Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hệ thống kế toán chi phí tại công ty TNHH yahon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------

HỒ THÙY NHUNG

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH YAHON

Chun ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số

: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH LỢI

TP. HỒ CHÍ MINH - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là kết quả của quá trình nghiên cứu trung thực
của riêng tơi. Các số liệu và tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng
được ai công bố trong các đề tài trước đây.
Hồ Thùy Nhung


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ ......................... 6
1.1. Khái niệm chi phí và tiếp cận chi phí theo các mục đích khác nhau............. 6
1.1.1.Khái niệm chi phí:.......................................................................................... 6
1.1.2.Các hình thức tiếp cận chi phí ....................................................................... 6
1.2. Nhu cầu thơng tin chi phí và mục tiêu của hệ thống kế tốn chi phí ............ 9
1.2.1.Nhu cầu thơng tin chi phí ............................................................................... 9
1.2.2.Các mục tiêu của hệ thống kế toán chi phí doanh nghiệp ........................... 10
1.3. Hệ thống kế tốn chi phí; các bộ phận cấu thành và quy trình của hệ thống
kế tốn chi phí ........................................................................................................... 12
1.3.1. Hệ thống kế tốn chi phí .............................................................................. 12
1.3.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kế tốn chi phí ......................................... 12
1.3.3. Quy trình kế tốn chi phí doanh nhiệp ........................................................ 15
1.4. Xu hướng chuyển biến và tình hình tổ chức cơng tác kế tốn chi phí ở một
số quốc gia................................................................................................................. 19
1.4.1.Các xu hướng chuyển biến của hệ thống kế tốn chi phí ............................ 19
1.4.2.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn chi phí tại một số quốc gia và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam. ...................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH YAHON ........................................................................................................ 28
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Yahon ........................................... 28


2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................... 28
2.1.2.Quyền hạn, chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của công ty ... 28

2.1.2.1. Quyền hạn. ............................................................................................ 28
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ. ....................................................................... 29
2.1.2.3. Phương hướng phát triển của công ty ................................................... 29
2.1.3.Đặc điểm sản phẩm – Kỹ thuật công nghệ - Tổ chức quản lý - Tài chính của
cơng ty ...................................................................................................................... 29
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm ............................................................................... 29
2.1.3.2. Quy trình cơng nghệ ............................................................................. 30
2.1.3.3. Tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty ......................................... 31
2.1.3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 32
2.1.4.Đặc điểm kế tốn của cơng ty ...................................................................... 32
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 33
2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ ................................................................... 33
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản................................................................... 33
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ......................................................... 34
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ........................................................ 34
2.2. Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí tại Công ty TNHH Yahon ................. 34
2.2.1.Những vấn đề chung về hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty TNHH Yahon34
2.2.2.Nội dung hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty TNHH Yahon ..................... 35
2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống kế tốn chi phí. ............................................. 41
3.1. Quan điểm hồn thiện hệ thống kế tốn chi phí theo hướng nâng cao tính
hữu ích thơng tin cho quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 47
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kế tốn chi phí theo hướng nâng cao tính
hữu ích thơng tin cho quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 48
3.2.1.Giải pháp hoàn thiện mục tiêu hệ thống kế tốn chi phí ............................. 48
3.2.2.Giải pháp hồn thiện mơ hình kế tốn chi phí ............................................. 48
3.2.3.Giải pháp hồn thiện cấu trúc hệ thống kế tốn chi phí. ............................. 49
3.2.4.Giải pháp hồn thiện quy trình hệ thống kế tốn chi phí. ............................ 51


3.2.5.Các giải pháp hỗ trợ thực hiện quy trình kế tốn chi phí ............................ 56

3.2.5.1. Giải pháp phân loại, phân tích chi phí theo nhu cầu thơng tin quản trị 57
3.2.5.2. Giải pháp về chứng từ kế toán .............................................................. 62
3.2.5.3. Giải pháp về tài khoản và phương pháp ghi chép chi phí..................... 63
3.2.5.4. Giải pháp về phương pháp xác định chi phí hay tính giá thành ........... 64
3.2.5.5. Giải pháp về báo cáo sản xuất và kỹ thuật tính giá thành sản phẩm .... 65
3.2.5.6. Giải pháp về kết nối thơng tin chi phí cho mục tiêu quản trị ............... 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Activity Based Costing

