Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------

TRẦN HUỲNH HỒNG CÚC

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------

TRẦN HUỲNH HỒNG CÚC

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.PHẠM VĂN NĂNG



TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là do chính Tơi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, chính
xác, có nguồn gốc và đƣợc phép công bố.

Tác giả

Trần Huỳnh Hồng Cúc


MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4
1.1

Ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................4


1.1.1

Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng Mại (NHTM) ....................................4

1.1.2

Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thƣơng Mại ...............................4

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .....................................................................4
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................5
1.1.2.3 Hoạt động khác ....................................................................................6
1.2

Cho vay tiêu dùng ..........................................................................................6

1.2.1

Khái niệm về cho vay tiêu dùng .............................................................6

1.2.2

Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .............................................................6

1.2.3

Phân loại của cho vay tiêu dùng .............................................................7

1.2.4

Vai trò của cho vay tiêu dùng .................................................................9


1.2.4.1 Đối với cá nhân hộ gia đình ................................................................9
1.2.4.2 Đối với ngân hàng cho vay ................................................................10
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................10
1.3

Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng .................................11

1.3.1

Các tiêu chí đánh giá khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng .................11

1.3.2

Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay .............................................12

1.4

Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay ................14

1.4.1

Bối cảnh kinh tế chung .........................................................................14

1.4.2

Tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay ...................................................14


1.4.3

1.5

Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam ........................16

Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của các NHTM tại Trung Quốc, tại ACB và

bài học đối với các NHTM Việt Nam....................................................................17
1.5.1

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Trung Quốc.......................................17

1.5.2

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Á Châu (ACB) .......19

1.5.3

Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam ..............20

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ........................................................................................................................23
2.1

Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển

Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................23
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................23


2.1.2

Cơ cấu tổ chức ......................................................................................23

2.1.3

Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh............................................25

2.1.3.1 Nguồn vốn huy động .........................................................................25
2.1.3.2 Hoạt động cho vay .............................................................................28
2.1.3.3 Công tác dịch vụ ................................................................................29
2.2

Thực trạng cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM ............................................30

2.2.1

Tình hình cho vay tiêu dùng tại các NHTM ở Việt Nam .....................30

2.2.2

Các cơ chế chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng tại Việt nam ..............31

2.2.2.1 Cơ chế cho vay ..................................................................................31
2.2.2.2 Cơ chế bảo đảm tiền vay của TCTD .................................................33
2.2.3

Quy trình cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM .......................................34


2.2.4

Quy định về thẩm định giá và quản lý tài sản đảm bảo (TSĐB) ..........37

2.2.5

Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM .......................................39

2.2.6

Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010
...............................................................................................................42

2.2.6.1 Cho vay hỗ trợ CBCNV tiêu dùng ....................................................42
2.2.6.2 Cho vay hỗ trợ nhà ở .........................................................................43
2.2.6.3 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá ..........................................................44
2.2.6.4 Cho vay hỗ trợ mua xe ôtô ................................................................45
2.2.6.5 Cho vay du học và kinh doanh hộ cá thể...........................................46


2.2.7

Đánh giá hệ thống sản phẩm, quy trình cho vay tiêu dùng tại

BIDV.HCM ........................................................................................................47
2.2.7.1 Đánh giá hệ thống các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM ...
...........................................................................................................47
2.2.7.2 Đánh giá cụ thể một số sản phẩm ......................................................48
2.2.7.3 Đánh giá quy trình thủ tục cho vay tiêu dùng ...................................50
2.3


Những kết quả đạt đƣợc và vƣớng mắc trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng

tại BIDV.HCM.......................................................................................................52
2.3.1

Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................52

2.3.2

Những tồn tại hạn chế cần đƣợc khắc phục ..........................................54

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN TP HỒ CHÍ MINH ............57
3.1

Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM đến năm 2015 ..57

3.1.1

Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng của BIDV ............................57

3.1.1.1 Phân tích SWOT ...................................................................................57
3.1.1.2 Mục tiêu đến 2015 ................................................................................59
3.1.2

Định hƣớng, phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV.HCM ....
...............................................................................................................60

3.2


Các giải phát phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ

và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh...................................................................60
3.2.1

Xác định quan điểm kinh doanh chiến lƣợc .........................................60

3.2.2

Xây dựng định hƣớng, chiến lƣợc phát triển và điều hành hoạt động

cho vay tiêu dùng ...............................................................................................61
3.2.3

Xây dựng chính sách thu hút khách hàng hiệu quả ..............................61

3.2.4

Tổ chức mơ hình và đổi mới quy trình cấp tín dụng tiêu dùng ............63

3.2.5

Xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ dành cho khách hàng cá nhân .....65

3.2.6

Phát triển các kênh phân phối ...............................................................65

3.2.7


Phát triển sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng ...................................66

3.2.8

Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng ......................................67

3.2.9

Tăng cƣờng năng lực quản lý rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động của

cho vay tiêu dùng ...............................................................................................68
3.2.10 Mở rộng chính sách Marketing theo định hƣớng ngân hàng bán lẻ .....70


