Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.88 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------♠---------

TRẦN THANH THANH

GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------♠---------

TRẦN THANH THANH

GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: TRẦN THANH THANH
Sinh ngày 14 tháng 05 năm 1980

Quê quán: Quảng Ngãi

Là học viên cao học khóa 18 của Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM
Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi, chưa được cơng bố ở bất cứ nơi nào. Các thông tin, số liệu được sử
dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác và được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn

Trần Thanh Thanh


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, đồ thị
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 

1.  Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 
2.  Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 
3.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 
4.  Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 
5.  Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 2 
6.  Những điểm nổi bật của luận văn ...................................................................... 3 
7.  Kết cấu luận văn ................................................................................................ 3 
CHƯƠNG 1: .......................................................................................................... 4 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHỊNG NGỪA RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM........................................ 4 
1.1  RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM ............................ 4 
1.1.1  Khái niệm về rủi ro tín dụng ......................................................................... 4 
1.1.2  Các loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 5 
1.1.3  Những hậu quả từ rủi ro tín dụng .................................................................. 6 
1.1.4  Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................... 7 
1.1.5  Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng: ..................................................... 9 
1.2  CÁC MƠ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG ..................................... 11 
1.2.1  Mơ hình định tính về RRTD – Mơ hình chất lượng 6C ............................... 11 
1.2.2  Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng: ............................................................. 12 


1.2.2.1  Mơ hình điểm số Z (Z – Credit scoring model)......................................... 12 
1.2.2.2  Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................... 13 
1.2.3  Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng: ................................................................ 14 
1.2.3.1  Tỷ lệ nợ quá hạn ...................................................................................... 14 
1.2.3.2  Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 14 
1.2.3.3  Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................... 15 
1.3  CÁC NGUYÊN TẮC CỦA ỦY BAN BASEL VỀ QUẢN LÝ RRTD .......... 16 
1.4  KINH NGHIỆM PHÒNG NGỪA RRTD TỪ NHTM CÁC NƯỚC .............. 17 
1.4.1  Kinh nghiệm của các NHTM Trung Quốc .................................................. 18 

1.4.2  Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản ...................................................... 18 
1.4.3  Kinh nghiệm của các NHTM Mỹ................................................................ 19 
1.5  MỘT SỐ MƠ HÌNH QUẢN LÝ RRTD TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ....... 23 
1.5.1  Mơ hình quản lý RRTD tập trung ............................................................... 23 
1.5.2  Mơ hình quản lý RRTD phân tán ................................................................ 24 
1.5.3  Định hướng áp dụng mơ hình quản lý rủi ro ............................................... 24 
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 25 
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 26 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH.............................................................................. 26 
2.1  TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 26 
2.1.1 Vài nét về VietinBank - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ................................... 26 
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại VietinBank TP. Hồ Chí Minh ................ 26 
2.1.4.1 Nguồn vốn huy động .................................................................................. 27 
2.1.4.2 Tình hình cung ứng các dịch vụ khác ......................................................... 28 


2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 29 
2.2  THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ PHỊNG NGỪA RRTD TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH................................................. 30 
2.2.1  Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank TP. Hồ Chí Minh .................. 30 
2.2.2  Thực trạng nợ xấu tại VietinBank - Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh ................ 35 
2.2.3  Một số biện pháp phịng ngừa và hạn chế RRTD đã triển khai thực hiện tại
Vietinbank TP. Hồ Chí Minh ................................................................................. 38 
2.2.3.1  Chuyển đổi mơ hình cấp tín dụng và đổi mới chính sách tín dụng............ 38 
2.2.3.2  Xây dựng và hồn thiện các cơng cụ về QLRR......................................... 39 
2.2.3.3  Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn mực quốc tế ....... 40 
2.2.3.4  Tuân thủ đúng qui định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng .. 42 

