Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 99 trang )

Trang 1 / 98

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

Chuyên ngành

: Kinh Tế Tài Chính Ngân Hàng

Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Nguyễn Hồng Thắng

Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2007

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

PHAN THỊ MINH HUỆ


Trang 2 / 98

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ............................................................................................................. 1
1.1 Một số vấn đề chung về cạnh tranh & năng lực cạnh tranh...................... 1
1.1.1.1

Khái niệm về cạnh tranh ................................................................. 1

1.1.1.2

Các hình thức cạnh tranh ...................................................... 2

1.1.2 Năng lực cạnh tranh .............................................................................. 3
1.1.2.1

Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................... 3

1.1.2.2

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ........ 3

1.1.2.3

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp viễn
thông ................................................................................................ 8

1.2 Cạnh tranh viễn thông khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
............................................................................................................. 12
1.3 Kinh nghiệm phát triển viễn thơng của một số Tập đồn viễn thông trên

thế giới..................................................................................................... 15
1.3.1 Xu hướng phát triển viễn thông của các nước trên thế giới ............... 15
1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Tập đoàn viễn
thơng trên thế giới ............................................................................... 18
1.3.2.1

Tập đồn viễn thơng NTT Nhật Bản ............................................. 18

1.3.2.2

Tập đồn viễn thơng Ericsson ....................................................... 19

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

1.1.1 Cạnh tranh.................................................................................... 1


Trang 3 / 98

1.3.3 Mơ hình phát triển viễn thơng Trung Quốc khi gia nhập Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới WTO............................................................... 21
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và VNPT ................................... 24
Kết luận Chương 1
CHƯƠNG II : Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đồn Bưu
Chính Viễn Thơng Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế
Giới WTO..................................................................................................... 27
2.1 Tổng quan về hoạt động của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam
................................................................................................................. 27
2.1.1 Mơ hình tổ chức .................................................................................. 27
Chính Viễn Thơng Việt Nam.............................................................. 30

2.1.2.1

Giai đoạn 2001-2005 ..................................................................... 30

2.1.2.2

Giai đoạn 2006 đến nay ................................................................. 31

2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đồn Bưu Chính Viễn Thông Việt
Nam khi gia nhập WTO .......................................................................... 34
2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đồn Bưu Chính Viễn Thơng
Việt Nam trên thị trường viễn thơng trong nước................................ 34
2.2.1.1

Chính sách giá cước, dịch vụ......................................................... 34

2.2.1.2

Chất lượng dịch vụ ........................................................................ 39

2.2.1.3

Chính sách hỗ trợ chăm sóc khách hàng ....................................... 40

2.2.1.4

Xúc tiến kinh doanh, chiến lược kinh doanh................................. 42

2.2.1.5


Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ ..................................................... 43

2.2.1.6

Sự trung thành của khách hàng và vị thế của VNPT trên thị trường
viễn thơng trong nước.................................................................... 43

2.2.1.7

Năng lực tài chính của VNPT........................................................ 44

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

2.1.2 Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn Bưu


Trang 4 / 98

2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đồn Bưu Chính Viễn Thơng
Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
............................................................................................................. 46
2.2.2.1

Đánh giá cơ hội.............................................................................. 46

2.2.2.2

Đánh giá những thách thức............................................................ 50

Kết luận Chương 2

CHƯƠNG III : Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tập Đồn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam khi gia nhập WTO.......... 56
3.1 Nhóm giải pháp vĩ mơ & vi mơ .............................................................. 57
3.1.1 Nhóm giải pháp vĩ mơ ........................................................................ 57
Đổi mới chính sách để huy động các nguồn lực trong nước, thu hút
nguồn lực nước ngoài. ................................................................... 57
3.1.1.2

Đổi mới tổ chức, tăng cường & nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý
nhà nước & các cơng cụ chính sách quản lý vĩ mô ....................... 59

3.1.1.3

Tạo dựng hành lang pháp lý hồn thiện để Tập Đồn Bưu Chính
Viễn Thơng Việt Nam phát triển bền vững khi gia nhập Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới WTO ......................................................... 60

3.1.2 Nhóm giải pháp vi mô ........................................................................ 60
3.1.2.1

Giải pháp về giá dịch vụ ................................................................ 60

3.1.2.2

Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông & đa dạng hóa dịch vụ giá
trị gia tăng ...................................................................................... 62

3.1.2.3

Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng ............................. 63


