Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Rủi ro trong tín dụng và các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng CP Kỹ thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.08 KB, 42 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Với chủ trơng phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập nền kinh
tế nớc ta với các nớc trong khu vực và trên thế giới, quan hệ mậu dịch giữa Việt Nam
với các nớc không ngừng tăng lên, trong đó phải kể đến những đóng góp không nhỏ
của hệ thống Ngân hàng thơng mại nớc ta trong việc làm trung gian thanh toán giữa
các doanh nghiệp trong nớc với nớc ngoài, từng bớc khẳng định niềm tin trên trờng
quốc tế. Nền kinh tế thị trờng tại Việt Nam đang trên đà phát triển một cách mạnh
mẽ, chúng ta đang có rất nhiều điều kiện thuận lợi dể tiến lên một nớc công nghiệp
tiến tiến. Đồng thời đó là một môi trờng cạnh tranh rất khắc nghiệt.
Ngân hàng thơng mại cổ phần kỹ thơng Việt Nam (Techcombank) là một trong
những ngân hàng thơng mại hàng đầu trên địa bàn Thủ Đô, là một trong những chi
nhánh đầu đàn trong hệ thống ngân hàng thơng mại, vấn đề tăng trởng bền vững đã
và đang đợc đặt ra hàng đầu trong công cuộc đổi mới và hội nhập, đặc biệt là trong
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. Nhận thức đợc tầm quan trọng trên,
ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài luận văn của em đợc chia làm 3 chơng:
Chơng 1 : Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động của
NHTM
Chơng 2 : Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh
chợ Mơ.
Chơng 3 : Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Teccombank.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn chu đáo và tận tình của Thầy giáo :
GS,TS .Vũ Văn Hoá, các thầy cô giáo trong khoa tài chính Ngân hàng. Cùng tập thể
ban lãnh đạo, các cán bộ phòng tín dụng Techcombank đã giúp đỡ em trong thời gian
thực tập!
SV: Trần Thị Minh Lan MSV: 04D09014N
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng 1
Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong


hoạt động của ngân hàng thơng mại
1.1. Tín dụng.
1.1.1. Khái niệm.
Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là
ngân hàng và các dịnh chế tài chính khác với bên đi vay là cá nhân, doanh
nghiệpTrong đó quyền cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện cả vốn gốc lẫn lãi cho bên cho vay khi đén hạn thanh toán.
Bên cạnh đó quan hệ tín dụng cũng cần đợc hiểu là quan hệ hai chiều, và ngân
hàng vừa là ngời đi vay, vừa là ngời cho vay.
Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của NHTM để
tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh,
trong đó có chi phí bù đăp rủi ro tín dụng, và các chi phí khác.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng.
- Những hình thức trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm cho vay và cho
thuê . Tài sản giao dịch trong cho vay là bằng tiền và tài sản trong cho thuê là bất
động sản và động sản. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đợc cấp trên cơ sở
cam kết hoàn trả vô điều kiện.
- Lòng tin: Quan hệ tín dụng đợc hình thành trên cơ sở niềm tin rằng ngời đi
vay sẽ hoàn trả đúng hạn.
- Về mặt pháp lý, những văn bản xác dịnh quan hệ tín dụng nh hợp đồng tín
dụng, khế ớcđó là những văn bản pháp lý nhằm ràng buộc những trách nhiệm,
nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên cho vay và đi vay.
- Tính hoàn trả: Ngời đi vay thông thờng phải thanh toán phần lãi ngoài vốn
gỗc, vì vậy ngời đi vay phải thanh toán nhiều hơn so với lúc đầu vay.
- Tính thời hạn: Là khoảng thời gian mà ngời đi vay phải hoàn trả đúng hạn.
SV: Trần Thị Minh Lan 1 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.3. Vai trò của tín dụng.
- Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng

thời góp phần đầu t vào phát triển kinh tế.
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị trờng,
do đó với hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền
kinh tế đợc diễn ra nhanh hơn, giúp cho ngời cần vốn có thể tìm đợc vốn nhanh hơn,
hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuẩt kinh doanh đợc liên tục và giúp
cho ngời thừa vốn có thể bảo quản an toàn, đồng thời kinh doanh kiếm lời.
- Thứ hai, tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Bản chất đặc trng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay tới các đơn vị kinh
tế co nhu cầu vốn phục vụ cho qua trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba, tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền
tệ. Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển
tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm
trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế.
-Thứ t, tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế
Với sự tài trợ tín dụng của ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một chế
độ hạch toán kinh tế và các định chế tài chính khác một cách minh bạch và hiệu quả
hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng
tín dụng, phải thực hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng nh việc chấp hành
các quy định ràng buộc trách nhiệm nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng nh là về vấn
đề tài chính
- Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, xu hớng hội nhập kinh tế quốc tế của đát nớc yêu cầu các doanh
nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà
còn phả mơ rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Đối với nớc ta, một nớc đang trong
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng nhất là
SV: Trần Thị Minh Lan 2 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trong công tác xuất nhập khẩu, trong công cuộc quảng bá thơng hiệu NGƯờI Việt

trên thế giới.
1.2. Rủi ro tín dụng và tiêu chí xác định rủi ro tín dụng :
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là những sự cố liên quan đến huy động vốn và cho vay, gây
tổn thất về vốn, tài sản và uy tín của ngân hàng thơng mại trong nền kinh tế thị tr-
ờng.
1.2.2. Các chỉ tiêu xác định rủi ro tín dụng
- Rủi ro huy động vốn
+ Lãi xuât tăng l bin phỏp mang li hiu qu cao hn trong vic chng lm
phỏt so vi cỏc bin phỏp hnh chớnh khỏc nh kim soỏt tớn dng hay tng t l d
tr bt buc, do bin phỏp ny gõy ra ớt tỏc ng tiờu cc hn v li cú hiu qu lõu
di hn i vi nn kinh t.
+ T l d tr bt buc tng nhm rỳt bt tin t lu thụng v, ch ng kim
soỏt tc tng tng phng tin thanh toỏn v tng trng d n tớn dng phự
hp vi cỏc mc tiờu kinh t v mụ.
+ Vốn bị ứ đọng không đầu t đợc là do lãi xuất của ngân hàng ngày càng cao và
áp lực phải hạn chế tăng trởng tín dụng, tăng dự trữ bắt buộc nên ngân hàng đã cắt
giảm hạn mức tín dụng thậm chí không quyết định cho doanh nghiệp vay vốn.
+ Mất vốn: Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát nh hiện nay các ngân hàng
đang gồng mình để chống chọi nhằm đảm bảo công ăn việc làm cho nhân viên. Với
mức lãi xuất vay biến động trong 5 tháng từ 12% - 21% .Các ngân hàng đang rơi vào
trong tinh trạng mất vốn.
- Rủi ro trong cho vay:
+ Nợ quá hạn tăng với tỷ lệ lớn : Khi cỏc ngõn hng cho vay xut hin nhng
khon n quỏ hn, vic u tiờn l cỏc ngõn hng cho vay phi tỡm cỏch thu hi n.
Vic thu hi n quỏ hn va lm mt thi gian ca cỏn b cho vay, va lm tng
khon chi phớ v i li ly n. Nu cỏc khon n ny cú liờn quan n nhiu bờn
thỡ ngõn hng cho vay phi chi phớ v c thi gian ln tin cho cụng vic thng
SV: Trần Thị Minh Lan 3 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368