ABM

Activity Based Management

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BP

Biến phí

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NCTTSX

Nhân cơng trực tiếp sản xuất

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CVP

Chi phí – khối lượng – lợi nhuận

DN

Doanh nghiệp

ĐP

Định phí

ĐPSX

Định phí sản xuất

ĐPBH

Định phí bán hàng

ĐPQL


Định phí quản lý

HTK

Hàng tồn kho

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KKTX

Kê khai thường xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTCP

Kế tốn chi phí

KTQT

Kế tốn quản trị

NCTT

Nhân công trực tiếp


NVL

Nguyên vật liệu


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NVPX

Nhân viên phân xưởng

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QĐ-BTC

Quyết định – Bộ tài chính

QLSX

Quản lý sản xuất

SLSPDD

Số lượng sản phẩm dở dang

SPDD


Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC

Tài chính

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí theo biến phí và định phí ..................................... 58
Bảng 3.2: Bảng phân loại chi phí định mức được và khơng định mức được............ 61
Bảng 3.3: Bảng hướng dẫn thiết kế chứng từ chi phí ............................................... 62
Bảng 3.4: Báo cáo sản xuất (phương pháp bình quân) ............................................. 66
Bảng 3.5: Báo cáo sản xuất (phương pháp FIFO) .................................................... 68

Bảng 3.6: Bảng xây dựng định mức.......................................................................... 71


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Tiếp cận chi phí cho những mục đích khác nhau........................................ 7
Hình 1.2: Các thành phần của hệ thống kế tốn chi phí............................................ 13
Hình 1.3: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí cơng việc ............................................................................................... 18
Hình 1.4: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí theo quy trình ........................................................................................ 18
Hình 1.5: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí hỗn hợp .................................................................................................. 19
Hình 3.1: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí cơng việc ............................................................................................... 53
Hình 3.2: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí theo quy trình ........................................................................................ 54
Hình 3.3: Quy trình kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế
tốn chi phí hỗn hợp .................................................................................................. 55


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các quy trình kế tốn chi phí ................................................................... 16
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất .................................................................. 31
Sơ đồ 2.2: Tổ chức quản lý của công ty .................................................................... 32
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................. 33
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tháng 03/2014 ........... 40
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tại cơng ty ............................................... 40
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................. 49
Sơ đồ 3.2: Quy trình kế tốn chi phí tại cơng ty ....................................................... 51
Sơ đồ 3.3: Ghi nhận và phân tích thơng tin của hệ thống kế tốn chi phí ................ 63

Sơ đồ 3.4: Kết nối thơng tin chi phí cho mục tiêu quản trị theo mơ hình ứng xử chi
phí .............................................................................................................................. 72


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 03/2014
Phụ lục 02: Phiếu sản xuất
Phụ lục 03: Phiếu xuất kho
Phụ lục 04: Sổ chi tiết tài khoản 621
Phụ lục 05: Sổ chi tiết tài khoản 622
Phụ lục 06: Sổ chi tiết tài khoản 627
Phụ lục 07: Phiếu tính giá thành và sự kết nối thơng tin cho mục tiêu quản trị


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam gia

nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO thì mơi trường cạnh tranh ngày càng
khốc liệt và đầy biến động. Hiện nay, khi nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh
tế Việt Nam nói riêng vẫn đang bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính tồn
cầu, các doanh nghiệp đang chịu sức ép cạnh tranh rất lớn. Để có thể tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần phải có hệ thống thơng tin phù hợp và đáng tin cậy để
giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời. Trong các doanh
nghiệp sản xuất, thơng tin về chi phí đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc
giúp các nhà quản trị kiểm sốt chi phí, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh để có các quyết định phù hợp và hiệu quả. Hệ thống kế toán chi phí ln
ln tồn tại trong mỗi tổ chức, tuy nhiên, tác dụng cung cấp thông tin cho các đối
tượng khác nhau sẽ khác nhau, tuỳ thuộc vào việc xây dựng và khai thác hệ thống
kế tốn chi phí đó.
Cơng ty TNHH Yahon là công ty 100% vốn đầu tư của Đài Loan, chuyên
sản xuất kinh doanh các mặt hàng sử dụng một lần phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
như: Khăn giấy ướt, khăn giấy hộp, khăn ướt Baby,…. Tuy nhiên, hệ thống kế tốn
chi phí trong cơng ty hiện nay mới chỉ tập trung vào kế toán tài chính phục vụ cho
việc lập các báo cáo tài chính là chủ yếu. Hệ thống kế tốn chi phí hướng vào việc
cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động
sản xuất trong cơng ty cịn rất hạn chế. Hệ thống kế tốn chi phí hiện nay khơng thể
cung cấp các thơng tin phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra các quyết định kinh
doanh của các nhà quản trị doanh nghiệp vì vậy cơng ty đang gặp phải những hạn
chế, thiếu thơng tin chi phí để giải quyết các vần đề quản trị kinh doanh đang đặt ra
trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay.
Xuất phát từ tầm quan trọng, sự cần thiết của thông tin chi phí, tác giả chọn
đề tài “Hồn thiện hệ thống kế tốn chi phí tại Cơng ty TNHH Yahon” làm đề
tài luận văn của mình. Luận văn chỉ tập trung hồn thiện hệ thống kế tốn chi phí