2.2.4  Những nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Vietinbank TP. Hồ Chí Minh ........ 43 
2.2.4.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 44 
2.2.4.1.1 Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ........................... 44 
2.2.4.1.2 Do mơi trường pháp lý cịn nhiều bất cập ............................................... 45 
2.2.4.2 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía Ngân hàng ............................................ 46 
2.2.4.2.1 Chưa có kênh thơng tin đầy đủ, có hệ thống để phục vụ công tác thẩm định
và quản trị rủi ro. .................................................................................................. 46 
2.2.4.2.2 Chất lượng thẩm định khi cho vay còn hạn chế ....................................... 47 
2.2.4.2.3 Việc quản lý, kiểm tra, giám sát khoản vay chưa đúng quy định .............. 48 
2.2.4.2.4 Tỷ lệ cho vay khơng có TSĐB cao, chất lượng TSĐB thấp ...................... 50 
2.2.4.2.5 Năng lực của đội ngũ cán bộ chưa đáp ứng được nhu cầu ...................... 51 
2.2.4.2.6 Rủi ro trong công tác pháp chế .............................................................. 52 
2.2.4.3 Nguyên nhân rủi ro thuộc về phía khách hàng ........................................... 54 
2.2.4.3.1 Sử dụng vốn vay sai mục đích ................................................................. 54 
2.2.4.3.2 Khả năng quản lý kinh doanh và tài chính yếu kém ................................. 55 


2.2.4.3.3 Do những tiêu cực trong hoạt động doanh nghiệp................................... 55 
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 56 
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 57 
GIẢI PHÁP NHẰM PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................................... 57 
3.1  MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁP TRIỂN TÍN DỤNG ĐẾN NĂM 2020
CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH....................................... 57 
3.1.1  Mục tiêu kinh doanh ................................................................................... 57 
3.1.2  Định hướng phát triển tín dụng ................................................................... 57 
3.2  NHỮNG THUẬN LỢI VÀ THÁCH THỨC CỦA VIETINBANK CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ......................... 58 
3.2.1  Khó khăn, thách thức .................................................................................. 58 

3.2.2  Thuận lợi .................................................................................................... 60 
3.3  CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RRTD TẠI
VIETINBANK TP.HỒ CHÍ MINH ....................................................................... 61 
3.3.1  Sàn lọc và thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng truyền thống ............... 61 
3.3.2  Thay đổi chính sách tín dụng và cơ cấu lại danh mục đầu tư ....................... 62 
3.3.3  Điều chỉnh lại cơ cấu dư nợ cho vay ........................................................... 63 
3.3.4  Nâng cao chất lượng quá trình tổ chức cho vay .......................................... 64 
3.3.5  Nâng cao chất lượng quản lý tài sản đảm bảo và danh mục tài sản đảm bảo...... 68 
3.3.6  Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định .................................. 70 
3.3.7  Nâng cao chất lượng công tác quản trị điều hành tại Chi nhánh ....................... 71 
3.3.8  Tổ chức thực hiện tốt cơng tác xử lý nợ có vấn đề .......................................... 72 
3.4  KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHCTVN VÀ CÁC CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC . 74 
3.4.1  Kiến nghị đối với trụ sở chính NHCTVN ................................................... 74 


3.4.2  Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 76 
3.4.3  Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 77 
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 78 
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 79 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 80 
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................. 82 


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ


Cán bộ thẩm định

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN

DPRR

Dự phịng rủi ro

GHTD

Giới hạn tín dụng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KTKSNB

Kiểm tra kiểm sốt nội bộ

NHCTVN

Ngân hàng Cơng thương Việt Nam (Trụ sở chính)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


NHTM

Ngân hàng thương mại

QLRR

Quản lý rủi ro

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Vietinbank


Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số bảng, biểu,
hình vẽ, đồ thị

Tên bảng, biểu, hình vẽ, đồ thị

Trang

Bảng 2.1

Phân loại dư nợ cho vay những năm gần đây

33

Bảng 2.2

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại Vietinbank TP. Hồ Chí Minh