3.2.11 Tăng cƣờng năng lực của công tác kiểm tra nội bộ và hiệu quả của bộ
máy tín dụng .......................................................................................................71
3.2.12 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân ......72
3.3

Một số kiến nghị ..........................................................................................74

3.3.1

...............................74

3.3.2

.....................................................75


3.3.3
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2



ệt Nam ....................76


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ATM

Automated teller machine

BDS

Branch Delivery System - hệ thống chương trình quản lý

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV.HCM

Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển TP. Hồ Chí Minh


CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBRC

Ủy ban giám sát ngân hàng Trung Quốc

CCB

Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc

CBQHKHCN Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân
CBQTTD

Cán bộ quản trị tín dụng

CBQLRR

Cán bộ quản lý rủi ro

CMND

Chứng minh nhân dân

ĐCTC

Định chế tài chính


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTCG

Giấy tờ có giá

HSBC

Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TA2

Mơ hình tổ chức hoạt động của BIDV giai đoạn 2007 - 2010

PGD

Phòng giao dịch

TCTD


Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Kinh tế Việt Nam tăng trưởng giai đoạn 2007 – 2010
Bảng 1.2: Mức thu nhập và chi tiêu trung bình của dân cư giai đoạn 2007 – 2010
Bảng 2.1: Một số kết quả đạt được của BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.4: Tình hình thu dịch vụ theo dịng sản phẩm giai đoạn 2009 - 2010
Bảng 2.5: Tình hình cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại BIDV.HCM
Bảng 2.7: Tình hình cho vay CBCNV tại BIDV.HCM

Bảng 2.8: Tình hình cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở
Bảng 2.9: Tình hình cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Bảng 2.10: Tình hình cho vay mua xe bt, xe ơtơ
Bảng 2.11: Tình hình cho vay du học, kinh doanh hộ cá thể


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Chỉ tiêu GDP bình quân/người/năm và mức chi tiêu bình quân giai
đoạn 2006 - 2010
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của Chi nhánh qua các giai đoạn 2007 – 2010
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn
Biểu đồ 2.4: Thu nhập dịch vụ ròng qua các giai đoạn 2007 – 2010
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ cho vay tiêu dùng tại BIDV.HCM giai đoạn 2007 – 2010
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ dư nợ cho vay tiêu dùng BIDV.HCM giai đoạn 2008 – 2010


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng
theo hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, năng suất sản xuất cao đã tạo ra lƣợng
hàng hóa phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân. Thực
hiện chính sách mở cửa, trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế
giới WTO ngày 7/11/2006, trên con đƣờng hội nhập quốc tế, nƣớc ta đã tham gia
đầy đủ các định chế kinh tế toàn cầu, mở rộng thị trƣờng hàng hoá dịch vụ, đầu tƣ
quốc tế, đổi mới mạnh mẽ hơn và đồng bộ hơn các thể chế, đồng thời, cải tiến nền
hành chính quốc gia theo hƣớng hiện đại, tốc độ tăng trƣởng kinh tế khoảng

7%/năm, thu nhập đầu ngƣời tăng, mức sống đƣợc cải thiện đời sống của ngƣời dân
ngày càng nâng cao, tiến đến cuộc sống thoải mái hơn về vật chất lẫn tinh thần,
ngoài những nhu cầu thiết yếu, nhƣ ăn, uống, quần áo, nhà cửa thì nhu cầu cuộc
sống đƣợc nâng cao hơn, nhƣ nhà đẹp tiện nghi, xe cộ hiện đại, du lịch, học hành
nƣớc ngồi,... Do đó, đơi khi ngƣời dân cho phép mình chi tiêu vƣợt mức thu nhập,
dẫn đến nhu cầu vay mƣợn để tiêu dùng tăng lên. Với số dân là hơn 86 triệu ngƣời
và phần đông là dân số trẻ, năng động, thu nhập không ngừng đƣợc cải thiện, nhu
cầu tiêu dùng đang tăng cao là một thị trƣờng tiềm năng cho hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam.
Cho vay tiêu dùng phát triển từ lâu trên thế giới và hiện nay đƣợc các ngân
hàng thiên về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại nhiều nƣớc rất quan tâm phát triển. Đây
là phân khúc thị trƣờng cho vay đem lại nguồn thu nhập quan trọng và tạo điều kiện
cho các ngân hàng bán trọn gói sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Nắm bắt đƣợc
nhu cầu của ngƣời dân cũng nhƣ làm tăng tính cạnh tranh với các ngân hàng bạn,
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh ngân hàng đầu tƣ
và phát triển Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đã triển khai loại hình cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân. Đặc trƣng là ngân hàng bán bn, nên cũng có
những góc nhìn khác về thị trƣờng bán lẻ, bƣớc triển khai khá thận trọng, vẫn còn
tồn đọng những vƣớng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh hƣởng đến khả năng
tăng trƣởng phát triển cho vay tiêu dùng của Chi nhánh. Với những lý do và thực tế
nhƣ trên, việc nghiên cứu để đƣa ra giải pháp khắc phục những khó khăn và đẩy