2

theo hướng nâng cao tính hữu ích thơng tin cho quản trị hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.

Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nghiên cứu về hệ thống kế tốn chi phí doanh nghiệp đã được rất nhiều cá

nhân, tổ chức thực hiện. Trong luận văn này, tác giả chỉ sử dụng những cơng trình

liên quan đến thực hiện đề tài và tác giả sử dụng trong đề tài.
-

Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Trong những năm gần đây, các cơng trình nghiên cứu kế tốn chi phí trên thế

giới đã có góc nhìn mới về cấu trúc hệ thống kế tốn chi phí và hướng đến nâng cao
thơng tin chi phí cho quản trị để phù hợp với những thay đổi môi trường kinh doanh
đặt ra nhu cầu mới về thơng tin chi phí cho quản trị. Cụ thể,
Cơng trình nghiên cứu của tác giả James R. Martin (2005), Management
Accounting: Concepts, Techniques & Controversial Issues. Cơng trình này đưa ra
một góc nhìn mới về cấu trúc hệ thống kế tốn chi phí theo năm thành phần cơ bản
là phương pháp thơng tin chi phí đầu vào, phương pháp đánh giá hàng tồn kho,
phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá vốn hay giá thành, phương pháp
ghi nhận thơng tin chi phí trên hệ thống sổ kế tốn và chỉ ra quy trình kế tốn chi
phí là chọn lọc, lắp ghép các thành phần này để đảm bảo thơng tin chi phí cho
những mục đích nhất định.
Cơng trình nghiên cứu hệ thống kế tốn chi phí của tác giả Kim Langfield –
Smith, Helen Thorne, Ronald Hilton (2012), Management Accounting Information
for Creating and Managing Value. Cơng trình này được tập trung nghiên cứu, trình
bày qua nhiều khía cạnh, nhiều nội dung của hệ thống kế toán chi phí ở các chương
5, chương 6, chương 7, chương 8 và với những cảnh báo về sự thay đổi môi trường
sản xuất kinh doanh cần phải tiếp cận, điều chỉnh lại nội dung, kỹ thuật hệ thống kế
tốn chi phí cho thích hợp với nhu cầu, nền tảng hoạt động, quản trị, kế tốn, kỹ
thuật của doanh nghiệp.
Cơng trình nghiên cứu của Robin Cooper, Robert Kaplan, và H.Thomas
Johnson đã đưa ra một phương pháp tính chi phí mới được thiết kế nhằm khắc phục


3


các nhược điểm của hệ thống kế tốn chi phí truyền thống, đó là hệ thống tính chi
phí theo hoạt động (ABC) để mở rộng thông tin cho quản trị nhưng hạn chế của
phương pháp này là khó phù hợp với những doanh nghiệp nhỏ và vừa, những doanh
nghiệp có trình độ quản trị cịn lạc hậu.
-

Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu hệ thống kế tốn chi phí cũng được rất nhiều cá nhân, tổ chức

trong nước nghiên cứu. Tuy nhiên, hầu như các cơng trình nghiên cứu này thường
dựa trên góc nhìn truyền thống về hệ thống kế tốn chi phí ở Việt Nam, theo quy
trình cơng việc của kế tốn tài chính và phát triển chi tiết thêm thơng tin chi phí hay
giá thành phục vụ cho quản trị. Cụ thể,
+ Nguyễn Duy Hòa (2007) với luận văn “Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty dệt may Thành Công”,
+ Phạm Văn Út (2004) với luận văn “Xây dựng hệ thống kế toán quản trị tại
các doanh nghiệp chế biến gỗ ở tỉnh Bình Dương”
+ Hồ Thị Huệ (2011) với luận văn “Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong
doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM”
…..
Về cơ bản các cơng trình này tiếp cận, xây dựng hệ thống kế tốn chi phí trên
cơ sở truyền thống theo quy trình cơng việc kế tốn tài chính để từ đó hồn thiện hệ
thống kế tốn chi phí theo những mục đích khác nhau như Nguyễn Duy Hịa (2007)
hướng đến thơng tin chi phí cho báo cáo tài chính; Phạm Văn Út (2004), Hồ Thị
Huệ (2011) hướng đến thông tin chi phí cho quản trị nhưng chưa chi tiết thơng tin
chi phí thích hợp cho các cơng cụ quản trị.
Trên cơ sở kế thừa các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả
tiếp cận hệ thống kế tốn chi phí theo góc nhìn mới là các thành phần cấu thành hệ
thống kế tốn chi phí và phát triển theo hướng chi tiết, nâng cao thông tin chi phí

