể hiện mức độ thỏa mãn các
nhu cầu của khách hàng đang ngày càng trở nên đa dạng, mà còn là chỉ tiêu phản ánh sự
phát triển của dịch vụ thẻ. Hiện nay, nhu cầu của khách hàng rất đa dạng, phong phú nên
các ngân hàng phải nỗ lực triển khai cho ra đời nhiều loại hình sản phẩm thẻ mới với



15

nhiều tiện ích, tính năng đa dạng, hình thức đẹp, độc đáo để đáp ứng nhu cầu của nhiều
tầng lớp khách hàng. Từ những chiếc thẻ đơn thuần để rút tiền, hiện nay, thẻ cịn dùng để
thanh tốn, chuyển khoản, mua hàng qua mạng, thanh tốn các hóa đơn điện, nước,... và
rất nhiều tiện ích khác, giúp cho thẻ thực sự trở thành phương tiện thanh toán hiện đại.
Như vậy, nếu dịch vụ thẻ của ngân hàng càng cung cấp nhiều tiện ích, sản phẩm thẻ càng
đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, thì số lượng thẻ được phát hành ngày càng
nhiều, điều đó làm gia tăng thị phần của ngân hàng. Như vậy, có thể nói, việc tăng tính
tiện ích, đa dạng cho sản phẩm thẻ sẽ tác động trực tiếp đến mức độ hài lòng của thẻ do
ngân hàng phát hành, từ đó giúp cho dịch vụ thẻ của ngân hàng ngày càng phát triển.
1.3.2.4. Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng
Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ cũng là một trong các tiêu chí thể hiện sự phát triển
của dịch vụ thẻ của ngân hàng. Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký
thác tại ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng có
thể tận dụng số tiền này để sử dụng vào các hoạt động kinh doanh khi khách hàng chưa
thực hiện các giao dịch chi tiêu, thanh tốn. Có thể xem đây là nguồn vốn kinh doanh
ngân hàng mà không phải chi trả lãi suất hoặc lãi suất thấp. Số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh tốn càng lớn, ngân hàng càng có khả năng mở rộng thêm các hoạt động kinh
doanh, mang lại thu nhập cao hơn cho ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn là các
chủ thẻ có năng lực tài chính. Tuy nhiên, ngân hàng khơng có khả năng tác động để làm
tăng số tiền tại từng tài khoản. Mà ngân hàng chỉ có thể mở rộng nguồn vốn này một cách
gián tiếp, thông qua gia tăng số lượng thẻ phát hành và tăng cường hơn nữa trong việc
tìm kiếm, tiếp cận với nhiều khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh. Khi đó, số dư tài
khoản tiền gửi, tính trên số tổng tuyệt đối có thể đáp ứng nhu cầu vốn giá rẻ của ngân
hàng.
1.3.2.5. Doanh số thanh tốn thẻ
Đây là một trong những tiêu chí phản ánh sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng.

Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao dịch được thanh toán bằng thẻ tại các
điểm chấp nhận thẻ và số lượng tiền mặt được ứng tại các điểm rút tiền mặt. Doanh số
này càng cao, nguồn thu nhập từ các loại phí và lãi của ngân hàng cũng được nâng cao,
đồng thời thể hiện sự phổ biến và được ưa chuộng của dịch vụ thẻ.


×