-2-

mạnh tăng trƣởng phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh một cách phù hợp và
khoa học nhƣng vẫn đảm bảo an tồn về cho vay là vơ cùng cấp thiết. Đó cũng là lý
do tơi chọn đề tài ”Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
tốt nghiệp của mình, với hy vọng sẽ mở ra một hƣớng đi mới cho sự phát triển cho

vay tiêu dùng của Chi nhánh nói riêng và Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam
nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn mô hình cho vay tiêu dùng tại các
ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã cho chúng ta nhận
định đƣợc tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng trong thời đại ngày nay.
Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
+ Đƣa ra những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh là rất cần thiết, xây
dựng phƣơng pháp phát triển cho vay tiêu dùng trong thực tiễn, tận dụng
thế mạnh của mình và khai thác tiềm năng vốn có của thị trƣờng.
+ Tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro và phục vụ một cách linh hoạt, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
3. Phạm vi và phƣơng pháp luận nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu tập trung tại các ngân hàng thƣơng mại tại Thành phố Hồ
Chí Minh và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
Phƣơng pháp nguyên cứu: chủ yếu dựa trên phƣơng pháp so sánh, thống kê,
phân tích và tổng hợp. Trên cơ sở hiểu biết lý thuyết về cho vay tiêu dùng và kinh
nghiệm thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh, từ đó đƣa ra những giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng của Chi nhánh phải
phù hợp và mang tính ứng dụng thực tiễn cao trong quá trình cho vay.
4. Kết cấu của luận văn:
Lời mở đầu: giới thiệu ý nghĩa, mục tiêu, phƣơng pháp nghiên cứu và cấu trúc
đề tài.
Phần nội dung: bao gồm 3 chƣơng
+ Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay và cho vay tiêu dùng tại các
ngân hàng thƣơng mại.


-3-


+ Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Chƣơng 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
Phần kết luận: một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu và những điểm
mới của đề tài.


-4-

CHƢƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng Mại (NHTM)
Ngân hàng thƣơng mại là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai
trị quan trọng trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu
tƣ của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc đảm
bảo cho nền kinh tế vận hành nhịp nhàng, hữu hiệu.
Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng qua vào ngày 16/06/2010,
định nghĩa: ”Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung
ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thƣơng Mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn

Đây là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng, đóng vai trị quan trọng, ảnh hƣởng
tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng. Các nguồn huy động của ngân hàng gồm:
Nhận tiền gửi: tiền gửi là đầu vào sống còn trong hoạt động của ngân hàng.
Đây là nguồn vốn cơ bản dùng để tài trợ cho các khoản cho vay, đầu tƣ tạo lợi
nhuận để đảm bảo sự phát triển vững mạnh của ngân hàng. Khi một ngân hàng
bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ
và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của
các cá nhân và tổ chức trong xã hội.
Nguồn tiền vay: bên cạnh nguồn tiền gửi, nguồn tiền đi vay cũng có vai trị vơ
cùng quan trọng. Đó là đáp ứng nhu cầu chi trả của ngân hàng khi khả năng
huy động bị hạn chế. Tỷ trọng các nguồn này trong tổng nguồn thƣờng thấp


-5-

hơn nguồn tiền gửi. Các khoản đi vay thƣờng là có thời hạn và quy mơ xác
định trƣớc, do vậy tạo thành nguồn ổn định cho ngân hàng.
Nguồn vốn khác: ngồi tiền gửi và đi vay, ngân hàng cịn có thể huy động từ
một số nguồn vốn khác nhƣ thu từ các dịch vụ bảo lãnh, tƣ vấn, các hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt có thể hình thành nên nguồn thanh toán, các
khoản nợ khác nhƣ thuế chƣa nộp phải trả…các nguồn này không thƣờng
xuyên và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân
hàng, trong đó cho vay và đầu tƣ là hai loại tài sản lớn và quan trọng. Bao gồm:
Ngân quỹ: ngân quỹ của một ngân hàng bao gồm tiền mặt tại két, tiền gửi tại
ngân hàng khác (gồm tiền gửi tại ngân hàng nhà nƣớc, tại các ngân hàng và tổ
chức cho vay khác). Đây là những khoản mục không sinh lời, chủ yếu nhằm
đáp ứng yêu cầu chi trả cho khách hàng gửi tiền, yêu cầu thanh toán bù trừ,
mua dịch vụ và yêu cầu dự trữ theo luật định. Quy mơ của những khoản này