cho quản trị.
3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


4

Mục tiêu chung của đề tài là hoàn thiện hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty
TNHH Yahon theo hướng nâng cao tính hữu ích thơng tin cho quản trị để đáp ứng
mục tiêu kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, kết quả, hiệu quả quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh; định hướng chi phí, định hướng hoạt động sản xuất kinh
doanh và lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp trong mơi trường hiện nay. Cụ
thể;
Xác lập các cơ sở lý luận về hệ thống kế tốn chi phí doanh nghiệp trong nền

-

kinh tế thị trường.
Phân tích rõ thực trạng hệ thống kế tốn chi phí tại Công ty TNHH Yahon,

-

rút ra những vấn đề hạn chế trong việc cung cấp thơng tin chi phí linh hoạt cho
những mục đích khác nhau.
Đề xuất phương hướng và giải pháp hồn thiện hệ thống kế tốn chi phí theo

-

hướng nâng cao tính linh hoạt cho những mục đích khác nhau.

Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

4.

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý thuyết và thực tiễn hệ thống kế tốn
chi phí doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung vào hệ thống kế tốn chi phí theo hướng
nâng cao tính linh hoạt trong cung cấp thơng tin cho những đối tượng khác nhau tại
Công ty TNHH Yahon và thời gian thực hiện năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu

5.

Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của tác giả trong thực hiện đề tài là phương
pháp định tính và cụ thể phương pháp nghiên cứu này trong các chương như sau:
-

Tiếp cận, chọn lọc, tổng hợp các lý thuyết kế toán chi phí để xác lập cơ sở

luận trong chương 1.
-

Tiếp cận, khảo sát và tổng hợp thực tiễn hệ thống kế tốn chi phí tại Cơng ty

TNHH Yahon ở chương 2.
-

Phân tích, chọn lọc, quy nạp những quan điểm, mơ hình và giải pháp hồn

thiện ở chương 3.

6.

Những mong muốn đóng góp của luận văn


5

-

Đưa ra hướng tiếp cận mới về hệ thống kế tốn chi phí theo các thành phần

cấu trúc để đáp ứng linh hoạt cho những mục tiêu khác nhau. Cụ thể là tiếp cận hệ
thống kế tốn chi phí theo năm thành phần và chọn lựa các thành phần để sắp xếp
thành những quy trình theo những mục tiêu khác nhau.
-

Cụ thể hóa góc nhìn và hướng tiếp cận này thành những quan điểm và các

nội dung trong hoàn thiện hệ thống kế tốn chi phí tại Cơng ty. Cụ thể là hoàn thiện
các bộ phận cấu thành hệ thống kế tốn chi phí và nội dung quy trình kế tốn chi phí
để cung cấp thơng tin cho các đối tượng sử dụng khác nhau, chủ yếu là nhà quản trị
trong nội bộ doanh nghiệp.
7.

Kết cấu đề tài dự kiến

Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hệ thống kế tốn chi phí doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí tại Cơng ty TNHH Yahon.
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện hệ thống kế tốn chi phí theo hướng nâng cao

tính hữu ích thơng tin cho quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Yahon
Ngồi ra, luận văn cịn có thêm phần phụ lục trình bày các biểu mẫu, chứng
từ nhằm minh họa cho phần nội dung trình bày trong luận văn.


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
1.1.

