Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.77 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Đại từ - Đại từ xưng hô</b>
I - GHI NHỚ:
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT,
cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
==> Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hơ, đại từ xưng hơ điển hình): Là từ được
người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
+ Đại từ chỉ ngơi thứ nhất (chỉ người nói): tơi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, ...
+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngơi thứ nhất và thứ 2 nói tới):
họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,...
==> Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?...
==> Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế
Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ
giống như từ loại ấy. Cụ thể:
- Các đại từ xưng hơ có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ
trong câu như DT.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ
trong câu như ĐT, TT.
+ Chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc: ơng, bà,anh, chị, em, con, cháu,...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy,
bác sĩ, luật sư,...
Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ
- nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ
xưng hơ, ta cần dựa vào hồn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
V.D1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc)
V.D2 : Cơ Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là DT chỉ đơn vị ).
V.D3 : Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)
II - BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có
chức năng ngữ pháp gì?
a. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thơi!
b. Hơm qua, ai đã là người ra khỏi phịng muộn nhất?
c. Cơ giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.
d. Trong lịng tơi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.
Bài 2. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi
lặp từ trong câu.
a. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà tiếp.
c. Chú chó sung sướng vẫy đi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong
d. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi ngay.
Bài 3. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào
bảng dưới.
Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngồi cửa nói vọng vào:
- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi.
- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.
- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.
Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:
- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!
Đại từ chỉ ngơi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba
Bài 4. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho
từ ngữ nào?
a. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.
b. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hơm qua.
d. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của
bạn Hoa.
Bài 5. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:
a. Tôi đang học bài thì Nam đến.
b. Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c. Cả nhà rất yêu quý tôi.
d. Anh chị tôi đều học giỏi.
e. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Bài 6. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ
nào:
<i>Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:</i>
<i>(1) - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm mơn Tiếng Anh?</i>
<i>(2) - Tớ được điểm 10, cịn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.</i>
<i>(3) - Tớ cũng thế.</i>
Bài 7. Đọc các câu sau:
<i>Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói</i>
<i>chồng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin:</i>
<i>- Xin ơng thả cháu ra.</i>
<i>Sói trả lời:</i>
(Theo Lép Tơn- xtơi)
a. Tìm đại từ xưng hơ trong các câu trên.
b. Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại:
- Đại từ xưng hơ điển hình.
- Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô.
Bài 8. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn khơng
bị lặp lại:
a. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.
b. Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
c.
- Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng được 10 điểm.
III - GỢI Ý - ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1.
a. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thơi!
→ Chủ ngữ
b. Hơm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?
→ Chủ ngữ
→ Định ngữ
d. Trong lịng tơi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.
→ Trạng ngữ
Bài 2.
a. Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà lại lau nhà tiếp.
b. Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị ghé cửa hàng mua một bó hồng
nhung.
c. Chú chó sung sướng vẫy đi nhìn hình ảnh chính nó được phản chiếu trong
gương.
d. Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau cậu (nó) lại chạy đi ngay.
Bài 3.
Cái Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngồi cửa nói vọng vào:
- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi,
- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi ngờ.
- Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi lại.
Nghe nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra:
- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!
Đại từ chỉ ngơi thứ nhất Đại từ chỉ ngôi thứ hai Đại từ chỉ ngôi thứ ba
tớ, chúng mình cậu nó
Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.
Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hơm qua.
→ Thay thế cho “con Vện”
Cơ Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng
vào hôm nay.
→ Thay thế cho “các con của mình”
Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món q, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của
bạn Hoa.
→ Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”
Bài 5.
a) Chủ ngữ.
b) Vị ngữ.
c) Bổ ngữ.
d) Định ngữ.
e) Trạng ngữ.
Bài 6.
- Câu 1: từ bạn ( DT lâm thời làm đại từ xưng hô) thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2: tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam.
Bài 7.
a) Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.
b)- Điển hình : ta, mày, chúng mày.
- lâm thời, tạm thời : ông, cháu (DT làm đại từ)
Bài 8.
a) Thay từ con quạ (thứ 2) bằng từ nó.
b) Thay từ Tấm (thứ 2) bằng từ cơ.
c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” (ở dưới)
bằng “cũng vậy”.