có xu hƣớng giảm cùng với sự phát triển của hệ thống kế toán, thanh tốn và
trình độ quản lý của ngân hàng.
Cho vay: là loại tài sản chủ yếu trong tổng danh mục tài sản của các ngân
hàng, thƣờng chiếm trên 70% tổng tài sản của ngân hàng và cũng mang lại
nguồn thu nhập chính cho ngân hàng. Khoản mục cho vay hình thành khi ngân
hàng cho khách hàng vay một khoản vốn và đổi lại đƣợc khách hàng ký nhận
nợ và cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn xác định.
Nhìn chung, cho vay là loại tài sản mang tính rủi ro cao nhất, vì vậy việc
tiềm kiếm và lựa chọn khách hàng phù hợp là công việc cần thiết và địi hỏi
nhiều chi phí của ngân hàng.
Đầu tƣ: hoạt động cho vay tuy mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhƣ
cũng hàm chứa nhiều rủi ro. Vì vậy, các ngân hàng cịn sử dụng nguồn vốn
của mình để đầu tƣ, một mặt để phân tán rủi ro, mặt khác các hoạt động đầu tƣ
cũng mang lại một nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng và có thể thực hiện
đƣợc mục tiêu thâm nhập thị trƣờng. Các ngân hàng có thể thực hiện đầu tƣ


-6-

vào chứng khoán, hùn vốn vào các doanh nghiệp để trở thành thành viên, đầu
tƣ vào các dự án.
Các hoạt động sử dụng vốn khác: các hoạt động khác ở đây bao gồm quảng
cáo, khuyếch trƣơng sản phẩm, các chƣơng trình tài trợ phi lợi nhuận…các
hoạt động này mang tính quảng bá, tạo hình ảnh cho ngân hàng trong lịng
khách hàng.
1.1.2.3 Hoạt động khác
Ngoài các hoạt động huy động vốn, sử dụng vốn, các hoạt động dịch vụ khác
cũng góp phần không nhỏ vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao
gồm: thanh tốn khơng dùng tiền mặt, chuyển tiền, bảo lãnh, quản lý ngân quỹ,
cung cấp các dịch vụ ủy thác và tƣ vấn, dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán, dịch

vụ bảo hiểm…Xu hƣớng phát triển của xã hội địi hỏi các NHTM khơng ngừng đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lƣợng để có thể đáp ứng tốt hơn nhu
cầu khách hàng. Trong tƣơng lai các hoạt động dịch vụ này sẽ đƣợc các ngân hàng
chú trọng phát triển nhằm tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, đem lại lợi nhuận lớn
cho ngân hàng.
1.2 Cho vay tiêu dùng
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay cấp phát cho cá nhân, hộ gia đình để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, nhƣ: nhu cầu mua sắm nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ,
chi phí học hành, giải trí,…
Ngày nay, khái niệm về cho vay tiêu dùng đƣợc mọi ngƣời hiểu nghĩa rộng
hơn: cho vay tiêu dùng là các khoản vay mà ngân hàng cấp phát cho cá nhân, hộ gia
đình có những nguồn thu nhập khác nhau: từ lƣơng, kinh doanh,… hợp pháp. Mục
đích vay mƣợn đa dạng nhƣ: mua nhà, xây dựng hay sửa chữa nhà ở, mua xe, học
hành, du lịch,…
1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. Do
vậy, nguồn trả nợ của khoản vay tiêu dùng thƣờng từ tiền lƣơng hàng tháng,
kinh doanh của khách hàng, không nhất thiết phải là kết quả của việc sử dụng
vốn vay nên nguồn trả nợ thƣờng mang tính ổn định, thƣờng xuyên. Hầu hết


-7-

các khoản cho vay tiêu dùng thƣờng an tồn, ít xảy ra nợ quá hạn, đây là hình
thức cho vay mà các Ngân hàng phát triển nhằm phân tán rủi ro từ các khoản
vay thƣơng mại.
Là hình thức bán lẻ, giá trị của các khoản vay thƣờng nhỏ, số lƣợng lớn dẫn
đến chi phí khoản vay cao. Do vậy, lãi suất khoản vay tiêu dùng thƣờng cao

hơn lãi suất các khoản vay thƣơng mại.
1.2.3 Phân loại của cho vay tiêu dùng
Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại :
+ Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu mua, xây
dựng, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
+ Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: là các khoản vay phục vụ cho mục đích mua
đồ dùng sinh hoạt gia đình, phƣơng tiện vận chuyển, chi phí học hành, du
lịch, hoặc giải trí khác,…
Căn cứ vào phƣơng thức hồn trả có thể chia thành 3 loại :
+ Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức vay mà ngƣời đi vay trả cho ngân
hàng một số tiền bằng nhau nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý
hoặc 6 tháng), riêng những khoản vay ngắn hạn (dƣới 1 năm) thì ngƣời vay
thƣờng trả nợ cuối kỳ (gồm cả gốc và lãi). Số tiền thanh toán định kỳ gồm
nợ gốc (là khoản tiền nhất định trả mỗi kỳ hạn, thƣờng bằng nhau) và nợ lãi
tính trên dƣ nợ thực tế. Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho những khoản
vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của ngƣời vay không đủ khả năng
thanh tốn hết một lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của các
NHTM, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay không bị áp lực trả nợ
vào cuối kỳ cao.
+ Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay đƣợc khách hàng thanh tốn cho
ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng khoản cho vay tiêu dùng phi trả
góp chỉ đƣợc cấp cho các khoản vay giá trị nhỏ, thời hạn vay không dài
(thƣờng dƣới 1 năm), đối tƣợng khách hàng thu nhập khá cao.
+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là khoản vay mà ngân hàng sẽ cấp cho khách
hàng một hạn mức cho vay đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định, khách hàng có quyền vay và trả nhiều lần mà khơng vƣợt q hạn
mức cho vay của mình. Loại vay này thƣờng đƣợc áp dụng cho vay thấu