Khái niệm chi phí và tiếp cận chi phí theo các mục đích khác nhau

1.1.1. Khái niệm chi phí:
Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với sự phát sinh chi phí. Tuy
nhiên, chi phí được tiếp cận theo nhiều góc độ khác nhau:
-

Nếu tiếp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ

hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Nếu tiếp cận chi phí theo khn mẫu chuẩn mực kế tốn, chi phí là những

phí tổn phát sinh làm giảm nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp đang kiểm sốt
trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động giảm vốn sở hữu.
Như vậy “chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt được một

mục đích cụ thể” (Horngren et al., 2012). Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao
phí nguồn lực kinh tế tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ và từ đó chi phí
có thể được tiếp cận với những góc nhìn khác nhau nhưng về cơ bản bản chất của
chi phí là phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản gắn liền với những mục đích nhất
định trong kinh doanh.
1.1.2. Các hình thức tiếp cận chi phí
Tuy cùng bản chất nhưng chi phí được tiếp cận theo nhiều hình thức gắn liền
với những mục đích quản lý, kiểm sốt cũng như đo lường chi phí khác nhau. Về cơ
bản, ở góc nhìn kế tốn, chi phí được tiếp cận theo hai mục đích chính là cung cấp
thơng tin chi phí để lập, trình bày trên báo cáo tài chính và cung cấp thơng tin chi
phí để lập, trình bày trên báo cáo quản trị (Hình 1.1)


7

Hình 1.1: Tiếp cận chi phí cho những mục đích khác nhau
Chức
năng
chuỗi giá
trị
Chi phí
chuỗi
giá trị

Trước sx

Nghiên
cứu &
phát
triển


Sau sx

Cung
cấp

Giá
thành sp

Sản
xuất

Quảng
cáo

Phân
phối

Dịch
vụ
KH

Giá
trị sp

Báo cáo TC
Phân tích lợi nhuận, định giá cho mục tiêu ngắn hạn

Phân tích lợi nhuận, định giá cho chiến lược dài hạn


(Kim Langfield-Smith et.al., 2012.)
Với mục đích cung cấp thơng tin chi phí để lập, trình bày thơng tin trên báo
cáo tài chính, chi phí được nhận định, đo lường, ghi nhận, trình bày theo những
nguyên tắc, quy định của chính sách kế tốn chung của một quốc gia. Cụ thể, theo
mục đích này, thơng tin chi phí được thể hiện như sau :
-

Chi phí được nhận diện theo chi phí thực tế.

-

Giá thành sản phẩm được tính theo phương pháp tồn bộ: giá thành bao gồm

chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
hay giá thành sản phẩm gồm biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Các chi phí
khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi vay được ghi nhận vào
chi phí thời kỳ.
-

Trên bảng cân đối kế tốn: chi phí được thể hiện ở chỉ tiêu giá vốn sản phẩm

dở dang (TK154), giá vốn thành phẩm tồn kho (TK 155) và được đo lường theo
phương pháp toàn bộ.


8

Trên báo cáo kết quả kinh doanh: chi phí được thể hiện ở chỉ tiêu giá vốn

-


hàng bán tính theo phương pháp tồn bộ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, lãi vay;
Trong giá bán, chi phí được thể hiện qua các bộ phận cấu thành giá bán

-

Giá bán = Giá vốn + Chi phí bán hàng và quản lý + Lợi nhuận mục tiêu
Với mục đích cung cấp thơng tin để lập, trình bày báo cáo quản trị hay báo
cáo thông tin để thực hiện các chức năng quản trị, chi phí được nhận định, đo lường,
ghi nhận, trình bày theo những quy chuẩn quản trị nội bộ của mỗi doanh nghiệp. Cụ
thể, theo mục đích này, chi phí phí thường thể hiện như sau:
Chi phí được thể hiện linh hoạt ở các phạm vi khác nhau như chi phí thực tế,

-

chi phí ước tính theo chiến lược, kế hoạch hay dự toán.
Giá thành sản phẩm được tính theo nhiều phương pháp khác nhau, với

-

phương pháp trực tiếp, giá thành bao gồm biến phí nguyên vật liệu trực tiếp, biến
phí nhân cơng trực tiếp, biến phí sản xuất chung hay giá thành chỉ có biến phí sản
xuất. Tất cả định phí và chi phí bán hàng quản lý được ghi nhận vào chi phí thời kỳ.
Ngồi ra, chi phí có thể được thể hiện theo những mơ hình quản trị chi phí khác.
Trên báo cáo quản trị, chi phí được thể hiện rất đa dạng, nếu theo phương

-

pháp trực tiếp, chi phí được thể hiện qua chỉ tiêu giá vốn sản phẩm tồn kho chỉ được

tính có biến phí sản xuất.
Trên báo cáo kết quả kinh doanh, chi phí được thể hiện khá linh hoạt theo

-

những mơ hình quản trị khác nhau nhưng phổ biến được thể hiện thành những loại
chi phí như: biến phí và định phí, chi phí định mức được và khơng định mức được,
chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được,…cụ thể, với báo cáo kết quả kinh
doanh theo hình thức ứng xử chi phí, chi phí là một mục trong các chỉ tiêu sau :


Doanh thu



Biến phí



Số dư đảm phí



Định phí bộ phận



Số dư bộ phận



9



Định phí chung



Lợi nhuận
Trong giá bán, chi phí cũng thể hiện khá linh hoạt, cụ thể, theo phương pháp

-

trực tiếp, chi phí được thể hiện qua các bộ phận sau :

1.2.