lng, gp g cac bờn trong quỏ trỡnh x lý n. õy l nhng chi phớ trc mt m
cỏc ngõn hng cho vay phi b ra
- Rủi ro trong thanh toán:
Một ngân hàng hoạt động bình thờng phải đảm bảo đợc khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán tc là đáp ứng đợc các nhu cầu thanh toán hiện đại, đột xuất khi
có vấn đề nảy sinh và đáp ứng đợc khả năng thanh toán trong tơng lai. Khi ngân hàng
thiếu khả năng thanh toán, nếu không đợc giải quyết một cách kịp thời có thể dẫn
đến mất khả năng thanh toán. Khi ngân hàng thừa khả năng thanh toán sẽ dẫn đến ứ
đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời, thu nhập của ngân hàng giảm.
Rủi ro thanh toán nảy sinh do những nguyên nhân sau:
+ Do mất cân bằng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, nguồn vốn d thừa quá lớn,
trong khi đó thị trờng đầu ra hạn hẹp nên một số ngân hàng đã dùng vốn huy động
ngắn hạn để cho tập trung dài hạn quá mức, dẫn đến thiếu hụt khả năng thanh toán
cuối cùng.
+ Loại rủi ro này còn có thể phát sinh trong quá trình thanh toán của ngân hàng,
có thể do ngân hàng bị lợi dụng trong thanh toán điện tử, thanh toán séc chấp nhận
thanh toán các chứng từ giả mạo hoặc do nhầm lẫn, sai sót trong hoạt động nghiệp
vụdẫn đến sự thiệt hại của ngân hàng.
- Rủi ro thuần tuý
Đây là loại rủi ro khách quan do thiên tại gây ra nh: lụt lội, động đất, hoả hoạn
hoặc do bị mất trộm, bị lừa đảo, tham nhũnglàm thiệt hại hay phá huỷ các tài sản
của ngân hàng. Các rủi ro này xảy ra cũng gây mất mát, thiệt hại không nhỏ cho
ngân hàng.
- Rủi ro mất khả năng thanh toán
Đây là loại rủi ro đặc trng của NHTM liên quan đến sự sống còn của ngân hàng,
nó là hậu quả của một hoặc nhiều loại rủi ro kể trên dẫn đến việc NHTM bị thua lỗ,
không có đủ khả năng trả nợ cho ngời gửi tiền khi đến hạn hoặc không có đủ tiền
nhất thời để chi trả cho nhu cầu rút tiền ồ ạt của khách hàng tại một thời điểm. Đây
là loại rủi ro nghiêm trọng nhất, nó không những làm sụp đổ chính NHTM đó mà
còn là nguy cơ dẫn đến sự phá sản của hàng loạt các chc năng, các tổ chức tín dụng

khác có liên quan.
SV: Trần Thị Minh Lan 4 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
(1) NQH và tỷ lệ NQH / Tổng d nợ
(2) Nợ khó đòi và tỷ lệ Nợ khó đòi / Tổng d nợ
(3) Tính đa dạng của tài sản
(4) Tình hình tài chính và phơng án của ngời vay
(5) Đảm bảo tiền vay
(6) Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng
(7) Môi trờng hoạt động của ngời vay
Do thời gian và mức độ giới hạn của luận văn nên chỉ xét hai chỉ tiêu chính và
chủ yếu: NQH và tỷ lệ NQH / Tổng d nợ, Nợ khó đòi và tỷ lệ Nợ khó đòi / Tổng d nợ
- NQH là khoản nợ mà khách hàng không trả đợc khi đã đến hạn thoả thuận
trên hợp đồng.
- Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn đã quá một kì gia hạn nợ.
- NQH / Tổng d nợ

Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng vốn cho vay của ngân hàng thì có bao nhiêu
đồng cha thu đợc. Tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt
- Nợ khó đòi / Tổng d nợ
Tỷ lệ này phản ánh tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
- Nợ khó đòi / NQH
SV: Trần Thị Minh Lan 5 MSV: 04D09014N
Tổng giá trị NQH
Tổng dư nợ
Tỷ trọng NQH =
X 100
Tổng giá trị Nợ khó đòi
Tổng dư nợ

Tỷ trọng nợ khó
đòi
=
X 100
Nợ khó đòi
NQH
Tỷ trọng =
X 100
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tỷ lệ này phản ánh hiệu quả công tác xử lí rủi ro tín dụng của ngân hàng, cho
biết bao nhiêu NQH không xử lí đợc.
Các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh các mức độ rủi ro
tín dụng khác nhau. Đối với ngân hàng việc khách hàng không trả đúng hạn có liên
quan đến thanh khoản: Chi phí gia tăng để tím nguồn mới để chi trả tiền gửi và cho
vay đúng hợp đồng
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro:
- Nguyên nhân khách quan
õy l nhng nguyờn nhõn gõy nờn ri ro co hot ng kinh doanh ca ngõn
hng cho vay khụng xut phỏt t cỏn b cho vay hay ý thc tr n ca khỏch hng
m do mụi trng bờn ngoi tỏc ng vo. Nguyờn nhõn ny xut hin t ngt,
khú oỏn, khú kim soỏt, nú thng gõy ra nhng thit hi ln cho khỏch hng v
ngõn hng cho vay. Bao gm cỏc nguyờn nhan c th sau.
* Do s thay i chớnh sỏch ca chớnh ph:
Nc ta ang thc hin quỏ trỡnh chuyn i c cu kinh t sang nn kinh t
th trng. Do ú phi tuõn th v chp nhn s bin ng theo quy lut ca nn
kinh t th trng. Mi khi nn kinh t bin ng lờn, xung thỡ lp tc chớnh ph
phi a ra cỏc chớnh sỏch kinh t mi phự hp vi iu kin hin hnh nhm hn ch
nh hng xu ti nn kinh t t nc. Cỏc chớnh sỏch ca chớnh ph thng xuyờn
quan tõm v cú s thay i kp thi l:
+ Chớnh sỏch ti chớnh: Chớnh sỏch ny liờn quan n c ch thu chi ngõn

