Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thanh toán của hệ thống ngân hàng việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.72 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA HỆ THỐNG
THANH TOÁN
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
--------------------------

LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA HỆ THỐNG
THANH TOÁN
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
NGND TS. NGUYỄN VĂN HÀ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2008



LỜI CAM ðOAN

Tơi tên Lê Thị Bích Phượng, là học viên lớp Cao học khóa 14 – Tài chính ngân
hàng – ðêm 2, Trường ðại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Với đề tài “ Nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng thanh toán và quyết
toán bù trừ của hệ thống bank Việt Nam hiện nay”. Tơi xin cam đoan đây là
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu được đưa ra dựa trên các báo
thường niên của ngân hàng, của các trung tâm dự báo tài chính lớn, có uy tín
trong thị trường tài chính và tiền tệ. Các số liệu thu thập được đều có trích
nguồn rõ ràng. Và cơng trình nghiên cứu này chưa hề cơng bố trong bất kỳ tài
liệu nào. Tơi xin hịan tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn này.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2008
Người cam ñoan

Lê Thị Bích Phượng


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ minh họa
Lời cam đoan
Lời mở đầu ............................................................................................................. 1

Chương I – Lý luận chung về hệ thống thanh tốn
1.1. Giới thiệu về hoạt động thanh tốn................................................................ 4
1.2. Tiêu chuẩn của các hệ thống thanh toán ....................................................... 5
1.3. Hệ thống thanh tốn họat động như thế nào ................................................ 6
1.4. Các ngun tắc chính trong hoạt động của hệ thống thanh toán................ 8
1.4.1. Nguyên tắc về các khung pháp lý ............................................................. 8

1.4.2. Nguyên tắc về nhận thức và quản lý rủi ro ............................................... 9
1.4.3. Nguyên tắc về qui trình, thủ tục quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro thanh
khoản............................................................................................. 9
1.4.4. Nguyên tắc cho lần quyết toán bù trừ ..................................................... 10
1.4.5 Nguyên tắc về hệ thống bù trừ ñan xen ................................................. 10
1.4.6. Nguyên tắc về tiền và tài sản của Ngân hàng Trung Ương .................... 11


1.4.7. Nguyên tắc yêu cầu cao về an ninh và độ chính xác trong họat động
thanh tốn .................................................................................................... 11
1.4.8. Ngun tắc về tính hiệu quả và khả thi ............................................. 12
1.4.9. Nguyên tắc về công bố tiêu chuẩn khách quan chung cho các ñối
tượng tham gia ............................................................................................. 12
1.4.10 Nguyên tắc về tổ chức sắp xếp công tác quản trị hệ thống .............. 13
Kết luận chương I............................................................................................... ...13

Chương II - Thực trạng hệ thống thanh toán tại các ngân hàng ở Việt Nam
2.1. Thực trạng của hệ thống thanh toán ................................................................ 14
2.1.1. Hệ thống TTTðTLNH…………………………………………………15
2.1.1.1 Hệ thống thanh tóan giá trị cao........................................................... 15
2.1.1.2 Hệ thống thanh toán giá trị thấp. ........................................................ 16
2.1.2 Hệ thống chuyển tiền ñiện tử liên ngân hàng …………………………..17
2.1.3 Hệ thống thanh toán bù trừ………………………………………………18
2.1.4 Hệ thống thanh toán nội bộ và hệ thống Corebanking tập trung tài khoản
của các Ngân hàng Thương mại........................................................................ 19
2.1.5 Hệ thống chuyển tiền quốc tế (S.W.I.F.T) ............................................... 20
2.2 Thành tựu và nguyên nhân............................................................................ 20


2.2.1 Hệ thống thanh toán sử dụng tiền mặt ..................................................... 21

2.2.2 Về hệ thống thanh tốn điện tử ................................................................ 22
2.2.3 ðối với ngân hàng. ................................................................................... 23
2.2.4 Thành tựu về mặt kinh tế ......................................................................... 27
2.2.5 Thành tựu ñạt ñược về mặt tín dụng ........................................................ 29
2.3. Những bất cập trong hoạt động của hệ thống thanh toán hiện nay ......... 30
2.3.1. Bất cập trong cách quản lý ...................................................................... 30
2.3.2. Bất cập trong quá trình vận hành hệ thống ............................................. 32
Kết luận chương II ................................................................................................ 32