3.1.2.4

Giải pháp về xúc tiến kinh doanh và chiến lược kinh doanh ........ 64

3.1.2.5

Giải pháp về trình độ và chất lượng nguồn nhân lực .................... 67

3.2 Nhóm giải pháp tài chính ........................................................................ 68
3.2.1 Thành lập Ban tài chính ...................................................................... 68
3.2.2 Giải quyết vấn đề vốn ......................................................................... 69

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

3.1.1.1


Trang 5 / 98

3.2.2.1

Thành lập Quỹ đầu tư ngành viễn thông ....................................... 69

3.2.2.2

Phát hành trái phiếu công ty .......................................................... 71

3.2.2.3


Huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước .......................... 72

3.2.3 Sắp xếp, cổ phần hóa các cơng ty con trực thuộc Tập Đồn Bưu Chính
Viễn Thơng Việt Nam......................................................................... 74
Kết luận Chương 3
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Trang 6 / 98

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCC

: Business Cooperation Contract

: Hợp đồng hợp tác kinh
doanh

BIDV

: Ngân hàng đầu tư phát triển

CB CNV


: Cán bộ công nhân viên

CNTT

: Công nghệ thông tin

CT

: Công ty

DGT

: Cục viễn thông Trung Quốc

DN

: Doanh nghiệp

EVN Telecom: Công ty viễn thông điện lực
FDI

: Foreign Direct Investment

: Đầu tư trực tiếp

nước
ngồi
FPT

: Cơng ty Cơng nghệ truyền thông FPT


GTGT

: Giá trị gia tăng

Hanoi Telecom: Công ty viễn thông Hà Nội
IXP

: DV kết nối Internet

ITU

: liên minh viễn thơng quốc tế

MPT

: Bộ Bưu chính viễn thơng

Mobiphone :Cơng ty thông tin di động VMS - Mobifone
NTT

: Nippon Telegraph & Telecom Corporation: Tập đồn

viễn thơng NTT
Netsoft

: Cơng ty Tin học Bưu Điện

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO


BTA VN-HK : Hiệp định thương mại Việt - Mỹ


Trang 7 / 98

OECD

:

Organization

for

Economic

Cooperation

and

Development :Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế
ODA

: Official Development Assistance

: Hỗ trợ phát triển

:Saigon Postel Telecom

: Cơng ty Bưu chính


chính thức
SPT

viễn thơng Sài Gịn
VAS

: Dịch vụ giá trị gia tăng

VPĐD

: Văn phịng đại diện

VPSC

: Cơng ty Tiết kiệm Bưu điện

VIETTEL

: Tổng công ty viễn thông qn đội

VNPT

: Tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam

WTO

:World Trade Organization

:Tổ chức thương mại
thế giới


NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Vinaphone :Cơng ty thơng tin di động khu vực II


Trang 8 / 98

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tiến trình cải cách viễn thông Trung Quốc

Trang 23

Bảng 2.1: Thống kê các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại
Việt Nam

Trang 35

Bảng 2.2: Bảng giá cước tham khảo của các doanh nghiệp viễn thông
Bảng 2.3: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của VNPT

Trang 40

Bảng 2.4: Đánh giá năng lực cạnh tranh nội địa của VNPT

Trang 46

Bảng 2.5: 10 Thị trường di động dẫn đầu thế giới và so sánh với thị trường Việt
Nam


Trang 48

Bảng 2.6: Ma trận SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh VNPT khi gia nhập
WTO

Trang 54

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Trang 35


Trang 9 / 98

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh thu, lợi nhuận & nộp ngân sách của VNPT giai đoạn 20012005

Trang 30

Biểu đồ 2.2: Mật độ máy điện thoại trên 100 dân giai đoạn 1995-2006 của
VNPT

Trang 32

Biểu đồ 2.3: Phát triển thuê bao điện thoại giai đoạn 1995-2006 của VNPT
Biểu đồ 2.4: Thị phần điện thoại di động đến tháng 3 năm 2007

Trang 39


Biểu đồ 2.5: Đánh giá chất lượng nhân viên phục vụ của các doanh nghiệp viễn
thông