sỏch chớnh ph.
+ Chớnh sỏch tin t: Chớnh ph s dng cỏc cụng c nh: lói sut chit khu,
d tr bt buc, nghip v th trng m iu chnh mc cung ng tin t
khi cú bin ng xy ra.
+ Chớnh sỏch u t phỏt trin: õy l nhng chớnh sỏch m khi chớnh ph
iu chnh s gõy nh hng trc tip cho cỏc ngõn hng thng mi, thng l
nhng nh hng khụng tớch cc cho hot ng kinh doanh ca ngõn hng thng
mi.
* Nguyờn nhõn t phớa mụi trng phỏp lý.
SV: Trần Thị Minh Lan 6 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại liên quan đến nhiều lĩnh
vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành
mạnh thì môi trường kinh doanh của ngân hàng thương mại sẽ có nhiều thuận lợi.
Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất rể bị lợi
dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản… Kinh tế xã hội kém ổn định
dẫn đến kinh doanh gập nhiều khó khăn, ngân hàng cho vay gặp rủi ro.
* Môi trường tự nhiên.
Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất
kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố
khó dự đoán, nó thường xẩy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của
con người. Vì vậy khi có thiên tai địch hoạ xẩy ra khách hàng cùng các ngân hàng
cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phương án, dự án kinh doanh không có nguồn
thu … Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng chia sẽ rủi ro với
khách hàng của mình.
* Môi trường kinh tế xã hội.
Môi trường kinh tế xã hội trong một nước biến động chịu ảnh hưỏng của
những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên nhân làm phát sinh rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh
tế trong đó hoạt động kinh doanh tiền tệ chứa nhiều nguy cơ rủi ro lớn nhất.

Bên cạnh đó hoạt động cho vay phụ thuộc rất nhiều thói quen, truyền thống,
tập quán của ngươi dân. Những yếu tố đó nhiêu khi gây khó khăn và hạn chế mở
rộng hoạt động cho vay của các ngân hàng cho vay.
- Nguyªn nh©n chñ quan
Do chính sách của ngân hàng cho vay không phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt
chẽ hoặc đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao. Chúng ta đều biết đặc điểm của kinh
doanh tiền tệ là: Lợi nhuận cao luôn đi cùng với các ngân hàng cho vay phải biết
lựa sức mình để xác định, lợi nhuận hợp lý cho ngân hàng của mình
- Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ cho vay yếu kém
dẫn đến cán bộ cho vay không đánh giá chính xác về khách hàng và phương án vay
vốn, từ đó làm phát sinh những hợp đồng cho vay kém an toàn. Mức độ rủi ro
SV: TrÇn ThÞ Minh Lan 7 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
trong trng hp ny s ngy cng tng dn trong sut quỏ trỡnh k t khi xột
duyt n khi giỏm sỏt v cui cựng l thu n. Cựng vi s hn ch v trỡnh l
vn phm cht o c ca cỏn b cho vay.
1.3. ý nghĩa của phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng:
- Đảm bảo an toàn vốn cho ngân hàng và cho khách hàng gửi tiền , làm ổn định
nền kinh tế nói chung.
- Làm tăng lợi nhuận cho các đối tác.
- Đảm bảo an ninh cho nền kinh tế quốc dân.
SV: Trần Thị Minh Lan 8 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 2
THựC TRạNG RủI RO TíN DụNG TạI NgÂn hàng
techcombank chi nhánh chợ mơ
2.1. Sự hình thành và phát triển:
Ngày 27/3/ 1993 Techcombank đợc thành lập với vốn điêu lệ là 20 tỷ đồng có
trụ sở chính đợc đặt tại số 24 Lý Thờng Kiệt, Hà Nội. Với mục đích là nhằm trở
thành một ngân hàng hoạt động hiệu quả, nối liền với tiết kiệm với đầu t đang cần