Chương III. Kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm sốt hệ thống
thanh tốn của hệ thống ngân hàng Việt Nam
3.1. ðịnh hướng phát triễn của hệ thống thanh tốn của Ngân hàng Việt Nam35
3.2 Nhóm giải pháp ñối với các ngân hàng thương mại.................................... 36
3.2.1 ðẩy mạnh phát triển bộ phận kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro. ................ 36
3.2.2 Khai thác sản phẩm truyền thống và phát triển thị truờng bán lẻ.................. 37
3.2.3 Hồn thiện cơ chế tín dụng ............................................................................ 38
3.2.4. ðầu tư và phát triển công nghệ..................................................................... 41


3.3 Nhóm giải pháp đối với các ngân hàng nhà nước........................................ 42
3.3.1 Hiện đại hệ thống thanh tốn và Phát triển mạng lưới thơng tin ............. 42
3.3.2 Tập trung hố tài khoản thanh toán bù trừ ............................................... 44
3.3.3 Kiểm soát và ñánh giá .............................................................................. 45
3.4. Kiến nghị về các vấn đề có liên quan đến mơi trường pháp lý và chính
sách Các kiến nghị khác...................................................................................... .46
3.4.1. Mơi trường pháp lý............................................................................. 46
3.4.2. Các chính sách nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt ñộng cho hệ
thống các ngân hàng Việt Nam ....................................................................... 48
Kết luận chương III.................................................................................................. 50
PHẦN KẾT LUẬN…………………………………………………………… 50


Các phụ lục
Tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WTO: Tổ chức thương mại thế giới
NHVN: Ngân hàng Việt Nam
TCTD: Tổ chức tín dụng
NHTƯ: Ngân hàng Trung Ương
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
CTðT: Chuyển tiền ñiện tử
ATM: Máy rút tiền tự ñộng
IAS: Tiêu chuẩn kế toán quốc tế
TTðTLNH: Thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
TTBT: Thanh tốn bù trừ
CNTT: Cơng nghệ thông tin
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
HMTD: Hạn mức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Việt Nam.................. 22
Bảng 2: Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin ở các Ngân hàng Việt Nam ......... 24
Bảng 3: Tỷ lệ % tham gia vào các NHTM của các ñối tác nước ngồi ..................... 25
Bảng 4: Tình hình tài sản và hệ số an toàn vốn của các Ngân hàng Việt Nam.......... 26



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MINH HỌA

Hình 1: Tình hình huy động vốn trong hệ thống ngân hàng .................................. 28
Hình 2: Tổng dư nợ cho vay trong hệ thống ngân hàng Việt Nam ........................ 29


LỜI MỞ ðẦU
Cơ sở nghiên cứu của ñề tài
Việt Nam ñã là thành viên thứ 150 của WTO, và ngành NHVN ñã và ñang phải ñối
mặt với nhiều sức ép cạnh tranh. Cho ñến nay, ngành ngân hàng nước ta ñã trải qua
58 năm xây dựng và phát triển với nhiều cam go và thành quả tốt.
Kể từ năm 1990 ñến nay, hệ thống NHVN ñã không ngừng phát triển về quy mơ,
mở rộng mạng lưới hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh (vốn điều lệ khơng
ngừng tăng, số lượng các chi nhánh, những hình thức dịch vụ cung cấp…không
ngừng tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng). Hệ thống NHVN đã có nhiều
đóng góp quan trọng cho sự ổn ñịnh và tăng trưởng kinh tế ở nước ta trong nhiều
năm qua như ñầu tư vào những chương trình trọng điểm quốc gia, cho vay hỗ trợ
các thành phố kinh tế phát triển, ….qua đó góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hố đất nước, kiểm sốt lạm phát, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế (bình qn 7,5%/ năm), tạo cơng ăn việc làm cho xã hội
(bình qn 7,5 triệu lao động), góp phần xóa đói giảm nghèo và làm giàu hợp pháp.
Nhiều dịch vụ tiện ích (thanh tốn chuyển khoản, chuyển tiền tự ñộng, dịch vụ
thẻ,…) và nhiều sản phẩm dịch vụ hỗ trợ ñã xuất hiện ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của dân cư và sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế.
Thực tiễn cho thấy hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam, nhìn chung có
những chuyển biến tích cực, lợi nhuận tăng trưởng khá cao, cụ thể: có những
NHTM có tỷ suất lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu “ROE” đạt trên 20%, kết quả
kinh doanh tăng khá cao (NHTM nhà nước tăng 73,9%, NHTM cổ phần tăng 41,3
%) và dư nợ tồn ñọng giảm dần.