-8-


chi, thẻ cho vay. Loại vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng
trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh hoạt, thông thƣờng đây là
những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra – vơ thƣờng xuyên.
Cho vay qua thẻ là một loại hình cho vay phổ biến của cho vay tiêu dùng
tuần hoàn, với một hạn mức đƣợc cấp khách hàng có thể rút vƣợt số dƣ trên
tài khoản của mình. Ngồi ra, tốc độ tăng trƣởng kinh tế Việt nam gần đây
phát triển mạnh, đời sống của nhân dân ngày một nâng cao thì nhu cầu về
học tập, du lịch trong nƣớc và ngồi nƣớc ngày càng nhiều, đó là thị trƣờng
rất hấp dẫn để các NHTM mở rộng cho vay qua thẻ, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng cá nhân trong và ngoài nƣớc.
Căn cứ vào hình thức vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
lại các khoản nợ từ các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho
ngƣời tiêu dùng và thu lại từ khách hàng. Hình thức này ngân hàng cho vay
thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng.
 Ƣu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
- Các NHTM dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
- Ngân hàng sẽ cắt giảm đƣợc chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay,
nhƣ: giảm chi phí tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, tiết kiệm thời gian
tìm kiếm khách hàng,…
- Là điều kiện để các NHTM mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp
và phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng.
 Nhƣợc điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
- Khi cho vay các NHTM không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng (bên
vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Do
đó, các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay
trực tiếp.
- Ngân hàng khó kiểm sốt đƣợc các khoản vay (cả trƣớc, trong và sau

khi vay vốn).
Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các NHTM
thƣờng mua lại các khoản nợ với hình thức truy địi tồn bộ hoặc một phần


-9-

từ các doanh nghiệp trong trƣờng hợp khách hàng (bên vay) không trả nợ
cho ngân hàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau
để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng cho vay; khách hàng sẽ nhận tiền
vay từ Ngân hàng hoặc chuyển vào tài khoản của các doanh nghiệp mà họ
sẽ mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các chủ nợ của họ,…
 Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ƣu điểm sau:
- Chất lƣợng cho vay của những khoản vay trực tiếp thƣờng cao hơn so
với cho vay gián tiếp, do ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ,
kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của cán bộ cho vay trong quá trình
họ thẩm định khách hàng.
- Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi
ngân hàng quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ dễ xử lý các phát sinh
tốt hơn, có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và
khách hàng.
- Đối tƣợng khách hàng là cá nhân rộng khắp, ngân hàng có điều kiện
giới thiệu các sản phẩm dịch vụ, tiện ích mới (dịch vụ thẻ ATM, thanh
toán tiền điện, nƣớc, điện thoại,…) đến khách hàng.
1.2.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng
Dƣới đây, ta có thể thấy vai trị của cho vay tiêu dùng đối với các yếu tố trong
nền kinh tế sau:
1.2.4.1 Đối với cá nhân hộ gia đình
Với nền kinh tế phát triển, khoa học – kỹ thuật hiện đại ngày nay, sản xuất ra

nhiều hàng hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong xã hội. Cho
vay tiêu dùng mở rộng sẽ hỗ trợ cho ngƣời dân trong việc chi tiêu (nhƣ: mua, xây
sửa chữa nhà, mua xe, tiêu dùng, du lịch, du học,…) nhằm nâng cao mức sống, trình
độ dân trí của họ. Nhu cầu chi tiêu đƣợc đáp ứng sẽ giúp cho ngƣời lao động đƣợc
thỏa mãn, tái tạo sức lao động, kích thích ngƣời dân lao động làm việc tích cực,
sáng tạo, năng suất cao. Mở rộng cho vay tiêu dùng qua các ngân hàng sẽ làm giảm
đi các hiện tƣợng cho vay nặng lãi, giúp những ngƣời nghèo giảm bớt gánh nặng
trong việc trả lãi tiền vay mƣợn. Qua hoạt động cho vay tiêu dùng, ngƣời dân có thể