vốn kinh doanh, phát triển kinh tế trong thời kỳ mở cửa.
Năm 1996 số vốn điều lệ tăng lên 70 tỷ đồng, chi nhánh Techcom bank Thăng
Long đợc thành lập cùng với phòng giao dịch ở Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội và ở
Thành Phố Hồ Chí Minh phòng giao dịch Thắng Lợi đã ra đời.
Năm 1998 trụ sở chínhTechcombank chuyển tới địa chỉ 15 Đào Duy Từ, chi
nhánh Techcombank Đà Nẵng đợc thành lập. Lúc này mạng lới của Techcombank đã
trải dài cả 3 miền Bắc- Trung Nam.
Năm 1999 vốn điều lệ của Techcombanktăng lên 80,2 tỷ đồng. Đồng thời
phòng giao dịch đơc khai trơng ở Khâm Thiên, Thái Hà - Hà Nội.
Năm 2001 vốn điều lệ tăng lên 120,345 tỷ đồng, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng Techcombank đã chủ động đầu t phát triển công nghệ bằng việc ký
hợp đồng với nhà cung cầp phần mềm hệ thống hàng đầu thế giới là Temnos Holding
về việc cung cấp phần mềm ngân hàng Globus cho Techcombank.
Năm 2002 vốn điều lệ tăng lên 104.435 tỷ đồng, các chi nhánh của Hoàn Kiếm
Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh ở Thanh Khê - Đà Nẵng, chi nhánh Tân
Bình Thành Phố Hồ Chí Minh lần lợt đợc thành lập.
Chi nhánh đợc giao và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân c và các tổ chức kinh tế với
nhiều hình thức:Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, phát hành trái phiếu,
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế...
SV: Trần Thị Minh Lan 9 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (Trong đó: cho vay theo hình thức
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu t, cho vay
hợp vốn, cho vay trả góp...)
- Thực hiện công tác ngân quỹ:Thu chi tiền mặt tại Ngân hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thanh toán trong hệ thống ngân hàng Techcombank với các tổ chức tín dụng

khác.
- Cho vay vốn tài trợ, ủy thác.
- Các dịch vụ Ngân hàng khác.
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
* Phũng t chc hnh chớnh:
SV: Trần Thị Minh Lan 10 MSV: 04D09014N
Ban giám đốc
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế toán
Tài
chính
Phòng
Ngân
quỹ
Phòng
quảng
lý tiền
gửi
Phòng
thanh
toán
quốc tế
Phòng

Vi
tính
Phòng
Kiểm
soát
Chi
nhánh
Hai Bà
Trưng
Chi
Nhánh
Thăng
Long
Chi
nhánh
Hoàng
Quốc
Việt
Chi
nhánh
Ba
Đình
Chi
nhánh
Nội Bài
Phòng
Giao
Dịch
Phòng
Giao

Dịch
Phòng
Giao
Dịch
3
Phòng
Giao
Dịch
4
Phòng
Giao
Dịch
3
Phòng
Giao
Dịch
5
Phòng
Giao
Dịch
Ngun: Báo cáo thờng niên Techcombank 2007
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc các lĩnh
vực: Tổ chức đào tạo CNV, tuyển dụng lao động, quản lý tiền lương, công tác tổng
hợp thi đua, công tác hành chính quản trị.
* Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu cho Giám đốc về việc:
- Lập kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm của toàn chi nhánh.
- Cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro và quản lý điều hành vốn kinh doanh,
đảm bảo cung cấp đủ vốn và trực tiếp giao dịch với khách hàng hàng ngày.