-1-


Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, hệ thống NHVN vẫn cịn bộc lộ nhiều
điểm yếu kém và tồn tại. Nhận thức ñược tầm quan trọng của họat ñộng ngân hàng
ñối với nền kinh tế, và vấn ñề rủi ro của hoạt động tài chính, tín dụng đang ngày
càng gia tăng trong những năm gần đây, khơng chỉ đối với từng tổ chức tài chính,
tín dụng mà cịn đối với hệ thống thanh tốn của hệ thống NHVN.
Vì vậy, cần phải nhìn nhận lại họat động của hệ thống thanh toán hiện hành, những
cơ hội và rủi ro tiềm ẩn, và thiết lập tính chất chung cho hoạt động của hệ thống
thanh tốn, đây cũng chính là nội dung nghiên cứu của ñề tài: Nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng của hệ thống thanh toán của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu.
Nhằm nhận biết ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như bao gồm cả việc xác ñịnh cản trở,
rủi ro của các dịch vụ ngân hàng. Trên cơ sở đó phân tích và đánh giá mối tương
quan so sánh giữa tiềm lực hiện có của các ngân hàng trong nước với tổ chức quốc
tế; ñồng thời chỉ ra các ngun nhân tác động,…từ đó đưa ra các nhóm phương
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của họat ñộng kiểm soát rủi ro ñối với hệ thống thanh
toán của các ngân hàng cũng như toàn bộ hệ thống NHVN.
Vì vậy mục tiêu chính xun suốt nội dung nghiên cứu của đề tài là:
i.

Tìm hiểu họat động của hệ thống thanh tốn của hệ thống Ngân hàng Việt
Nam.

ii.

Phân tích và ñánh giá các nhân tố tác ñộng ñến hệ thống thanh tốn nhằm đảm
bảo rằng q trình tự do hóa ngành Ngân hàng Việt Nam là động lực để hịan

thiện hệ thống thanh tốn và sẽ mang lại lợi ích cho nền kinh tế quốc dân,

-2-


ñồng thời có những biện pháp hạn chế các tác động tiêu cực có thể có của q
trình tự do hóa, tồn cầu hóa đối với hệ thống thanh tốn liên ngân hàng.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài bao gồm tất cả các ngân hàng ñang hoạt ñộng trên
lãnh thổ Việt Nam. Các ngân hàng được chia thành 2 nhóm lớn: nhóm NH trong
nước bao gồm: ngân hàng quốc doanh, ngân hàng ngoài quốc doanh và nhóm ngân
hàng có vốn đầu tư nước ngoài.
Phuơng pháp nghiên cứu.
Cơ sở của phương pháp luận là học thuyết của Mác về chủ nghĩa duy vật biện
chứng; phương pháp suy luận cụ thể: tập hợp các số liệu thực tế từ NHVN từ trước
ñến 2006; thực hiện so sánh, phân tích nhằm đánh giá thực trạng giữa/về hệ thống
thánh toán của các NHVN và với các tiêu chuẩn an toàn chung của quốc tế (Basel,
Camel…) về an tồn cho hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Bố cục của luận văn gồm 3 phần:
Chương I. Lý luận chung về hệ thống thanh toán
Chương II. Thực trạng hệ thống thanh toán tại các Ngân hàng ở Việt Nam Việt Nam
Chương III. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kiểm soát hệ thi61ng thanh
toán của hệ thống Ngân hàng Việt Nam

-3-


CHƯƠNG I
Giới thiệu tổng qt về hoạt động thanh
tốn và hệ thống thanh toán


-4-


CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THANH TOÁN
1.1 Giới thiệu về hoạt động thanh tốn.
Trong 10, 15 năm qua, người ta ñã bắt ñầu quan tâm, nghiên cứu và phát triển
hệ thống thanh toán ngân hàng và liên ngân hàng. Các NHTƯ ñã tập trung nhiều nỗ
lực và cố gắng cho sự phát triển của lĩnh vực ñặc biệt này. Trong số các nhân tố ảnh
hưởng đến q trình phát triển này thì sự hợp tác quốc tế, sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, và quá trình phát triển ñộc lập song song của các hệ thống thanh tốn
là các nhân tố chính. Trong đó, sự hợp tác quốc tế ñã trở thành nhân tố ñặc biệt
quan trọng trong các quốc gia như: khu vực cộng ñồng châu Âu, các nước G10, tổ
chức Asean, …. Quá trình này sẽ kết nối rộng rãi các hệ thống thanh toán từ đó cho
phép hệ thống thanh tốn liên ngân hàng của các quốc gia trong cùng khu vực hợp
thành một hệ thống thống nhất. Tuy nhiên trong quá trình vận hành và phát triển, hệ
thống thanh toán, chuyển khoản và bù trừ đã cho thấy tính phức tạp trong lĩnh vực
ngân hàng, do đó hội nhập về kỹ thuật là con đường ngắn nhất có thể đem lại sự
chun sâu trong lĩnh vực này.
Hệ thống thanh toán và bù trừ có thể được phân loại theo loại giao dịch thực hiện
như: dịch vụ thanh toán cho khách hàng, giao dịch thanh tốn liên ngân hàng,
….Qui trình thanh tốn gồm có nhiều loại khác nhau như chuyển nhượng tín dụng,
thanh tốn ñiện tử, thanh toán trực tiếp, séc (cheques), …giữa các tài khoản của
khách hàng, giữa các ngân hàng.
Sự phát triển của hệ thống thanh toán, chuyển khoản và bù trừ thường bao gồm việc
phác họa và vận hành hệ thống, dần dần qua thực tiễn ñã cho thấy các ngân hàng
phải ñối mặt với việc giải quyết một khối lượng lớn dữ liệu trong quá trình giao