Trang 41

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Trang 33


Trang 10 / 98

THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
1. ADSL (Asymmetrical Digital Subscriber Loop): mạch vòng phi đối
xứng truyền 2Mbit/s theo một hướng & 64kbit/s theo hướng kia, cự ly
làm việc lên đến 35km trên một đôi cáp đồng duy nhất.
2. BTS (Base Transmit Station) : Trạm phát sóng của hệ thống thông tin
di động. Mỗi trạm này phục vụ thuê bao trong một vùng phủ sóng có
bán kính nhất định. Vùng này gọi là cell. Các cell liên kết với nhau tạo
thành hệ thống di động giúp thuê bao có thể di chuyển từ cell này sang
3. CDMA (Code Division Multiple Access) : đa truy nhập phân chia theo

4. Công nghệ IP (Internet Protocol) : là cơng nghệ chính dùng cho mạng
Internet. Mỗi phần tử mạng (máy tính, máy in, máy PDA,…) tham gia
vào mạng Internet đều có một địa chỉ gọi là địa chỉ IP.
5. Dịch vụ viễn thông không sử dụng hạ tầng mạng: là loại dịch vụ
viễn thông không đầu tư vào cơ sở hạ tầng từ thuê bao đến tổng đài
(mạng cáp đồng, cáp quang). Dịch vụ không sử dụng hạ tầng được kết
cấu kỹ thuật theo đường truyền sóng theo các băng tầng khác nhau
dùng cho viễn thơng. Đường tiếp sóng từ các th bao đến tổng đài dựa

trên các cell (trạm BTS) liên kết tạo thành một dãy băng tầng thông
suốt.
6. Dịch vụ viễn thông sử dụng hạ tầng mạng: là dịch vụ viễn thông sử
dụng trên nền mạng cáp đồng, cáp quang từ thuê bao đến tổng đài. Dịch
vụ này đầu tư rất lớn trong hạ tầng viễn thông. Cho phép người sử dụng

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

cell khác.


Trang 11 / 98

được sử dụng những loại dịch vụ cao cấp hơn dịch vụ không sử dụng
hạ tầng (ADSL, Fax, thoại, kênh thuê riêng…).
7. Dịch vụ giá trị gia tăng: có bốn kiểu chính:
- Các dịch vụ thơng tin: giá cả hàng hoá, tỷ giá, nhiệt độ, thị trường
tài chính…
- Xử lý cuộc gọi: chuyển máy, nhận cuộc gọi tự động …
- Tin nhắn: thư điện tử, trao đổi dữ liệu điện tử & chuyển tiền điện tử
- Quản lý mạng
8. Dịch vụ đa phương tiện: cung cấp những dịch vụ tích hợp giữa âm
thanh, dữ liệu và truyền hình ảnh do đó địi hỏi những mạng số có tốc
9. Facsimile hay Fax: là kỹ thuật chuyển trang văn bản (text) trên đường
dây điện thoại 64Kb
10.GPRS (General Package Radio Service): cơng nghệ băng rộng (trung
bình) dùng trong hệ thống di động, cơng nghệ chuyển mạch gói.
11. IDD (International Direct Dialling): quay số quốc tế trực tiếp không
qua tổng đài
12.ISDN (Integrated Services Digital Network): Mạng số liên kết đa dịch

vụ là phương tiện tạo điều kiện dễ dàng cho việc nâng cao hiệu năng
truyền dữ liệu, có tốc độ nhanh không cần modem.
13.MAN (Metropolitan Area Network): mạng khu vực đô thị, được sử
dụng để tập hợp lưu lượng khu vực kinh doanh ở các thành phố lớn.
14.Mega WAN : là tên dịch vụ kết nối các mạng nội bộ của một công ty
tại hai địa điểm khác nhau thông qua đường truyền 2Mbps trên đôi dây
cáp đồng.

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

độ cao, tổng đài có khả năng xử lý một loạt tốc độ khác nhau.


Trang 12 / 98

15.Mạng băng rộng: mạng số có khả năng cung cấp các tốc độ truyền dẫn
số 2Mbit/s trở lên, cần thiết cho một số ứng dụng của các DN và truyền
hình ảnh.
16. MSC (Mobile Switching Center): trung tâm chuyển mạch di động. Các
BTS nói trên nối về MSC để kết nối cuộc gọi giữa các thuê bao.
17.PSTN (Public Switched Telephone Network): mạng điện thoại chuyển
mạch cơng cộng có thiết bị định tuyến cuộc gọi cho phép người gọi đến
được bất kỳ địa chỉ đến nào theo yêu cầu.
18.VPN (Virtual Private Network): mạng riêng ảo
19.WAN (Wide Area Network) : mạng diện rộng liên kết các máy tính
riêng để liên kết các site.