- Thống kê tổng hợp kết quả kinh doanh hàng tháng và hướng dẫn nghiệp vụ
tín dụng đối với các phòng giao dịch.
- Xử lý các khoản nợ khó đòi, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh L/C trả chậm,
bảo lãnh cho khách hàng dự thầu, thực hiện hợp đồng và tạm ứng chi phí...
* Phòng kế toán tài chính:
Chức năng nhiệm vụ của phòng là tổ chức tốt các nghiệp vụ thanh toán, tài
chính, hoạch toán theo quy định kế toán của NHCT Việt Nam. Tổ chức hoạch toán
phân tích, hoạch toán tổng hợp các loại tài khoản về nguồn vốn, sử dụng vốn của
toàn chi nhánh.
Chỉ đạo công tác kế toán của các chi nhánh trực thuộc, theo dõi tiền gửi, vay
của các chi nhánh và tổ chức thanh toán điện tử trên các chi nhánh, trong hệ thống,
thanh toán bù trừ với các ngân hàng trên địa bàn.
* Phòng quản lý tiền gửi:
Chức năng của phòng là tham mưu cho các Giám đốc trong tổ chức thực hiện
các hình thức huy động vốn, điều chỉnh lãi suất và huy động vốn cho phù hợp với
cung cầu của từng thời kỳ.
Tuyên truyền quảng cáo các hình thức huy động vốn, phối hợp với các phòng
kiểm tra tổ chức kiểm tra công tác huy động vốn ở các quỹ tiết kiệm trong toàn chi
nhánh.
SV: TrÇn ThÞ Minh Lan 11 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Phòng thanh toán quốc tế:
Phòng thanh toán quóc tế có chức năng tham mưu cho giám đốc chỉ đạo điều
hành kinh doanh ngoại tệ trên địa bàn. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế,
thu hút và chi trả ngoại hối.
* Phòng ngân quỹ:
Chức năng của phòng này là tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo, điều hành hoạt
động ngân quỹ theo quy định, quy chế của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Tổ chức
tốt việc thu, chi tiền cho khách hàng giao dịch tại trụ sở và các giao dịch, đảm bảo
an toàn tài sản.

*Phòng kiểm soát:
Chức năng thông tin và tham mưu cho Giám đốc về tình hình hoạt động,
phòng ban và hoạt động của toàn chi nhánh, Kiểm soát công tác kinh doanh hàng
ngày bàng việc tổng hợp phân tích tổng hợp các số liệu trong lĩnh vực kế toán, tín
dụng, nguồn vốn đảm bảo chính xác các tài khoản giao dịch, số liệu. Phối hợp chặt
chẽ với các phòng ban trong chi nhánh để kiểm soát tình hình hoạt động của toàn
chi nhánh.
* Phòng vi tính:
Phục vụ công tác kinh doanh hàng ngày bằng việc tổng hợp phân tích các số
liệu trong lĩnh vực kế toán, tín dụng nguồn vốn đảm bảo công tác thanh toán điện
tử diễn ra trong suốt quá trình làm việc. Phối hợp chặt chẽ với các phòng kế toán,
phòng kinh doanh để tổng hợp phân tích thông tin.
* Các phòng giao dịch:
Mỗi một phòng giao dịch giống như một Ngân hàng thu nhỏ, có các bộ phận
huy động vốn, có bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phân kế toán đảm
nhận các công việc kế toán cho vay, nợ, kế toán tiết kiệm thực hiện theo chế độ kế
toán báo sổ. Tùy theo tình hình kinh tế từng thời kỳ Giám đốc có giao mức phán
quyết cho vay đối với các trưởng phòng cho phù hợp.
SV: TrÇn ThÞ Minh Lan 12 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank:
Hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là một yếu tố quan trọng của hoạt động ngân hàng.Trong những
năm gần đây Ngân hàng đã luôn chủ động tích cực quan tâm phát triển công tác huy
động vốn.Các hình thức huy động cũng đợc phong phú đa dạng hơn góp phần tăng tr-
ởng nguồn vốn, tạo đợc cơ cấu đầu vào hợp lý.
Bảng 1: Kết quả huy động vốn
Đơn vị :tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm2006 Năm2007 So sánh 2007/2006