-5-



dịch. ðể thực hiện vấn ñề này, hệ thống thanh tốn cần phải cải tiến để đáp ứng
nhiều hình thức khác nhau trong thanh tốn.
Trước đây hệ thống thanh tốn họat ñộng dựa trên nguyên tắc xử lý theo khối và xử
lý theo thời gian nhất ñịnh. Cuối mỗi ngày người ta sẽ tính tốn lại lưu lượng tiền
thanh tốn cho mỗi ngân hàng. ðối với hệ thống thanh quyết tốn chậm dựa trên số
dư rịng, các ngân hàng sẽ phải vận chuyển số tiền đó vào tài khoản NHTƯ và sau
đó NHTƯ sẽ thực hiện quyết tốn với các ngân hàng khác.
ðể rút ngắn thời gian chờ giữa các ngân hàng đặc biệt đối với những khối lượng
thanh tốn lớn, các ngân hàng ñã phát triển phương thức thanh tốn tức thời như hệ
thống thanh tốn đan xen, hệ thống thanh tốn tổng thời gian thực,…Từ đó hệ
thống thanh tốn và quyết tốn bù trừ được xây dựng trên cơ sở phân cấp. Cấp cao
nhất bao gồm hệ thống thanh toán tổng thời gian thực của các NHTƯ - nơi mà họ
sẽ thực hiện những giao dịch lớn - thực hiện ghi nợ, ghi có vào tài khoản của các
ngân hàng giao dịch. Ngoài ra những ngân hàng này cịn là người ra lệnh, thực hiện
kiểm tra và đảm bảo giao dịch cho những trường hợp nhất ñịnh cần thực hiện và
chuyển lệnh ñi ñến những hệ thống thanh toán cuối cùng.
1.2. Tiêu chuẩn của các hệ thống thanh tốn.
Các vấn đề về hệ thống thanh tốn đã dần trở nên quan trọng trong suốt 10-15
năm qua. NHTƯ cũng như các NHTM trong và ngồi nước khác đã đầu tư nhiều
cho họat động nghiên cứu, phân tích các khó khăn, cũng như những rủi ro gặp phải
khi thực hiện thanh toán qua hệ thống thanh toán liên ngân hàng.
Sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế, sự chu chuyển tự do của các dịng
vốn quốc tế đã làm gia tăng nhu cầu thanh toán xuyên quốc gia, ñiều này ñã cho

-6-


thấy khả năng phát triển, và theo đó cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro của thị trường tài

chính trong hệ thống thanh tốn. Các rủi ro nếu khơng được quản lý một cách thận
trọng thì có thể dẫn đến rủi ro hệ thống và gây ra những tác ñộng xấu khơng lường
trước được. Ví dụ điển hình, sự kiện 11 tháng 9 năm 2001 - thảm họa tại Trung tâm
thương mại Thế giới ở Mỹ - ñã khiến Cục dự trữ liên bang Mỹ phải gánh chịu chi
phí rất lớn cho một khoản vay trong chốc lát là 81 triệu đơ la Mỹ để đảm bảo khơng
ngưng trệ các hệ thống thanh toán trên cả nước Mỹ (chú ý rằng bình thường chi phí
cho các khoản vay như thế này rất thấp).
ðể tránh các tình huống tương tự như trên xảy ra, các NHTƯ buộc phải quan tâm
ñến các hoạt động quản trị rủi ro về tài chính, tín dụng. Bởi các rủi ro này luôn luôn
tồn tại, thậm chí khi các NHTƯ cho các ngân hàng khác vay có ký quỹ, hoặc có tài
sản đảm bảo thì vẫn tồn tại rủi ro ở một mức nhất ñịnh nào đó, vì chỉ một sự biến
động xấu trong kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng khác thì lúc đó thị
trường đầu ra cho các lọai tài sản ñó sẽ là rất thấp và nguy cơ bị lỗ là điều khó tránh
khỏi đối với NHTƯ.
1.3. Hệ thống thanh tốn hoạt động như thế nào?
Tiền chuyển từ ngân hàng A đến ngân hàng B thơng thường được thực hiện như
sau: Trước tiên, Ngân hàng A lập yêu cầu thanh tốn trong hệ thống thanh tốn đến
Ngân hàng B. Sau đó hoặc ngay lập tức, thơng tin được ghi nhận và xử lý, giao dich
chính thức có hiệu lực. Theo qui định chung, quy trình thanh tốn cho những món
tiền lớn, khối lượng giao dịch lớn đều thơng qua NHTƯ. Vì vậy NHTƯ sẽ ghi nợ
vào tài khoản của ngân hàng A đồng thời ghi có vào tài khoản của ngân hàng B.
Giao dịch ñến ñây sẽ kết thúc, nếu ngân hàng A khơng hủy ngang u cầu đã được
chấp nhận này (lọai trừ trường hợp gian lận, không trung thực xảy ra). Khi giao