-10-

tiết kiệm tích lũy để đầu tƣ, phát triển, nhƣ: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, du
học, mua xe, giải trí,… đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao.
1.2.4.2 Đối với ngân hàng cho vay
Trong xu thế kinh tế thế giới hội nhập đã mở ra cho ngành ngân hàng nhiều cơ
hội phát triển. Ngân hàng trở thành một ngành đầy tiềm năng và thử thách, thu hút
đƣợc nhiều lĩnh vực khác liên quan. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng phong
phú và đa dạng từ huy động vốn cho đến cho vay.
Việt Nam với dân số 86 triệu ngƣời là một thị trƣờng đầy tiềm năng đối với
các NHTM, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ cá nhân. Mức sống ngƣời dân ngày
càng cao là một thị trƣờng hấp dẫn cho các ngân hàng thu hút vốn (dƣới dạng tiền
gửi thanh toán, tiền tiết kiệm), thu phí dịch vụ thanh tốn (chuyển tiền, phí kiểm
đếm tiền, phí giữ hộ,…) và lợi nhuận từ cấp cho vay. Cho vay và dịch vụ là hai
nguồn thu chính của các NHTM.
Cho vay cá nhân là một kênh thuận lợi cho các ngân hàng tiếp cận các tiện ích
khác của ngân hàng, nhƣ: tiền gửi, tiền thanh toán, các dịch vụ chuyển tiền, chuyển
khoản, kiểm đếm, giữ hộ,…đồng thời giúp ngân hàng phân tán rủi ro từ cho vay
doanh nghiệp sang cho vay cá nhân.
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế

Cho vay tiêu dùng góp phần khơi thơng luồng chuyển dịch hàng hóa. Q
trình sản xuất và lƣu thơng hàng hóa nếu nhƣ khơng có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị
tắc nghẽn, hàng hóa khơng tiêu thụ đƣợc, dẫn tới doanh nghiệp bị ứng đọng vốnvà
đƣơng nhiên quá trình sản xuất khơng thể tiếp tục. Vai trị của ngân hàng lúc này trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng vay vốn đã tạo ra
khả năng thanh tốn cho họ trƣớc khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có
tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc hàng hóa,
sau đó mới có khả năng thanh tốn nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ đƣợc hàng
hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn.
Nhƣ vậy ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: ngƣời tiêu dùng,
doanh nghiệp và ngân hàng hay chính là có lợi cho cả nền kinh tế. Tóm lại, cho vay
tiêu dùng tài trợ cho chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nƣớc thì nó có tác dụng
rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.


-11-

Cho vay tiêu dùng phát triển, kích thích ngƣời dân tăng chi tiêu mua sắm,
ngoài những nhu cầu thiết yếu (nhƣ: ăn, ở, phƣơng tiện đi lại) cịn có những nhu cầu
cao hơn, nhƣ: giải trí, du lịch, học hành, xe ôtô,… Việc gia tăng tiêu dùng quá mức
sẽ làm giảm tiết kiệm, đầu tƣ trong nƣớc. Việt Nam là một nƣớc đang phát triển rất
cần vốn cho đầu tƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, do vậy, cần kết hợp
giữa tiêu dùng và tiết kiệm hợp lý, cân đối kích thích nền kinh tế - xã hội phát triển.
1.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay tiêu dùng
1.3.1 Các tiêu chí đánh giá khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng
Các chỉ tiêu thuộc về ngân hàng:
Quy mơ và uy tín của ngân hàng có ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay tiêu
dùng. Ngân hàng có vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lƣới chi nhánh để
thuận tiện giao dịch với khách hàng hay khơng.
Yếu tố góp phần nhỏ tới thành cơng của cho vay tiêu dùng là các chính

sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trƣớc và
sau khi cho vay có chu đáo hay khơng, đó là các quy đnịh về lãi suất và phí tín
dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của ngƣời dân
hay khơng, các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo,
phƣơng thức giải ngân và thanh tốn. Thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn
giản, nếu thời gian thẩm định dài thì khách hàng sẽ khơng muốn chờ đợi và tìm
đến ngân hàng khác.
Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng cũng mang tín quyết định
thành cơng của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chun mơn,
đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với cơng việc, nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo khách
hàng các thủ tục cần thiết.
Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng đƣợc nhiều khách hàng biết tới thì ngân
hàng cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cƣờng các hoạt
động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của ngân hàng
nói chung cũng nhƣ lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói riêng.
Cơng nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho
vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có cơng nghệ hiện đại sẽ dẫn tới việc giải quyết
các thủ tục đƣợc nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rƣờm rà cho


-12-

khách hàng và việc quản lý hồ sơ khách hàng cũng đƣợc thuận tiện hơn. Tất các
các chỉ tiêu trên thuộc về nội tại ngân hàng - chỉ tiêu vi mô, một ngân hàng mƣớn
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì cần tính tới tất cả các yếu tố vĩ mơ và
vi mơ kể trên.
Các chỉ tiêu ngồi ngân hàng: một số nhân tố vĩ mơ có ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay tiêu dùng nhƣ môi trƣờng kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế
của nhà nƣớc, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, môi trƣờng pháp lý, lịch sử
văn hóa