Sốtiền
%/NV
Số tiền
%/NV
Sốtiền
%/NV
-TG các TCKT 862 20,2 898 14,6 +36 +1,9
-TG các TCTD 1.454 34,2 1.931 31,4 +477 +25,2
-Tiền tiết kiệm 640 15 972 15,8 +332 +17,5
-Kỳ phiếu 1.141 26,8 2.055 33,4 +914 +48,3
-TG và vay khác 161 3,8 296 4,8 +135 +7,1
Tổng vốn huy động 4.258 100 6.152 100 +1.894 100
(Nguồn số liệu: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2006-2007)
Qua bảng số liệu trên ta thấy vốn huy động của Techcombank qua hai năm
2006 và 2007 có sự biến động khá lớn về cơ cấu nguồn vốn. Nhìn chung về mặt tuyệt
đối, các nguồn hình thành vốn đều tăng, cụ thể năm 2006 tiền gửi của các tổ chức
kinh tế là 862 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 20,2% tổng nguồn vốn huy động, năm 2007 là
898 tỷ đồng tăng 1,9% so với năm 2006 với con số tuyệt đối là 36 tỷ đồng.
Việc tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng 36 tỷ đồng thể hiện uy tín cũng nh
chính sách chỉ đạo lãi suất phù hợp Techcombank, từ đó thu hút khách hàng ngày
càng đông và ổn định.
Ngoài ra tiền gửi của các tổ chức tín dụng và tiền gửi tiết kiệm cũng tăng lên
đáng kể, cụ thể năm 2007 tiền gửi của các tổ chức tín dụng tăng 25,2% còn tiền tiết
kiệm tăng 17,5% so với năm 2006.
Tuy nhiên về mặt cơ cấu thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng
đều giảm từ 20,2% và 34,2% xuống còn 14,6 %và 31,4%.Trong khi đó tiền tiết kiệm
SV: Trần Thị Minh Lan 13 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
vµ kú phiÕu l¹i t¨ng tõ 15% vµ 26,8% lªn ®Õn 15,8% vµ 33,4%.TiỊn gưi vµ vay kh¸c
còng t¨ng tõ 3,8% ®Õn 4,8% vµ chiÕm 7,1% tỉng ngn vèn huy ®éng. Điều này

cho thấy Ngân hàng đã có sự điều chỉnh về khách hàng. Thay vì tập trung vào
các tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng thì nay đã chuyển qua đối tượng khách
hàng là tín dụng tiêu dùng cá nhân.
Ho¹t ®éng cho vay.
N¨m 2007 nhê cã nhiỊu chÝnh s¸ch ¸p dơng thóc ®Èy ho¹t ®éng cho vay nªn
tỉng doanh sè cho vay ®· t¨ng nhiỊu so víi n¨m 2006 ®ỵc thĨ hiƯn qua b¶ng sè liƯu
díi ®©y.
SV: TrÇn ThÞ Minh Lan 14 MSV: 04D09014N
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2: Kết quả cho vay của Techcombank chi nhánh
Đơn vị: Triệu đồng
CH TIấU
Năm 2006 Năm 2007
So sánh 2006/2007
Số tiền Tỷ lệ% Số tiền Tỷ lệ% Số tiền Tỷ lệ%
Doanh số cho vay
+ Nội tệ
+ Ngoại tệ
3.424.007
2.646.498
777.509
77,3
22,7
4.193.504
3.175.125
1.018.379
75,7
24,3
+769.497
+528.627

+240.870
+69,02
+30,98
Doanh số thu nợ
+Nội tệ
+ Ngoại tệ
3.668.286
2.770.775
897.511
75,5
24,5
3.761.945
2.774.618
987.327
73,8
26,2
+93.659
+3.843
+89.816
+41.03
+58,97
Tổng d nợ
+Nội tệ
+ Ngoại tệ
1571151
1.480.024
91.127
94,2
5,8
2.002.709

1.628.202
374.507
81,3
18,7
+431.558
+148.178
+282.930
+34,33
+65,67
D nợ ngắn hạn
+ DNNN
+ DNNQD
+ Hộ sản xuất
+ D nợ khác
1.109.233
949.725
80.308
31.059
48.141
85,6
7,2
2,8
4,3
1.257.701
845.175
241.479
83.008
88.039
67,2
19,2

6,6
7
+148.468
-104.550
+161.171
+51.949
+39.898
-70,41
+108,55
+34,99
+26,87
D nợ trung dài hạn
+ DNNN
+ DNNQD
+ Hộ sản xuất
+ D nợ khác
461.918
357.293
58.710
9.885
36.030
77,3
12,7
2,1
7,9
745.008
554.286
109.516
26.075
55.131

74,4
14,7
3,5
7,4
+283.090
+196.993
+50.806
+16.190
+19.101
+69,58
+17,94
+5,7
+6,78
(Nguồn số liệu:Báo cáo kết quả tổng kết kinh doanh năm 2006-2007)
Qua số liệu của bảng 2 ta có thể thấy doanh số cho vay của Techcombank năm
2006 tăng 22,47% so với năm 2007 với con số tuyệt đối là 769.497 triệu đồng.
Doanh số thu nợ năm 2007 là 3.761.945 triệu đồng tăng 2,55% so với năm 2006 với
con số tuyệt đối là 93.656 triệu đồng.
SV: Trần Thị Minh Lan 15 MSV: 04D09014N

×