-7-


dịch này đã được chấp nhận thì hệ thống thanh tốn sẽ phân loại giao dịch và giao
dịch sẽ được thực hiện với hệ thống thanh toán theo số dư thực hoặc hệ thống thanh
tốn theo số dư rịng.

Tuy nhiên, với mỗi phương thức thanh toán trên người chuyển tiền và người nhận,
cũng như ngân hàng chuyển và ngân hàng thụ hưởng đều gặp phải các khó khăn
khác nhau.
Ví dụ: Cơng ty X, có tài khoản mở tại ngân hàng A, mua thiết bị máy vi tính tại cửa
hàng Y, có tài khoản mở tại ngân hàng B. Sau khi đã nhận đầy đủ hóa đơn chứng
từ, cơng ty X lập u cầu thanh tốn từ tài khoản của mình tại ngân hàng A cho
công ty Y tại ngân hàng B. Lúc này giao dịch sẽ xảy ra như sau:
i.

ðối với hệ thống thanh toán theo tổng thời gian thực, ngân hàng B sẽ nhận
ñược tiền ngay sau khi yêu cầu thanh tốn của ngân hàng A được thực hiện.

ii.

ðối với hệ thống thanh tốn theo số dư rịng, ngân hàng B sẽ nhận được
thơng báo từ hệ thống thanh tốn từ ngân hàng A chuyển tiền, nhưng khơng
chắc chắn giao dịch có xảy ra hay khơng cho đến cuối ngày, khi mà mọi giao
dich nhận và chuyển tiền của các ngân hàng kết thúc.

Như vậy, với hệ thống thanh toán tổng thời gian thực các bên sẽ gặp phải khó khăn
vì phải mất chi phí dự phịng cho khả năng thanh khoản trong thanh tốn tại thời
điểm xử lý thông tin thực tế. Trong khi với hệ thống thanh tốn theo số dư rịng thì
gặp khó khăn về khả năng ngân hàng sẽ phải gánh chịu rủi ro tín dụng.
ðể hạn chế vấn ñề này, các NHTƯ ñã hỗ trợ khả năng thanh khoản trong ngày ñồng
thời cũng kèm theo những hạn chế nhất ñịnh. Chẳng hạn tại một thời điểm cụ thể
trong ngày, ngân hàng A khơng đủ lượng tiền mặt trong tài khoản ñể thực hiện giao

-8-



dịch thì có thể vay mựợn tại NHTƯ (thấu chi) và sẽ thực hiện cấn trừ vào cuối ngày
khi mà mọi giao dich nhận và chuyển tiền của ngân hàng A kết thúc. Lúc này ta
thấy hệ thống thanh toán tổng thời gian thực có vai trị là hệ thống cấn trừ công nợ
giữa ngân hàng A và NHTƯ.
1.4 Các ngun tắc chính đối với các hệ thống thanh tốn.
Áp dụng các nguyên tắc trong quản lý ñối với hệ thống thanh toán sẽ giúp các
ngân hàng tránh các rủi ro về tín dụng, rủi ro về mất khả năng thanh khoản, các vấn
ñề về pháp lý, hoạt ñộng và các rủi ro khác. Vì nếu một ngân hàng đổ bể thì rất có
thể sẽ gây ra một hiệu ứng ñomimo trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và nền kinh
tế.
Dưới đây là 10 ngun tắc chính theo Basel đối với hệ thống thanh toán.
1.4.1 Nguyên tắc về khung pháp lý.
Những qui định, qui trình về thanh tốn phải có cơ sở pháp lý, phạm vi quyền
hạn vững chắc. Một hệ thống khơng có khung pháp lý vững chắc hoặc khơng rõ
ràng thì có thể gây nguy hiểm cho các ñối tượng tham gia trong toàn bộ nền kinh tế:
chẳng hạn hiểu sai về các qui định mang tính pháp lý.
Mơi trường pháp lý đối với một hệ thống thanh toán bao gồm khung pháp lý chung
cho từng phạm vi quyền hạn như: qui ñịnh riêng về hợp ñồng, thanh toán ngân
hàng, mối quan hệ giữa người cho vay và ñi vay và các vấn ñề trọng yếu có liên
quan khác. Trong ña số các trường hợp, người ta chú ý ñến các vấn ñề trong nước
nhiều hơn, nhưng sẽ rất đầy đủ nếu như có những qui định rõ ràng về các ñối tượng
tham gia là các ngân hàng nước ngoài, hoặc các loại ngoại tệ khác.