Giá bán = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận mục tiêu
Nhu cầu thơng tin chi phí và mục tiêu của hệ thống kế tốn chi phí

1.2.1. Nhu cầu thơng tin chi phí
-

Nhu cầu thơng tin chi phí hoạt động doanh nghiệp của các đối tượng có liên

quan được thể hiện như sau :
+ Nhu cầu thông tin chi phí hoạt động doanh nghiệp của các đối tượng bên
ngồi doanh nghiệp: Với các đối tượng bên ngoài thường quan tâm đến các thơng
tin chi phí trên báo cáo tài chính, đó chính là thơng tin về giá vốn sản phẩm dở
dang, giá vốn thành phẩm, giá vốn hàng bán theo phương pháp tồn bộ và những

thơng tin liên quan đến quá trình, kết quả, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nhằm giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
+ Nhu cầu thông tin chi phí hoạt động doanh nghiệp của các đối tượng bên
trong doanh nghiệp: Với các đối tượng bên trong doanh nghiệp thường quan tâm
đến các thông tin quản trị, vì vậy, thơng tin chi phí mà họ quan tâm chính là thơng
tin về tình hình chi phí sản xuất, giá thành để phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá
tình hình chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh hay những thơng tin phục vụ cho
việc kiểm sốt chi phí cũng như thơng tin để định hướng sản xuất vì vậy thơng tin
chi phí cũng được thể hiện linh hoạt theo những phương pháp đo lường khác nhau.
-

Xu hướng và trọng tâm nhu cầu thơng tin chi phí hoạt động doanh nghiệp
Chi phí là một yếu tố quan trọng chi phối đến kết quả, hiệu quả hoạt động

kinh doanh. Về cơ bản, thơng tin chi phí hướng đến đáp ứng nhu cầu thơng tin cho
việc lập và trình bày chi phí, giá vốn sản phẩm trên báo cáo tài chính, đồng thời
thơng tin chi phí cũng hướng đến đáp ứng nhu cầu thông tin cho quản trị.
Ngày nay, môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh thay đổi nhanh chóng,
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì hệ thống kế tốn chi phí khơng chỉ


10

đáp ứng nhu cầu thơng tin cho lập và trình bày báo cáo tài chính mà cịn phải đáp
ứng nhu cầu thông tin cho quản trị. Tuy nhiên, với thông tin chi phí trình bày trên
báo cáo tài chính khơng thể đáp ứng nhu cầu thông tin cho quản trị, vì vậy, sự thay
đổi mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh đã đặt ra nhu cầu thông tin chi phí
cho quản trị chi phí, đánh giá hiệu quả hoạt động, ra quyết định kinh doanh là ngày
càng cần thiết, cần phải gia tăng để đáp ứng cho việc phân tích, kiểm sốt, hoạch
định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất theo những mơ hình, phương pháp

quản trị riêng của doanh nghiệp.
1.2.2. Các mục tiêu của hệ thống kế tốn chi phí doanh nghiệp
-

Các mục tiêu của hệ thống kế tốn chi phí
Hệ thống kế tốn chi phí vừa cung cấp thơng tin chi phí, giá thành cho các

đối tượng bên ngồi doanh nghiệp có quyền lợi kinh tế liên quan, vừa cung cấp
thơng tin chi phí, giá thành để thực hiện chức năng quản lý trong nội bộ doanh
nghiệp. Kế tốn chi phí thực hiện việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thơng tin kinh tế, tài chính, nhằm hướng đến các mục tiêu sau:
+ Đo lường kết quả và đánh giá thành quả quản lý của những nhà quản lý
như so sánh kết quả thực tế với kế hoạch, dự toán thơng qua các thước đo tài chính
và phi tài chính.
+ Đảm bảo các quy định, yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ, nguyên
tắc, phương pháp kế toán phải tuân thủ liên quan đến chi phí.
+ Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát, lập các dự tốn liên quan
đến chi phí như chi phí đầu tư phát triển vào sản phẩm mới, đầu tư cho tài sản hữu
hình, vơ hình, mua sắm ngun vật liệu…
+ Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực kinh tế
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chế tạo sản phẩm, khách hàng; định giá sản
phẩm để phân tích, đánh giá, kiểm tra về giá vốn, khả năng sinh lời của sản phẩm,
loại nhãn hiệu, khách hàng, kênh phân phối…


11

+ Phục vụ cho việc lập kế hoạch, dự toán chi phí và kiểm sốt chi phí của các
hoạt động thơng qua thực hiện các khoản thu, chi, tình hình sử dụng tài sản và trách
nhiệm của từng bộ phận, của từng nhà quản lý.