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

trong một khu vực rộng hơn và có thể sử dụng các đường dây thuê



Trang 13 / 98

LỜI MỞ ĐẦU
1- Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới (WTO). Điều này không chỉ mang đến những cơ hội mà còn đem lại
những thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam.
Khi gia nhập WTO, ngành viễn thông được đánh giá sẽ phát triển vượt
bậc đồng thời cũng là ngành cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, Tập đồn Bưu
Chính viễn thơng Việt Nam cần tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
nhằm giữ vững thị phần và mở rộng hợp tác kinh doanh quốc tế.
Mục đích chính của đề tài là đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy
những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thơng Việt
Nam khi gia nhập WTO.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính, viễn
thơng, kinh tế, luật pháp trong phạm vi Tập đồn Bưu chính viễn thông VN,
những doanh nghiệp viễn thông trong nước, trong khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của
Tập đoàn Bưu chính viễn thơng VN khi VN chính thức gia nhập WTO nhất là
vấn đề tài chính; những vấn đề khác chỉ giải quyết khi có liên quan.
4- Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp
phân tích và tổng hợp. Đề tài sử dụng những tài liệu chuyên ngành lĩnh vực
viễn thông, các website của doanh nghiệp viễn thông, website của liên minh

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO


2- Mục đích nghiên cứu của đề tài


Trang 14 / 98

viễn thông thế giới, website của Bộ và Sở Bưu chính viễn thơng và những tài
liệu về hoạt động và tổ chức của Tổ chức thương mại thế giới.
5- Đóng góp mới của đề tài
Đề tài phân tích một cách hệ thống những tiêu chí để đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là doanh nghiệp viễn thông.
Trên cơ sở lý luận trên, đề tài phân tích đánh giá và so sánh năng lực cạnh
tranh của VNPT với các doanh nghiệp viễn thơng trong nước.
Phân tích những cơ hội và thách thức của VNPT dựa trên những cam
kết khi gia nhập WTO của ngành viễn thông. Vận dụng kinh nghiệm phát
triển viễn thơng của các tập đồn viễn thơng trên thế giới.
của VNPT và đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính: về chính sách giá dịch vụ,
vấn đề huy động vốn và sử dụng nguồn vốn đầu tư của VNPT để đảm bảo
cạnh tranh khi gia nhập WTO.
6- Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương I: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương II: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đồn Bưu Chính
Viễn Thơng Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO
Chương III: Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập
đoàn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam khi gia nhập WTO

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Đề tài đã đề xuất những giải pháp để phát huy những tiềm lực vốn có



Trang 15 / 98

CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1

Một số vấn đề chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

1.1.1 Cạnh tranh
1.1.1.1

C

Khái niệm về cạnh tranh:
ạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế hàng hoá, là
điều kiện sống còn của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng đến tất cả

các lĩnh vực, các thành phần kinh tế.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh:
giữa nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá để thu hút lợi nhuận siêu ngạch” 2
Theo P.Samuelson : “ Cạnh tranh là sự kình địch giữa những doanh
nghiệp cạnh tranh để giành khách hàng, thị trường” 2
Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh Công nghiệp của tổ chức Hợp tác
& Phát triển kinh tế (OECD) cho rằng : “ Cạnh tranh là khả năng của các
doanh nghiệp, ngành, quốc gia và các vùng trong việc tạo ra việc làm và thu
nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. 2
Từ các định nghĩa trên, có thể tiếp cận về cạnh tranh ở những góc độ:

- Thứ nhất, cạnh tranh là sự ganh đua nhằm giành lấy phần thắng.
- Thứ hai, mục đích cuối cùng của cạnh tranh là lợi nhuận.
- Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể.
- Thứ tư, các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công
cụ khác nhau: chất lượng, giá bán sản phẩm dịch vụ, bằng nghệ
thuật tiêu thụ sản phẩm.