-9-


1.4.2 Nguyên tắc về nhận thức và quản lý rủi ro.
Áp dụng ngun tắc này nhằm mục đích giúp nguời quản trị hệ thống và các
đối tượng có liên quan (các ngân hàng, khách hàng,…) hiểu rõ về tác ñộng lên hệ
thống các rủi ro tài chính trong hệ thống và dự đốn khi nào chúng phát sinh, và

phát sinh ở khâu nào trong q trình hoạt động.
ðể thực hiện ñược mục tiêu trên, cần phải xác ñịnh rõ quyền và trách nhiện của các
bên tham gia cũng như các ñối tượng tham gia phải cung cấp ñầy ñủ, kịp thời các
giải trình trọng yếu có liên quan.
Bên cạnh việc ñề ra các qui trình, nguyên tắc họat ñộng, cần phải biết kết hợp các
ngun tắc đó trong bối cảnh môi trường pháp lý hiện hành, và công bố rộng rãi các
ngun tắc cơ bản bắt buộc nhằm mục đích kiểm sốt rủi ro tài chính.
1.4.3 Ngun tắc về qui trình, thủ tục quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro
thanh khoản.
Phải phân ñịnh rõ thủ tục về quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản như
trách nhiệm và nỗ lực quản lý của người ñiều hành họat ñộng hệ thống và những
người tham gia. Nguyên tắc này khơng chỉ u cầu phải có qui định về ñịnh vị rủi
ro phát sinh ở khâu nào trong phạm vi của hệ thống mà cịn phải có qui định về
trách nhiệm và biện pháp ngăn chặn kịp thời khi có rủi ro xảy ra.
Có nhiều cách khác nhau để quản lý và ngăn chặn rủi ro bằng phương pháp phân
tích và kiểm sốt hoạt động hệ thống. Với kỹ thuật phân tích người ta có thể theo
dõi liên tục và tiếp đó phân tích rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản của các ñối
tượng tham gia trong cùng hệ thống. Cịn các qui trình về hoạt động nhằm kiểm

- 10 -


sốt rủi ro gồm có áp dụng hạn mức trần, ký quỹ, kiểm soát trật tự các giao dịch
xảy ra hoặc áp dụng các cơ chế, hệ thống khác.
1.4.4 Nguyên tắc cho lần quyết tốn bù trừ.
Xác định khi nào thanh tốn hết là việc quan trọng trong q trình quản trị rủi
ro hệ thống vì về mặt hệ thống phải thực hiện quyết tốn bù trừ đúng vào ngày giá
trị của nó – tức là quyết tốn trong ngày hoặc cuối ngày. Các ngân hàng sẽ phải lo
lắng về rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản phát sinh kể từ lúc u cầu thanh tốn
được hệ thống chấp nhận cho đến khi lần thanh tốn cuối cùng thật sự phát sinh.

Rủi ro này sẽ càng tăng lên, nếu như giao dịch thực hiện phải kéo dài qua hôm sau,
do sự chênh lệch về múi giờ ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ hoặc sự chênh lệch về
giờ giấc làm việc của các tổ chức khác nhau.
Tại nhiều quốc gia, các ngân hàng thường ưu tiên thanh toán cho những yêu cầu
thanh toán lớn, hoặc những nơi có thị trường tài chính phức tạp để tránh những rủi
ro này xảy ra. Kinh nghiệm thực tế cho thấy với cơ chế có tính thanh khoản trong
ngày cao thì dễ ñạt ñược kết quả cao về việc kết dư trong ngày ñúng thời hạn.
1.4.5 Nguyên tắc về hệ thống bù trừ ñan xen.
Nguyên tắc này yêu cầu các tổ chức tín dụng phải thực hiện quyết tốn bù trừ
mỗi ngày. Hầu hết các hệ thống bù trừ ñan xen thường trì hỗn các giao dịch để
thực hiện quyết tốn bù trừ vào một lần cuối ngày hoặc một vài thời đểm nhất định
nào đó trong ngày. ðối với một hệ thống đan xen thì việc trì hỗn như thế này có
thể tạo ra rủi ro khơng có khả năng ñáp ứng yêu cầu quyết toán bù trừ của hệ thống
lúc đó, hoặc gây ra rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản ñối với các bên tham gia
cùng hệ thống. Tổn thất do rủi ro trong tình huống này gây ra sẽ lớn hơn nhiều so