Đặc điểm thị trƣờng nơi ngân hàng hoạt động, nơi tập trung dân cƣ đông
đúc, mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ cao hơn
những vùng nông thôn, hẻo lánh.
Các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hƣởng tới nhu cầu vay
tiêu dùng.
Mơi trƣờng kinh tế chính trị có ảnh hƣởng tới cho vay tiêu dùng. Nếu nền
kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quan đầu ngƣời cao và mơi trƣờng chính trị
ổn định thì hoạt động cho vay tiêu dùng cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển
vững chắc và hạn chế những rắc rối có thể xảy ra. Nếu mơi trƣờng có sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để giành giật khách hàng thì cho vay tiêu dùng
của các ngân hàng cũng gặp khó khăn.
Các quy định pháp lý của NHNN và chính phủ có thể khuyến khích và cũng
có thể hạn chế cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng. Đó là các quy
định nhƣ quy định của NHNN khống chế các NHTM trong việc huy động theo tỷ
lệ vốn tự có, quy định tỷ lệ cho vay tối đa với một khách hàng trên vốn tự có…
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay
Chỉ tiêu định tính: đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay trên cơ
sở pháp lý, việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ, việc thực hiện
theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay.
Văn bản pháp lý có liên quan đến quy chế cho vay: hoạt động tín dụng của
ngân hàng đƣợc coi là có chất lƣợng khi chấp hành đúng các quy định của pháp
luật, cụ thể là luật các tổ chức tín dụng, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo
của Chính Phủ cũng nhƣ của NHNN


-13-

Quy chế cho vay của NHTM: hoạt động chovay của các ngân hàng đều phải
tuân thủ theo quy chế quy trình nghiệp vụ nhất định. Các quy trình nghiệp vụ này
đuợc áp dụngcho từng trƣờng hợp xin vay ở mỗi ngân hàng là nhằm đảm bảo

chất lƣợng cho vay. Vì vậy, việc tuân thủ các quy chế quy trình cho vay là tiền đề
để đánh giá chất lƣợng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng: hoạt động cho vay đƣợc coi là có chất lƣợng nếu nó
thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng. Đó là cam kết về mục đích
sử dụng vốn vay, cam kết về thời gian phƣơng thức trả nợ trả lãi và các điều kiện
ràng buộc khác.
Chỉ tiêu định lƣợng:
Doanh số cho vay: phản ánh lƣợng vốn mà ngân hàng đã giải ngân giúp
doanh nghiệp trong đầu tƣ cải tiến máy móc thiết bị, ứng dụng công nghệ mới,
mở rộng sản xuất kinh doanh. Con số và tốc độ cho vay qua các năm phản ánh
quy mơ và xu hƣớng hoạt động tín dụng thu hẹp hay mở rộng
Doanh số thu nợ: phản ánh lƣợng vốn mà ngân hàng đã thu hồi đƣợc trong
một thời kỳ thu nợ.
Dƣ nợ: chỉ tiêu này phản ánh khối lƣợng vốn ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ bao gồm dƣ nợ cho vay ngắn hạn, trung dài
hạn…Tổng dƣ nợ cho vay cho biết quy mơ tín dụng, sự tăng trƣởng tín dụng.
Tổng dƣ nợ thấp chứng tỏ hiệu quả hoạt động tín dụng, trình độ cán bộ tín dụng
cịn hạn chế, quy mơ tín dụng cịn nhỏ.
Chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ: phản ánh mức tăng trƣởng trong hoạt động cho
vay của ngân hàng.
Vòng quay vốn cho vay: là chỉ tiêu thƣờng đƣợc các NHTM tính tốn hàng
năm để đánh khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lƣợng tín dụng trong
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Chỉ tiêu về nợ xấu: chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về chất lƣợng tín dụng.
Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ số dƣ nợ quá hạn càng lớn trong tƣơng quan với
tổng dƣ nợ, chất lƣợng cho vay càng thấp. Tỷ lệ nợ quá hạn phục thuộc rất lớn
vào phƣơng thức các thức hoạt động của ngân hàng.