36

Biểu đồ 2.1

Tình hình huy động vốn qua các năm

27

Biểu đồ 2.2


Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Vietinbank TP.HCM

28

Biểu đồ 2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm

29

Biểu đồ 2.4

Tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm

32

Biểu đồ 2.5

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng năm 2012

34

Biểu đồ 2.6

Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành năm 2012

35

Biểu đồ 2.7


Cơ cấu nợ xấu theo ngành năm 2012

37


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng
cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập của các NHTM Việt Nam hiện nay.
Hoạt động này tuy mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng là hoạt động phức tạp,
luôn tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với
ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị
chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và
cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Ở mức độ cao hơn, rủi ro
tín dụng cịn tác động xấu đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Vì vậy phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng là cơng tác được quan tâm hàng đầu bởi
các NHTM, đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh suy thoái, nợ xấu ngân hàng gia
tăng mạnh trong thời gian gần đây.
Trong những tháng đầu năm 2012, tỷ lệ nợ xấu của tồn hệ thống NHTM
Việt Nam nói chung đã có dấu hiệu tăng cao. Vietinbank là ngân hàng có tỷ lệ nợ
xấu rất thấp trong những năm qua, tuy nhiên đến thời điểm 30/06/2012 giá trị nợ
xấu đã tăng hơn 3 lần so với đầu năm, tỷ lệ nợ xấu tăng từ 0,75% lên 2,45% và trở
thành ngân hàng có tốc độ gia tăng nợ xấu cao nhất so với thời điểm đầu năm 2012.
Điều này cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng đã suy giảm cũng như rủi ro
tín dụng của tịan hệ thống chưa được kiểm soát một cách hiệu quả. Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh – đơn vị có quy mơ hoạt động tín dụng lớn nhất của hệ thống
Vietinbank cũng có chung tình trạng này.

Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế nào để giảm thiểu các thiệt hại phát sinh
từ rủi ro tín dụng trong hoạt động của Vietinbank nói chung và của Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh nói riêng? - Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo Vietinbank
đặc biệt quan tâm. Trong bối cảnh trên, bản thân là một cán bộ làm cơng tác tín
dụng, học viên mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”
làm đề tài nghiên cứu.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
- Hệ thống hóa và góp phần làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận
trong nghiệp vụ quản lý RRTD của các NHTM.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản lý RRTD tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, từ đó tìm
ra những thành tựu, những hạn chế cũng như các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong
thời gian qua.
- Trên cơ sở những nguyên nhân đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác phịng ngừa RRTD trong mơ hình cấp tín dụng mới của
Vietinbank và trong thực tế hoạt động của Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là RRTD và nghiệp vụ quản lý RRTD.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu những RRTD, thực trạng
và các biện pháp quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở dữ liệu từ năm 2008 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn

nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp
thu ý kiến phản biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan
để hoàn thiện giải pháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Tổng kết lại toàn bộ kết quả nghiên cứu lý luận về rủi ro tín
dụng và quản lý RRTD ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm cho hoạt động nghiên cứu lý luận và đưa ra những vấn đề cần tiếp tục
phải nghiên cứu.


3

- Về mặt thực tiễn: Tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm trong cơng tác
quản lý RRTD, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo tín dụng hoạt động
trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín
dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của Vietinbank– Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Luận văn đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác phịng
ngừa RRTD tại Vietinbank– Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong tình hình thực tế
hiện nay dựa trên các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế về quản trị RRTD. Đồng
thời, các giải pháp này có sự điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù hoạt động tín dụng
và quản lý RRTD của Ngân hàng.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng và phịng ngừa rủi ro tín
dụng trong hoạt động của NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.

Chương 3: Giải pháp nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.


4

Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ PHỊNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng. Có nhiều định nghĩa về RRTD:
Theo Ủy ban Basel thì RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối
tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết.
Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp
đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối
với nghĩa vụ hợp đồng khi hồn trả nợ và lãi.
Cịn căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì “RRTD trong hoạt động ngân
hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”.
Như vậy, có thể nói rằng RRTD xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó
ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh,
bao thanh toán của ngân hàng.