-

Sự thay đổi nhu cầu thông tin chi phí của các đối tượng và những ảnh hưởng

đến sự thay đổi mục tiêu, trọng tâm của hệ thống kế tốn chi phí
Có thể thấy những u cầu của thực tiễn đã làm thay đổi nhu cầu thông tin
chi phí của các đối tượng khác nhau. Với mục tiêu cung cấp thơng tin cho đối tượng
bên ngồi, hệ thống kế tốn chi phí gắn liền với những ngun tắc, chuẩn mực, quy
định của chế độ kế toán chung; với mục tiêu cung cấp thông tin cho quản trị, hệ
thống kế toán linh hoạt hơn nhằm hướng đến đáp ứng tốt nhất thơng tin chi phí cho
nhà quản trị.
Dưới góc độ kế tốn tài chính, bộ phận kế tốn chi phí có chức năng tính
tốn, đo lường chi phí phát sinh trong tổ chức theo đúng các nguyên tắc kế tốn để
cung cấp thơng tin về giá vốn hàng bán, các chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả
kinh doanh và giá trị hàng tồn kho trên bảng cân đối kế tốn. Thơng tin kế tốn chi
phí cung cấp là những thông tin quá khứ được xử lý từ các tài liệu lịch sử, thông
qua việc lập các báo cáo chi phí và giá thành nhằm kiểm sốt chi phí và hạ giá
thành. Thơng tin kế tốn chi phí cung cấp mang tính chuẩn mực và định kỳ.
Dưới góc độ kế tốn quản trị, bộ phận kế tốn chi phí có chức năng đo
lường, phân tích về tình hình chi phí và khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch
vụ, các hoạt động và các bộ phận của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình
hoạt động kinh doanh. Thơng tin kế tốn chi phí cung cấp bao gồm cả những thông
tin quá khứ, và những thông tin dự báo thông qua việc lập các kế hoạch và dự tốn
chi phí trên cơ sở các định mức chi phí (bao gồm cả các định mức về số lượng và
định mức về đơn giá) nhằm kiểm sốt chi phí thực tế, đồng thời làm căn cứ cho việc
lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, quyết định ký kết các hợp đồng, quyết
định tiếp tục sản xuất hay th ngồi gia cơng,… Thơng tin kế tốn chi phí vừa
mang tính linh hoạt, thường xun và hữu ích, khơng bắt buộc phải tn theo những
chuẩn mực của chế độ kế toán hiện hành. Như vậy, mục tiêu, trọng tâm của hệ



12

thống kế tốn chi phí nhấn mạnh đến tính dự báo của thông tin và trách nhiệm của
các nhà quản lý thuộc các cấp quản lý (trong đó tập trung vào cấp quản trị cấp thấp
như các tổ, đội, phân xưởng sản xuất hay bộ phận quản lý và phục vụ - là nơi trực
tiếp phát sinh các chi phí) nhằm gắn trách nhiệm của các nhà quản trị với chi phí
phát sinh thơng qua hình thức thơng tin chi phí được cung cấp theo các trung tâm
chi phí (nguồn gây ra chi phí).
1.3.

Hệ thống kế tốn chi phí; các bộ phận cấu thành và quy trình của hệ

thống kế tốn chi phí
1.3.1. Hệ thống kế tốn chi phí
Hệ thống kế tốn chi phí là tổng hợp và kết nối thông tin đầu vào và thông
tin đầu ra của chi phí qua một quy trình xử lý nhất định để đáp ứng cho mục tiêu
cung cấp thơng tin chi phí cho những mục đích nhất định.
1.3.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kế tốn chi phí
-