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Theo Các Mác : “ Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt


Trang 16 / 98

- Thứ năm, ngày nay cạnh tranh cịn được xem là sự ganh đua mang
tính hợp tác.
Từ đó, chúng tơi khái qt như sau : “ Cạnh tranh là sự ganh đua giữa
các nhà doanh nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng
nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, đạt được một mục tiêu kinh
doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần”.
1.1.1.2

Các hình thức cạnh tranh

Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường có thể cạnh tranh với
nhau dưới nhiều hình thức :
Cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ
sự đa dạng hoá của các dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT) và tính độc đáo của
nó. Trong mơi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp tìm mọi
cách để hồn thiện sản phẩm dịch vụ của mình như: bao bì đóng gói, quảng

cáo tư vấn, giao hàng, lưu kho…Cải tiến các thông số chất lượng kỹ thuật,
nghiên cứu đưa những sản phẩm mới vào thị trường, đa dạng hoá chủng loại
sản phẩm.
Cạnh tranh về giá
Giá cả là một vũ khí lợi hại để doanh nghiệp tiến hành cạnh tranh.
Doanh nghiệp nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh để xác định mức giá
hợp lý. Doanh nghiệp áp dụng linh hoạt những chính sách: chính sách giá
phân biệt nhằm khai thác triệt để độ co giãn của các mức nhu cầu như giá thay
đổi theo số lượng sử dụng sản phẩm, theo thời gian sử dụng sản phẩm. Giảm
giá cho các tầng lớp xã hội, đối tượng ưu tiên, các vùng ưu tiên và giảm giá
tạm thời.
Cạnh tranh về phân phối sản phẩm dịch vụ

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Cạnh tranh về sản phẩm là cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, phục vụ,


Trang 17 / 98

Để sản phẩm đến được tay người tiêu dùng địi hỏi doanh nghiệp phải
có hệ thống phân phối rộng, hiệu quả. Các doanh nghiệp phát triển mạng lưới
đại lý, giao hàng, chọn kênh phân phối hiệu quả.
Cạnh tranh về xúc tiến bán hàng
Quảng cáo và khuyến mãi đã trở nên không thể thiếu trên thị trường
cạnh tranh gay gắt. Thơng qua truyền thơng, hình thức cạnh tranh này tỏ ra
hiệu quả đối với những doanh nghiệp hiện nay: giúp gia tăng sự quan tâm,
chú ý của khách hàng trong điều kiện thị trường đa dạng chủng loại, sản
phẩm, dịch vụ v.v.v...
Hình thức cạnh tranh khác

tranh với nhau về phương thức thanh toán như bán chịu, trả chậm, trả góp cho
khách hàng. Những doanh nghiệp viễn thơng khuyến khích khách hàng sử
dụng dịch vụ của mình và hạn chế tình trạng nợ cước đã đưa ra hình thức
chiết khấu phần trăm trên hóa đơn thanh tốn khi khách hàng đóng tiền cước
đúng hạn.
1.1.2 Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1

Khái niệm năng lực cạnh tranh

“ Năng lực cạnh tranh là khả năng giành thắng lợi trong cuộc cạnh
tranh của những hàng hoá cùng loại trên cùng một thị trường tiêu thụ”.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng bù đắp chi phí, duy
trì lợi nhuận và được đo bằng thị phần sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
trên thị trường. Doanh nghiệp có chi phí càng thấp, lợi nhuận và thị phần càng
cao thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó càng lớn và ngược lại.
Khi nghiên cứu tìm biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cần đặt doanh nghiệp trong mối quan hệ chặt

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Ngồi những hình thức cạnh tranh trên, những doanh nghiệp còn cạnh


Trang 18 / 98

chẽ với môi trường xung quanh để xác định được vị thế của doanh nghiệp, từ
đó xây dựng được chiến lược thích hợp.
1.1.2.2


Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Căn cứ những nghiên cứu của GS TS. Bùi Xuân Phong5 , Tác giả đã
chọn lọc những tiêu chí quan trọng nhất ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp:
Tổ chức của doanh nghiệp và phân công trách nhiệm
Nhiều nhà kinh tế học cho rằng tổ chức mạnh quyết định nhiều đến
thành công trong mọi hoạt động của tổ chức đó. Doanh nghiệp tổ chức hoạt
động theo theo pháp luật, theo tiêu chuẩn quản lý chất lượng, phân định rõ
chiến lược mục tiêu rõ ràng.
Trình độ của đội ngũ lãnh đạo
Các tiêu chí để đánh giá là trình độ chun mơn, năng lực quản lý, mức
độ chuyên nghiệp, tư tưởng, chính trị, đạo đức của đội ngũ lãnh đạo.
Tỷ lệ nhân viên, công nhân lành nghề
Đây là tiêu chí quan trọng để doanh nghiệp tạo ra được những sản
phẩm dịch vụ vượt trội, những chiến lược kinh doanh tốt, ý tưởng kinh doanh
hay để đánh bại những đối thủ cạnh tranh. Tiêu chí này là yếu tố quan trọng
để doanh nghiệp đạt được mục tiêu đề ra là chi phí thấp, năng suất cao.
Sáng kiến, cải tiến, đổi mới được ứng dụng vào sản xuất kinh
doanh
Các tổ chức đánh giá quốc tế thường sử dụng tiêu chí này để đánh giá
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tiêu chí này có thể chia thành các
nhóm tiêu chí phụ là nhóm sáng kiến, nhóm cải tiến và nhóm đổi mới. Trong
mỗi nhóm lại phân ra các bậc số lượng và bậc chất lượng. Từng doanh nghiệp
tùy điều kiện cụ thể mà vận dụng. Có thể phân bậc theo số tuyệt đối các sáng