5

1.1.2 Các loại rủi ro tín dụng
RRTD của NHTM khá đa dạng và phức tạp, có thể nhận diện chúng căn cứ
theo các tiêu chí khác nhau. Nếu căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều
hành của NHTM người ta có thể chia RRTD thành 2 loại:
- Rủi ro nợ quá hạn: Nợ quá hạn là biểu hiện khơng lành mạnh của q trình
hoạt động tín dụng của NHTM, báo hiệu của rủi ro đối với ngân hàng và khách
hàng. Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn, thì dù xuất phát từ bất kể nguyên nhân
nào, cũng khiến cho các NHTM phải đối mặt với những rủi ro không thu hồi được
khoản tiền đã cho vay, điều này đe dọa sự phát triển ổn định của chính NHTM cũng
như đối với tồn hệ thống các TCTD. Hơn nữa, khi rủi ro phát sinh nó cũng đe dọa
sự ổn định bền vững của môi trường kinh tế vĩ mô.
- Rủi ro ứ đọng vốn, thiếu vốn: Với tư cách là một trung gian tài chính trong
kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của các NHTM là “đi vay để cho vay”, nếu
giữa 2 khâu trong chu trình hoạt động này khơng tạo được sự phối hợp nhịp nhàng
và đồng bộ thì rủi ro sẽ phát sinh.
Cịn nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD được phân chia thành hai
loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến q
trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của
ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho
vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến
công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ
thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề).
- Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những

hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội
tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh


6

vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao).
Ngồi ra cịn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ
cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử
dụng vốn vay…
1.1.3 Những hậu quả từ rủi ro tín dụng
RRTD ln tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và đem đến
những hậu quả rất khó lường cho chính bản thân các ngân hàng. Ở mức độ nghiêm
trọng hơn, RRTD cịn có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống NHTM, tác động
nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của một quốc gia, thậm chí cịn có thể lan
rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đối với bản thân các ngân hàng
- Làm giảm uy tín của ngân hàng thương mại. RRTD ở mức độ cao phản
ánh năng lực hoạt động kinh doanh của NHTM không tốt, làm suy giảm uy tín của
ngân hàng trên thị trường huy động vốn, hạn chế năng lực cạnh tranh.
- Làm suy giảm năng lực thanh toán của NHTM. RRTD xảy ra làm cho
NHTM không thu hồi được gốc và lãi số vốn đã cho vay theo kế hoạch đã định,
trong khi đó, ngân hàng vẫn phải thanh tốn các nghĩa vụ tài chính đến hạn, đó là
nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản.
- Làm giảm lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Khi RRTD xảy ra, ngân
hàng không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng
bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động,
làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Ngoài ra ngân hàng phải trích lập dự phịng rủi ro

nên làm giảm thu nhập.
- Làm tăng nguy cơ phá sản ngân hàng. RRTD gây thốt vốn, các ngân hàng
thương mại có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn, dẫn tới phá sản.


7

 Đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và
các cá nhân. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp phải RRTD hay bị phá sản thì người
gởi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các
ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá
sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, khơng có
tiền trả lương dẫn đến đời sống cơng nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự hoảng loạn
của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh
tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Ngoài ra, RRTD cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế
mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Kinh nghiệm cho
ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và mới đây là cuộc khủng hoảng
tài chính Lehman Shock (2008) đã làm rung chuyển nền kinh tế toàn cầu. Mặt khác,
mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên RRTD tại một
nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
Tóm lại, RRTD của ngân hàng xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận, nặng nhất là ngân hàng không thu được vốn và lãi, nợ
thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo
dài, ngân hàng có thể bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói
chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị ngân
hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu
RRTD.
1.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng

Việc nhận diện những nguyên nhân gây ra RRTD là vấn đề thiết yếu giúp
ngân hàng có biện pháp phịng ngừa hiệu quả và giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy
ra. Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản dẫn đến RRTD:
 Nguyên nhân khách quan từ phía mơi trường kinh doanh:


8

Thứ nhất, môi trường kinh tế. Môi trường kinh tế tác động mạnh đến HĐKD
của các NHTM. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ NHTM. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thối, mất ổn định khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn
trong hoạt động, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng. Điều
này tất yếu ảnh hưởng đến khả năng trả nợ các khoản vay của NHTM.
Thứ hai, nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, những thay đổi nhu cầu của
người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật công nghệ của một ngành nào đó) có thể làm phá
sản cả một hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có hiệu quả vào thua
lỗ, mất khả năng trả nợ. Điều này đặt các NHTM phải đối mặt với rủi ro mất vốn.
Thứ ba, nguyên nhân thông tin bất cân xứng. NHTM thực hiện các nghiệp vụ
tài sản Nợ, tài sản Có, chuyển vốn từ người gửi tiền sang người vay tiền – toàn bộ
các giao dịch này sẽ sn sẻ nếu các bên tham gia đều có những thông tin và hiểu
biết đầy đủ về nhau. Song thực tế là một bên thường khơng biết hết những gì cần
biết về phía bên kia và sự khơng cân bằng về thơng tin mà mỗi bên có được như vậy
được gọi là “thông tin không cân xứng”. Việc thiếu thông tin trong các giao dịch sẽ
đưa đến “sự lựa chọn đối nghịch” và rủi ro đạo đức. Thông tin không cân xứng trên
thị trường tài chính khiến các NHTM phải đối mặt với nguy cơ rủi ro cao.
 Nguyên nhân từ bản thân các ngân hàng:
- Quy trình cho vay chưa được ngân hàng xây dựng chặt chẽ, công tác quản
trị rủi ro chưa hiệu quả, chưa chú trọng công tác phân tích, xếp loại khách hàng để
tính tốn điều kiện cho vay và khả năng trả nợ.

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ yếu kém, cán bộ tín dụng
khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành đúng quy trình/ quy định cho
vay; cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh.
- Ngân hàng thiếu kỹ năng nắm bắt, phân tích thơng tin thị trường, thiếu khả
năng dự báo chiều hướng biến động của thị trường, nhất là thị trường kinh doanh
của các khách hàng chiến lược, dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.


9

- Ngân hàng cho vay và đầu tư quá liều lĩnh hay là do tập trung vốn quá
nhiều để cho vay vào một số doanh nghiệp hoặc một số lĩnh vực nào đó.
- Ngân hàng định giá tài sản thế chấp khơng chính xác, cao hơn giá trị thực
của tài sản hay khơng dự đốn được giá trị tương lai của tài sản hoặc nhận thế chấp
bằng những tài sản khó phát mãi.
 Ngun nhân từ phía khách hàng vay vốn:
- Doanh nghiệp có năng lực tài chính thấp kém, tỷ lệ vốn tự có thấp, năng lực
đi vay của doanh nghiệp yếu kém, hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao do
doanh nghiệp chưa theo kịp các biến động của thị trường.
- Trình độ quản lý của doanh nghiệp cịn nhiều hạn chế, doanh nghiệp quản
lý vốn khơng hợp lý, dẫn đến thiếu thanh khoản, hay rủi ro từ thị trường cung cấp
vật tư, nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. Năng lực quản trị điều hành của bộ máy lãnh
đạo các doanh nghiệp bị hạn chế, thiếu thông tin thị trường, thiếu thông tin về các
đối tác, về bạn hàng làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Thiện chí trả nợ vay của các khách hàng vay vốn. Một khi khách hàng thiếu
thiện chí trả nợ các khoản đã vay thì các ngân hàng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong
thu hồi nợ. Đây chính là loại rủi ro xuất phát từ đạo đức của người đi vay.
Các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được thơng qua q trình
thẩm định, tìm hiểu, nắm vững tình hình hoạt động SXKD của khách hàng cả trước,
trong và sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của

phương án SXKD.
1.1.5 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng:
RRTD ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau. Dưới đây là một số dấu hiệu cơ bản giúp nhận biết, phán đoán
và sớm có những biện pháp kịp thời nhằm ngăn chặn RRTD xảy ra:
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng:
Có thể phát hiện rủi ro thông qua các hành vi ứng xử của khách hàng, như: Việc trì
hỗn hoặc gây khó khăn đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ


10

hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động SXKD của
khách hàng mà khơng có sự giải thích minh bạch, thuyết phục; khơng thực hiện đầy
đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong q trình tín dụng; chậm gửi hoặc trì hỗn
gửi các báo cáo tài chính theo u cầu mà khơng có sự giải thích minh bạch, thuyết
phục; khơng có các báo cáo hay dự toán về lưu chuyển tiền tệ; mức độ vay thường
xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến; tài sản đảm bảo
không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút so với định giá khi cho vay; tìm kiếm
sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh
của ngân hàng; sử dụng nhiều các nguồn tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư
dài hạn; đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu
các căn cứ thuyết phục về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ; sự sụt giảm bất
thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng, xuất hiện những thay đổi bất
thường ngồi dự kiến và khơng giải thích được trong tốc độ và tổng mức lưu
chuyển tiền gửi thanh toán của ngân hàng; chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn,
thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn; xuất hiện nợ quá hạn, nợ xấu
do khách hàng khơng có khả năng hồn trả, hoặc khách hàng không muốn trả, nợ
hoặc do việc tiêu thụ hàng hóa, gia tăng bất thường hàng tồn kho, các khoản bán
chịu và các khoản nợ, giảm bất thường giá bán hàng hóa, thu hồi cơng nợ chậm hơn

dự tính.
- Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và
hoạt động SXKD của khách hàng: Nhóm dấu hiệu này có tác động trực tiếp tới chất
lượng các khoản tín dụng, nhưng tốc độ chậm hơn và không dễ nhận diện nếu thiếu
sự quản lý chặt chẽ, sâu sát của ngân hàng. Các dấu hiệu cụ thể là: Có chênh lệch
lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách hàng đề nghị
cấp tín dụng; những thay đổi bất thường trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay
mức độ hoạt động của khách hàng; xuất hiện ngày càng nhiều chi phí bất hợp lý;
thay đổi thường xuyên ban điều hành, xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản
trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý …


11

1.2 CÁC MƠ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG
Trong cơng tác quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường
RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng, từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức
độ khác nhau. Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mơ
hình này rất đa dạng bao gồm cả định tính và định lượng. Luận văn xin giới thiệu
một số mơ hình phổ biến sau:
1.2.1 Mơ hình định tính về RRTD – Mơ hình chất lượng 6C
Mơ hình này tập trung xem xét thiện chí và khả năng thanh toán các khoản
vay khi đến hạn của người vay thơng qua việc phân tích 6 yếu tố sau:
- Tư cách người vay (Character): CBTD phải chắc chắn khách hàng có mục
đích sử dụng vốn rõ ràng, phù hợp với điều kiện cấp tín dụng và có thiện chí trả nợ
khi khoản vay đến hạn.
- Năng lực của người vay (Capacity): Người đi vay phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự, nếu là doanh nghiệp thì phải có người đại diện theo
pháp luật.

- Thu nhập của người vay (Cashflow): Nguồn thu nhập của người vay phải
đảm bảo đủ chi trả nợ gốc, lãi và các nghĩa vụ tài chính liên quan khác.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ
cho ngân hàng trong trường hợp người vay mất khả năng chi trả.
- Các điều kiện (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo
chính sách tín dụng từng thời kỳ.
- Kiểm sốt (Control): đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân
hàng.
Nhận xét: việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, tuy nhiên hạn chế
của mơ hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thơng tin thu
thập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD.