Tiếp cận hệ thống kế tốn chi phí có thể từ nhiều góc độ khác nhau như:
(1) Tiếp cận truyền thống của Việt Nam, hệ thống kế tốn chi phí bao gồm

xác định nội dung kế tốn, kết cấu giá thành để định hình chi phí trên chứng từ đầu
vào từ đó thơng qua q trình tập hợp, tổng hợp chi phí tính giá thành để thực hiện
thơng tin chi phí ở đầu ra trên báo cáo chi phí và giá thành.
(2) Tiếp cận theo các thành phần cơ bản, hệ thống kế toán chi phí gồm năm
thành phần cấu thành (thơng tin chi phí đầu vào, phương pháp đánh giá hàng tồn
kho, phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá vốn, giá thành sản phẩm,

phương pháp cập nhật thông tin trên sổ kế tốn) và quy trình kế tốn chi phí là sự
chọn lọc, kết nối những thành phần này theo những mục tiêu cung cấp thơng tin chi
phí nhất định.
Với cách tiếp cận theo các thành phần cấu trúc thì hệ thống kế tốn chi phí
được thể hiện qua (Hình 1.2)


13

Hệ thống kế tốn chi
phí

Thơng tin
chi phí
đầu vào

Chi phí
thực tế

Chi phí
thực tế
kết hợp
với ước
tính

Chi phí
định
mức

Phương

pháp đánh
giá hàng tồn
kho

Phương
pháp tập
hợp chi
phí

Chi phí
NVLTT

Cơng
việc

Biến
phí

Quy trình
sản xuất

Tồn bộ

Từng lơ
hàng

Cơ sở
hoạt
động


Giả thuyết
dịng ln
chuyển chi
phí

Phương pháp
ghi nhận thơng
tin chi phí

Thực tế
đích danh

FIFO

Kê khai
thường
xun

Kiểm kê
định kỳ

Bình
qn gia
quyền

Hỗn hợp

Hình 1.2: Các thành phần của hệ thống kế tốn chi phí
(James R. Martin, 2005)
Với cách tiếp cận theo các thành phần cấu thành thì hệ thống kế tốn chi phí

gồm năm thành phần cấu thành như sau:
Thành phần thứ nhất - thơng tin chi phí đầu vào, hệ thống kế tốn chi phí có
thể gắn liền với các lựa chọn cơ sở thông tin cho đầu vào theo chi phí thực tế - giá
gốc (Pure Historical Costing), theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính
(Normal Historical Costing), hay theo chi phí định mức (Standard Costing).
Thành phần thứ hai - phương pháp đánh giá hàng tồn kho, hệ thống kế tốn
chi phí có thể lựa chọn các phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp


14

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phương pháp biến phí, phương pháp tồn bộ, hay
phương pháp tính trên cơ sở hoạt động.
-

Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (The throughput method). Với

phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho hàng tồn kho và các
chi phí khác tính tồn bộ vào chi phí thời kỳ.
-

Phương pháp biến phí (phương pháp trực tiếp - The Direct or Variable

Method). Phương pháp này chỉ tính biến phí sản xuất cho hàng tồn kho và các chi
phí khác tính vào chi phí thời kỳ.
-

Phương pháp tồn bộ (The Full Absorption Method). Phương pháp này tính

tồn bộ chi phí sản xuất cho hàng tồn kho các chi phí khác ngồi sản xuất tính vào

chi phí thời kỳ.
-

Phương pháp tính trên cơ sở hoạt động (The Activity Based Method).

Phương pháp này tính tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động vào hàng tồn kho.
Thành phần thứ ba - phương pháp tập hợp chi phí, hệ thống kế tốn chi phí có
thể sử dụng các phương pháp như: tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng (Job Order
methods), theo quy trình sản xuất (Process method), theo từng lơ hàng (Back Flush
method), theo sự kết hợp giữa đơn đặt hàng và quy trình sản xuất (Hybrid, or Mixed
Methods).
Thành phần thứ tư – giả thiết sử dụng để tính giá vốn, giá thành sản phẩm dịch
vụ, hệ thống kế toán chi phí có thể sử dụng các giả thiết như nhận diện trực tiếp
(specific identification method), hoặc nhập trước xuất trước (first in, first out
method), hoặc bình quân gia quyền (weighted average method).
Thành phần thứ năm – phương pháp ghi nhận thơng tin chi phí trên hệ thống
sổ kế tốn, hệ thống kế tốn chi phí có thể hoặc ghi nhận ghi nhận bằng phương
pháp hạch toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên (perpetual inventory
method) hoặc ghi nhận bằng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo kiểm kê
định kỳ (periodic method).
Trên cơ sở những bộ phận cấu thành trên, việc chọn lựa các bộ phận cấu
thành hệ thống kế tốn chi phí hướng đến đáp ứng và phù hợp với mục tiêu cung


×