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

quyền hạn trách nhiệm của bộ phận thành viên, có mục tiêu hoạt động cụ thể,



Trang 19 / 98

kiến, cải tiến, đổi mới, hoặc theo tỷ lệ giữa số sáng kiến, cải tiến, đổi mới với
tổng số cơng nhân viên, cán bộ tồn doanh nghiệp.
Chất lượng cơ sở vật chất, kỹ thuật
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn được đánh giá qua hệ thống
nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị, cơng nghệ sản xuất và quản lý, mạng
thông tin. Các yếu tố này được chia theo nhiều cấp bậc khác nhau tùy theo
lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Đây là yếu tố quan trọng để xem xét tiềm lực của doanh nghiệp. Tiêu
chí này bao gồm những nhóm chỉ tiêu sau:
nghiệp:
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tổng tài sản lưu động / Tổng
nợ ngắn hạn
Hệ số này hợp lý ở mức bằng 2
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn
kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng cao càng tốt. Hệ số này thường bằng 1 đối với doanh
nghiệp hoạt động bình thường.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tổng vốn tiền mặt / Tổng nợ
ngắn hạn
Hệ số này hợp lý thường khoảng 0.5.
ƒ Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu và nguồn vốn
- Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn
Tỷ lệ nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng vốn (%)
Tỷ lệ này càng thấp doanh nghiệp càng ít phụ thuộc. Tỷ lệ này cần duy
trì ở mức trung bình của ngành là hợp lý.


NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

ƒ Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh


Trang 20 / 98

- Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản
Tỷ lệ tài sản cố định

= Tài sản cố định / Tổng tài sản (%)

Tỷ lệ tài sản lưu động

= Tài sản lưu động / Tổng tài sản (%)

Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có hợp lý và có
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình khơng.
ƒ Nhóm các chỉ tiêu về năng lực hoạt động hay hiệu suất sử dụng
vốn:
Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho bình quân
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mức độ phù hợp của tình hình
dự trữ hàng hố và vật tư . Do ln cần lượng dự trữ nhất định hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân

= Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu

bình quân một ngày
Chỉ tiêu này đo lường khả năng thu hồi vốn trong kinh doanh. Tuy
nhiên, cần xem xét với chính sách tín dụng thương mại nhằm mục đích mở

rộng thị trường của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần / Giá trị tài sản
cố định bình quân
Chỉ tiêu này đo lường hiệu suất sử dụng tài sản cố định xem một đồng
vốn cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao thì
càng tốt.
Hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản
(Tổng vốn đầu tư)
ƒ Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận / Doanh thu (%)
Chỉ số này thể hiện lợi nhuận trên doanh thu bán hàng, chỉ số này càng
cao thì càng tốt, chứng tỏ giá thành sản phẩm thấp.

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

để đảm bảo kinh doanh bình thường nên tỷ số này cần duy trì ở mức tối ưu.


Trang 21 / 98

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư = Lợi nhuận / Tổng vốn đầu tư (%)
Chỉ số này thể hiện 1 đồng vốn đem vào đầu tư thì sinh được bao nhiêu
lợi nhuận
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên vốn tự có = Lợi nhuận / Tổng vốn chủ sở
hữu bình quân (%)
Đây là chỉ số các chủ sở hữu rất quan tâm.
Chất lượng sản phẩm
Là tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm được chia thành 4 nhóm: nhóm chỉ
tiêu thẩm mỹ, nhóm an tồn - vệ sinh, nhóm kỹ thuật và nhóm chỉ tiêu kinh tế.