-14-


Chỉ tiêu về lợi nhuận: phản ánh khả năng sinh lời của cho vay tiêu dùng
(khi bỏ ra một đồng vốn cho vay, ngân hàng sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận).
Xét trên giác độ ngân hàng, chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ lợi nhuận thu từ
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng càng lớn, nhƣng điều đó cũng khơng
có nghĩa là doanh nghiệp đi vay đã sử dụng vốn một cách hiệu quả. Vì vậy khi
đánh giá chất lƣợng tín dụng, chúng ta khơng chỉ xem xét dựa trên một chỉ tiêu
mà phải nghiên cứu cùng lúc nhiều chỉ tiêu để đƣa ra nhận xét chính xác.
1.4 Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay
1.4.1 Bối cảnh kinh tế chung
Trƣớc năm 2007 là giai đoạn nền kinh tế phát triển tồn diện trên các mặt,
nhƣ: mơi trƣờng pháp lý từng bƣớc đƣợc cải thiện; công nghiệp và dịch vụ, đầu tƣ
nƣớc ngoài tăng mạnh; tốc độ tăng trƣởng kinh tế đạt trung bình 7,5%/năm; kinh tế
ngồi quốc doanh phát triển mạnh; tốc độ tăng GDP là 8,23%/năm; đời sống ngƣời
dân đƣợc nâng cao; thêm vào đó sự tăng trƣởng mạnh mẽ của các thị trƣờng chứng
khoán, thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng tiêu dùng trong nƣớc... Vì vậy, đã tạo
điều kiện thuận lợi cho phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt
động cho vay tiêu dùng nói riêng.
Từ cuối năm 2007 và đầu 2008, những bất ổn lớn về tài chính-tiền tệ đã xuất
hiện ảnh hƣởng toàn diện tới mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội: các hoạt động xuất
khẩu, đầu tƣ nƣớc ngoài và kiều hối đều suy giảm, lãi suất tăng cao, sản xuất kinh
doanh đình trệ, thị trƣờng chứng khoán và bất động sản suy giảm mạnh, đời sống
nhân dân gặp khó khăn... Chính phủ đã phải thực hiện các chính sách tài chính –
tiền tệ thắt chặt nhằm kiềm chế lạm phát và giảm thâm hụt mậu dịch... dẫn đến hoạt
động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng gần nhƣ ngừng trệ. Tới cuối năm 2008,
nền kinh tế đối diện với nguy cơ suy giảm, Chính phủ đã chuyển sang thực hiện
chính sách kích cầu đầu tƣ và tiêu dùng, thực hiện các chính sách tiền tệ mềm dẻo
hơn (nhƣ tăng cung tiền, tăng lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất cơ
bản...). Vì vậy, các NHTM đều từng bƣớc bắt đầu mở rộng và phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng.

1.4.2 Tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay
Ngày 7-11-2006, Việt Nam trở thành thành viên 150 của tổ chức Thƣơng mại
thế giới (WTO). Ba năm qua, trên con đƣờng hội nhập quốc tế, nƣớc ta đã tham gia


-15-

đầy đủ các định chế kinh tế toàn cầu, mở rộng thị trƣờng hàng hoá dịch vụ, đầu tƣ
quốc tế, đổi mới mạnh mẽ hơn và đồng bộ hơn các thể chế, đồng thời, cải tiến nền
hành chính quốc gia theo hƣớng hiện đại. Chúng ta gia nhập WTO đúng thời điểm
kinh tế thế giới diễn biến xấu đến hai lần. Lần thứ nhất là năm 2007 giá cả thị
trƣờng thế giới tăng cao, đặc biệt là giá dầu; lần thứ hai là cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu vừa qua. Năm 2008 là năm khá đặc biệt, trong nửa đầu năm, nền kinh tế
nƣớc ta phải đối phó với tình trạng lạm phát cao. Năm 2009, cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu tiếp tục tác động tiêu cực đến tình hình kinh tế - xã hội của nƣớc ta.
Năm 2010, kinh tế của Việt Nam tiếp tục có sự phục hồi nhanh chóng sau tác động
của khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn phục hồi
chậm chạp và trong nƣớc gặp phải nhiều khó khăn, kinh tế Việt Nam đạt đƣợc tốc
độ tăng trƣởng tƣơng đối cao nhƣ trên là một thành công. Với kết quả này tốc độ
tăng trƣởng GDP cả giai đoạn 2006-2010 đạt bình quân 7%/năm và thu nhập quốc
dân bình quân đầu ngƣời năm 2010 đạt 1.168 USD.
Bảng 1.1: Kinh tế Việt Nam tăng trƣởng giai đoạn 2006 – 2010
Chỉ tiêu | Năm

2007 2008

2009

2010


GDP-PPP/đầu ngƣời (tính theo USD)

843 1.052

1.064

1.168

Tỉ lệ tăng trƣởng GDP thực (thay đổi %)

8,5

5,3

6,7

6,2

“Nguồn: Cục Thống kê đƣợc in trong quyển Kinh tế 2007-2010 Việt Nam.”
Bảng 1.2: Mức thu nhập và chi tiêu trung bình của dân cƣ giai đoạn 2007 – 2010
Dân số

Chỉ số giá tiêu

Chỉ

TB

dùng CPI (tăng


số

(triệu

giảm % so với

ngƣời)

năm trƣớc)

GDP

GDP

bq/ngƣời/năm bq/ngƣời/tháng
(USD)

(USD)

Mức chi tiêu
bq/ngƣời/tháng
Mức chi

Tỷ

tiêu (USD)

lệ

2007


85

12,6

843

70,25

34,72 49%

2008

86

19,9

1.052

87,67

43,51 50%

2009

87

6,5

1.064


88,67

49,00 55%

2010

89

11,7

1.168

97,33

60,00 62%


×