- 11 -


với khối lượng đến hạn cần quyết tốn. Vì vậy, cần phải có biện pháp kiểm sốt
chặt chẽ rủi ro trong quyết tốn bù trừ và đối với nhiều hệ thống thanh toán cần
phải thực hiện quyết toán trên số dư thuần, sau khi đã tính đến rủi ro hạn mức tín
dụng và rủi ro thanh khoản ở mức thấp nhất. Tuy nhiên, trong thực tế các ngân hàng
còn phải ñối mặt với rủi ro tài chính; trong một số trường hợp với một khoản dư nợ
ròng lớn vượt quá khả năng để thực hiện quyết tốn bù trừ của một tổ chức tín dụng
thì có thể tạo ra áp lực về khả năng thanh khoản ñối với tổ chức tín dụng khác.
Thực tế kinh nghiệm của các nước trên thế giới, hệ thống cần phải ñảm bảo khả
năng ñứng vững trong trường hợp một số tổ chức tín dụng trong cùng hệ thống ñan
xen như vậy, nhằm tránh/giảm thiểu những tổn thất do mất khả năng thực hiện
quyết toán bù trừ đối với những món thanh tốn lớn.

1.4.6 Ngun tắc về tiền và tài sản của Ngân hàng Trung ương
Tại hầu hết các hệ thống thanh toán, việc quyết tốn bù trừ cần phải được thực hiện
qua tài khoản của các tổ chức tín dụng tại NHTƯ, điều này giúp các ngân hàng
tránh ñược các rủi ro về khả năng thanh tốn, tín dụng trong cả trường hợp giao
dịch thanh tốn bằng tiền hoặc các tài sản có giá trị khác. Tuy nhiên, trong trường
hợp có yêu cầu thanh tốn bằng các tài sản khác ngồi tiền thì NHTƯ có thể sẽ gặp
phải các rủi ro về tín dụng và rủi ro về khả năng thanh khoản của tài sản đó. Mặt
khác, NHTƯ cũng có nguy cơ khủng hoảng về tính bảo mật riêng của nó, mà điều
này có thể sẽ dẫn đến rủi ro trên tồn hệ thống ngân hàng.
1.4.7 Nguyên tắc yêu cầu cao về an ninh và độ chính xác trong hoạt động
thanh tốn
Họat động thanh toán cần phải tuân thủ chặt chẽ theo các yêu cầu về tiêu chuẩn an
tồn hợp lý đối với các khối lượng giao dịch có liên quan. ðể đảm bảo qui trình

- 12 -


thanh toán hàng ngày, các hệ thống thanh toán của ngân hàng phải duy trì được khả
năng phục hồi và lưu trữ dữ liệu cao. Tuy nhiên, ở đây khơng phải chủ yếu ñề cập
ñến vấn ñề về lưu trữ, cộng nghệ phần mềm, mạng lưới thanh toán của các ngân
hàng mà vấn đề quan trọng là phải có quy trình hoạt động khép kín, đội ngũ nhân
viên giỏi, những người vận hành và ñảm bảo hệ thống hoạt ñộng một cách an toàn
và hiệu quả, phù hợp với các qui ñịnh và nguyên tắc chung. Một vấn ñề nữa quan
trọng khơng kém là phải lập phương án dự phịng cho những trường hợp xấu, kiểu
tương tự như thảm họa ñối với Trung tâm thương mại thế giới ngày 11/09/2001,
ñồng thời cần phải có hệ thống các dịch vụ hỗ trợ và vị trí phân bố phải phù hợp
như gần trung tâm chính, …
1.4.8 Nguyên tắc về tính hiệu quả và khả thi
Trên thực tế chúng ta vẫn có thể xây dựng một hệ thống thanh tốn với độ an
tồn gần như 100%; và để làm được điều này có thể địi hỏi chúng ta phải bỏ ra một

chi phí cho đầu tư vào nó sẽ rất cao. ðây cũng chính là ngun nhân khiến cho hệ
thống hoat động thanh tốn của các ngân hàng cịn chứa đựng rủi ro. Mặc dù vậy,
nhưng cần thiết phải xây dựng một hệ thống thanh tốn mà có thể cung cấp các
phương tiện thanh toán, dễ áp dụng và tiện lợi cho người sử dụng ñồng thời mang
lại hiệu quả kinh tế.
1.4.9 Nguyên tắc về công bố tiêu chuẩn khách quan chung cho các ñối
tượng tham gia
Áp dụng nguyên tắc này sẽ giúp mang lại hiệu quả và tiết kiệm chi phí trong
hoạt ñộng dịch vụ thanh toán. Tuy vậy, cũng cần phải có những giới hạn nhất định
nhằm tránh hiện tượng vi phạm các qui ñịnh về pháp lý của các ñối tượng tham gia