được sản phẩm nào tốt nhất . Doanh nghiệp nào có nhiều sản phẩm đạt mức
chất lượng tốt nhất, doanh nghiệp đó sẽ có năng lực cạnh tranh cao nhất .
Thị phần của doanh nghiệp
Thị phần càng lớn chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được khách
hàng, người tiêu dùng ưa chuộng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm cao. Để
phát triển thị phần, ngoài chất lượng, giá cả, doanh nghiệp cịn phải tiến hành
cơng tác xúc tiến thương mại, tổ chức các dịch vụ đi kèm, cung cấp sản phẩm
kịp thời, củng cố thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.
Năng suất lao động của doanh nghiệp
Năng suất lao động là chỉ tiêu tổng hợp của mọi yếu tố : con người,
công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức phối hợp,…Năng suất lao động
cao thể hiện doanh nghiệp tổ chức kinh doanh tốt, sử dụng tối ưu các nguồn
lực, giảm tối đa các chi phí (chi phí lao động & thời gian). Năng suất lao động
cũng là tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chất lượng môi trường sinh thái

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

So sánh các sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp khác nhau ta sẽ chọn


Trang 22 / 98

Chất lượng môi trường sinh thái là vấn đề cấp bách mang tính tồn cầu.
Sản phẩm của những doanh nghiệp quốc tế thường có nhãn sinh thái, doanh
nghiệp phải có chứng chỉ an tồn mơi trường.
Giá trị vơ hình của doanh nghiệp
Gồm hai bộ phận:
Thứ nhất là uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, được phản ánh chủ
yếu ở “Văn hoá doanh nghiệp”, bao gồm trang phục, văn hố ứng xử, hồn

thành nghĩa vụ đối với nhà nước, kinh doanh minh bạch, sự quan tâm đối với
cộng đồng …
Thứ hai, là giá trị của tài sản thương hiệu. Những thương hiệu lâu đời,
nghiệp phải thường xuyên chăm lo cho chất lượng, thường xuyên đổi mới, tạo
sự khác biệt về chất lượng và phong cách cung cấp sản phẩm. Theo Tập đồn
Interbrand, giá trị thương hiệu có thể được tính như sau:
Giá trị thương hiệu = Thu nhập rịng x Hệ số sức mạnh thương hiệu
của cơng ty
Theo cách tính đơn giản giá trị thương hiệu bằng giá trị thị trường của
công ty trừ đi giá trị tài sản hữu hình.
Những tiêu chí trên là cơ sở để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Và cũng là những tiêu chí để doanh nghiệp dựa vào để hoàn thiện hơn
về sản phẩm, chất lượng, dịch vụ… nhằm nâng cao năng lực hoạt động của
doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh gay gắt.
1.1.2.3

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Viễn thông
Dựa vào những tiêu chí của mục 1.1.2.2, căn cứ vào thực tiễn ngành
viễn thông, thiết nghĩ các tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

có uy tín cao thì giá trị càng cao. Muốn tạo được giá trị thương hiệu doanh


Trang 23 / 98

cung cấp dịch vụ viễn thông là các chỉ tiêu thể hiện sức mạnh của chính

doanh nghiệp đó và các nhân tố nội tại của dịch vụ. Bao gồm 7 tiêu chí sau:
Giá cước dịch vụ
Dịch vụ viễn thơng là các dịch vụ có lợi thế theo quy mơ, đồng thời
cùng với sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của cơng nghệ thì chi phí sản
xuất ngày càng giảm. Điều này đã tạo cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông lợi thế cạnh tranh rất lớn.
Giá cước là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông. Các doanh nghiệp Viễn thông của
Việt Nam hiện nay, không ngừng đưa ra những chiến lược giá để cạnh tranh
định giá cước nên giá thấp, ngay từ khi mới ra đời đã thu hút được một số
lượng lớn khách hàng nhờ chính sách giá cước hấp dẫn. Tuy thời gian hoạt
đưa sản phẩm vào thị trường ngắn nhưng đã chiếm được một lượng thị phần
nhất định. Thị phần Viễn thơng trên thị trường Việt Nam khơng cịn là độc
quyền của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng (VNPT), mà là sự chia sẻ của
những nhà khai thác khác. Sự cạnh tranh này ngày càng trở nên gay gắt khi
hiện nay VN đã chính thức gia nhập WTO, khi đó sẽ là sự cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngoài tiên tiến về công nghệ và dồi dào về nguồn vốn.
Chính vì vậy VNPT và các doanh nghiệp viễn thơng trong nước cần nghiên
cứu chính sách giá cước linh hoạt, mềm dẻo và phù hợp hơn.
Chất lượng dịch vụ
Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông yếu tố quan trọng
hàng đầu là chất lượng viễn thông. Chất lượng viễn thơng thể hiện trên các
mặt chủ yếu: Vùng phủ sóng rộng, tốc độ truyền đưa tin tức cao, độ bảo mật
cao,…