12

1.2.2 Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng:
Trước đây hầu hết các ngân hàng trên thế giới chỉ dựa duy nhất vào mơ hình
truyền thống (định tính) để đánh giá RRTD khách hàng vay. Ngày nay, bên cạnh
phương pháp định tính, ngân hàng đã sử dụng mơ hình cho điểm để lượng hóa
RRTD. Tùy theo từng loại khách hàng mà sử dụng các tiêu chí để tính điểm. Đối
với khách hàng cá nhân thì tiêu chí là thu thập, tuổi tác, trình độ học vấn, nghề
nghiệp, nơ ở, tài sản hiện có… , đối với khách hàng doanh nghiệp thì sử dụng các
tiêu chí tài chính như hệ số khả năng thanh toán, hệ số đầu tư tài sản cố định, hệ số
lãi (ROA, ROE)… Sau khi các tiêu chí đã được xác định, kỹ thuật thống kê sẽ được
sử dụng để lượng hóa (cho điểm) và phân dạng RRTD.
Một số mơ hình lượng hóa RRTD cơ bản thường được sử dụng nhất:
1.2.2.1 Mơ hình điểm số Z (Z – Credit scoring model)
Đây là mơ hình E. I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD với

người vay và phụ thuộc vào:
- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong q khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mơ hình điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản
X2 = Hệ số lợi nhuận chưa phân phối/tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu/tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số
Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ


13

cao. Theo mơ hình cho điểm Z của Altman, bất cứ cơng ty nào có điểm số thấp hơn
1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
Ưu điểm của mơ hình điểm số Z là có kỹ thuật đo lường tương đối đơn giản.
Tuy nhiên mơ hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và
khơng có rủi ro. Trong khi đó, thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi khách hàng
là khác nhau. Ngồi ra, mơ hình này khơng có lý do thuyết phục để chứng minh
rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức là bất
biến. Bản thân các chỉ số cũng được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi
các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên
tục. Một hạn chế nữa là mơ hình này khơng tính tới một số nhân tố quan trọng khó
lượng hóa nhưng lại ảnh hưởng khơng nhỏ đến mức độ RRTD của khách hàng như
thương hiệu của khách hàng, mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng hay yếu
tố vĩ mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ kinh doanh.

1.2.2.2 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng trong mơ hình điểm
số tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người
phụ thuộc, sở hữu nhà, thu thập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian
cơng tác.
Mơ hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục, mỗi hạng mục được cho điểm
từ 1-10. Từ đó ngân hàng hình thành khung chính sách tín dụng theo mơ hình điểm,
căn cứ điểm số tín dụng mà khách hàng đạt được, ngân hàng sẽ quyết định từ chối
hoặc cấp tín dụng với giới hạn tương ứng theo khung.
Mơ hình này có ưu điểm là đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá
trình cho vay và giảm đáng kể thời gian quyết định tín dụng. Tuy nhiên, mơ hình
này cũng cố một số nhược điểm như đã khơng thể tự điều chỉnh một cách nhanh
chóng để thích ứng với những thay đổi trong nền kinh tế và những thay đổi trong
cuộc sống gia đình.


14

1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng:
Các chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá rủi ro tín dụng là:
1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với tổng dư
nợ tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này
được tính theo cơng thức sau:

Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ cho vay x 100%

(1.1)


Trong đó “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
1.2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu (non performing loan - NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và
5 theo quy định. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất
lượng tín dụng của tổ chức tín dụng, được tính theo cơng thức:
Tỷ lệ nợ xấu =

Dư nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay x 100%

(1.2)

Theo thông lệ quốc tế cũng như quy định của Việt Nam hiện nay thì tỷ lệ này
dưới mức 3% được xem là trong phạm vi cho phép.
 Quy định về phân loại nợ:
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau: (1)
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
1

Chi tiết phân loại các nhóm nợ xem phụ lục 1


15


Ngoài ra, để phản ánh khách quan khả năng trả nợ của khách hàng trong điều
kiện hiện nay, NHNN đã ban hành Quyết định số 780/QĐ-NHNN ngày 23/04/2012
về việc phân loại nợ đối với nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Theo đó,
các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đánh giá hoạt động SXKD của khách hàng có chiều hướng tích
cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ được giữ
nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước khi điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn nợ.
1.2.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Tổng tài sản có

(1.3)

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời
rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thơng thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được
chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng.
Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho ngân
hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho
vay của ngân hàng.

+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những
khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mạng lại cho
ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư
nợ cho vay của ngân hàng.


×