- 13 -


mà từ đó có thể gây ra các rủi ro tài chính và rủi ro hoạt động. Bất cứ một sự hạn
chế nào ñối với các chủ thể tham gia cũng cần phải nêu ra rõ ràng cụ thể.
1.4.10 Nguyên tắc về tổ chức sắp xếp công tác quản trị hệ thống
Cơng tác tổ chức triển khai phải chứa đựng ñược mối quan hệ hài hòa giữa việc
quản lý hệ thống thanh tốn và người có trách nhiệm như ban Giám đốc, Hội đồng
quản trị và cổ đơng. Việc tổ chức sắp xếp về cơ bản cần phải xác ñịnh như sau: lập
ra mục tiêu chung của toàn bộ hệ thống và giám sát quá trình thực hiện mục tiêu đó.
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Ngân hàng là cơng cụ cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển ñất
nước, của mọi hình thức xã hội trong nền kinh tế hàng hóa. Phát triển hệ thống ngân
hàng góp phần giữ vững và chi phối thị trường, ñẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, từng bước hướng ra hoạt động ở nước ngịai và thị trường tài
chính quốc tế.
Trên thực tế, q trình đánh giá về hoạt động thanh tốn và hệ thống thanh tốn của hệ
thống ngân hàng Việt Nam cần xác ñịnh rõ những nhân tố từ bên trong và từ bên ngồi,
đồng thời phải sử dụng các cơng cụ phân tích quản lý, kiểm sốt phù hợp. Chính vì

vậy, học tập kinh nghiệm quốc tế và của một số nước phát triển ñã làm, là ñiều cần
thiết, song vận dụng như thế nào vào thực tiễn họat ñộng của từng ngân hàng và của
quốc gia mình mới là điều quan trọng hơn cả.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới, chúng ta cần phải
ñánh giá ñúng về thực trạng hệ thống thanh toán của hệ thống ngân hàng Việt Nam, về
những cơ hội và thách thức, lấy ñó làm nền tảng cho những hướng ñi hợp lý cho hiện
tại và tương lai của việc sử dụng hiệu quả hệ thống thanh toán liên ngân hàng.

- 14 -


Chương II
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG Ở VIỆT
NAM
Trong thời gian qua với chính sách tự do hóa và mở cửa nền kinh tế đã có sự tác ñộng
tương ñối mạnh mẽ ñến sự phát triển tương đối tồn diện của hệ thống nh Việt Nam,
được thể hiện ở khía cạnh làm tăng độ sâu, tính cạnh tranh và ña dạng hoạt ñộng của hệ
thống ngân hàng Việt Nam.
Sự phát triển của hệ thống ngân hàng, ngồi những địi hỏi khách quan của nền kinh tế,
bản thân hệ thống ngân hàng cũng ñã chủ ñộng ñiều chỉnh các cơ chế chính sách trong
hoạt động ngân hàng theo các cam kết ña phương, song phương. Các qui ñịnh trong
hoạt ñộng ngân hàng ñã từng bước giảm dân sự bảo hộ ñối với các ngân hàng thương
mại trong nước. Các qui ñịnh hạn chế các hoạt ñộng của chi nhánh ngân hàng nước
ngồi dần bị xố bỏ như giới hạn về huy ñộng tiền gởi, các qui ñịnh về cho vay, cho
phép ngân hàng 100% vốn nước ngoài ñược thanh lập,…. Qua ñó buộc các ngân hàng
trong nước phải đổi mới hoạt động của mình, nâng cao năng lực tài chính, năng lục
quản trị điều hành, đổi mới cơng nghệ, đa dạng hố sản phẩm dịch vụ để nâng cao sức
cạnh tranh.
Từ những quá trình trên cùng với những địi hỏi khách quan và chủ quan đã thúc ñẩy
hệ thống ngân hàng trong thời gian qua tiến hành cải cách mạnh mẽ trên tất cả các lĩnh

vực, tạo cho hệ thống ngân hàng cũng ngày càng phát triển cả về qui mơ và chất lượng
hoạt động.
2.1 Thực trạng hoạt động của hệ thống thanh tốn trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam

- 15 -


×