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

gay gắt với nhau. Các doanh nghiệp mới như S-Fone, Viettel được toàn quyền



Trang 24 / 98

Doanh nghiệp viễn thông phải chú trọng chất lượng mạng lưới, khả
năng nhận và thực hiện cuộc gọi ở mọi lúc, mọi nơi, tin tức đón và nhận chính
xác, trung thực, bảo mật thơng tin cho khách hàng. Doanh nghiệp phải đảm
bảo tốt những yêu cầu trên để khách hàng được hài lòng và tiếp tục sử dụng
những dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cũng cần ứng dụng công nghệ cao để đảm bảo chất
lượng dịch vụ của mình. Điều này đặc biệt đối với những khách hàng tiềm
năng, những đối tượng có nhu cầu sử dụng nhiều, yêu cầu chất lượng cao và
ổn định. Nhà cung cấp nào lợi dụng được quy mô, công nghệ để tăng chất
lượng của mình sẽ tạo nên một lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp không
chỉ cạnh tranh về giá cả, chất lượng dịch vụ và còn phải quan tâm đến khách
hàng. Với tiêu chí “Khách hàng là thượng đế”, các doanh nghiệp không
ngừng xây dựng những chiến lược phục vụ khách hàng, những chính sách hậu
mãi.
Nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng, các doanh nghiệp
viễn thơng cũng cần quan tâm đến hệ thống thanh tốn và đa dạng hoá
phương thức thanh toán, tận dụng sự phát triển đa dạng của công nghệ ngân
hàng, công nghệ thông tin hiện nay.
Trong kinh doanh phải thường xuyên hỗ trợ khách hàng và quan tâm
đến chính sách khách hàng của những đối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng
chiến lược lơi kéo khách hàng sử dụng dịch vụ của mình. Doanh nghiệp nào
có dịch vụ hồn hảo sẽ giữ được khách hàng và ổn định cũng như mở rộng
được thị phần của mình. Muốn vậy, họ phải có một đội ngũ nhân viên có
nghiệp vụ quan tâm chăm sóc khách hàng hiệu quả.
Xúc tiến kinh doanh

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO


Chính sách hỗ trợ khách hàng


Trang 25 / 98

Chiến lược kinh doanh được thể hiện qua hai điểm chính là phân phối
và khuyến mãi quảng cáo. Chiến lược quảng cáo sử dụng những kỹ thuật
quảng cáo nhằm mục đích cung cầu gặp được nhau. Có chiến lược quảng cáo
phù hợp doanh nghiệp sẽ dễ dàng đưa thơng tin sản phẩm, dịch vụ của mình
đến những khách hàng, người tiêu dùng là cơ hội để gia tăng doanh thu bán
hàng.
Chiến lược phân phối dịch vụ, các kênh phân phối cũng là những yếu tố
hỗ trợ đắc lực cho việc bán hàng, đảm bảo việc kinh doanh an toàn, tăng khả
năng liên kết, giảm cạnh tranh. Các kênh phân phối càng hiệu quả doanh
nghiệp càng tiếp cận với khách hàng nhiều hơn.
Cơ cấu tổ chức phù hợp, hiệu quả, gọn nhẹ sẽ tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có khả năng giảm giá thành mà vẫn thu
được lợi nhuận cao.
Xây dựng đội ngũ lao động dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình, gắn bó với
doanh nghiệp cùng là yếu tố thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. VNPT là
doanh nghiệp nổi trội với đội ngũ lao động được đào tạo chun nghiệp và có
trình độ chun môn cao, kinh nghiệm, đây cũng là một lợi thế cho VNPT.
Sự trung thành của khách hàng và vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường
Việc tạo một thương hiệu uy tín, một thị phần lớn và khách hàng trung
thành là vấn đề lâu dài và phức tạp. DN Viễn thông nào chiếm được sự tin
tưởng của khách hàng, có khách hàng quen thuộc thì sẽ có nhiều cơ hội hơn
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
Năng lực tài chính của DN viễn thơng


NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TRONG CẠNH TRANH CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM KHI GIA NHẬP WTO

Cơ cấu tổ chức đội ngũ lao động


×