Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu mô hình logistic tại các hãng tàu nước ngoài và vận dụng để phát triển dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

DƯƠNG THỊ Q

NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH LOGISTICS TẠI CÁC HÃNG
TÀU NƯỚC NGOÀI VÀ VẬN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HOÁ
XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

DƯƠNG THỊ Q

NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH LOGISTICS TẠI CÁC HÃNG
TÀU NƯỚC NGOÀI VÀ VẬN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HOÁ
XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM
Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TẠ THỊ MỸ LINH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2009


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác.

Tác giả luận văn

DƯƠNG THỊ QUÝ


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Các thuật ngữ và từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Lời mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động logistics trong giao
nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu: …………………......................... ..1
1.1. Tổng quan về logistics:

………………………………………………..1


1.1.1. Một số định nghĩa về logistics: …………………………….............. ….1
1.1.2. Các hình thức và phân loại logistics: …………………………….. ……3
1.1.3. Mơ hình hoạt động logistics tại các cơng ty logistics trực thuộc các
hãng tàu nước ngoài trên địa bàn TPHCM: ……………………………...........6
1.2. Khái quát chung về giao nhận vận tải: ……………………………..... …11
1.2.1. Ðịnh nghĩa về giao nhận vận tải: ...………………………………….. .11
1.2.2. Nội dung kinh doanh giao nhận vận tải chủ yếu:

…………………...12

1.2.3. Hoạt động GNVT tại các DN kinh doanh dịch vụ GNVT XNK trên
địa bàn TPHCM: …………………..........................……………………….15
1.3. Sự cần thiết ứng dụng mơ hình hoạt động logistics của các cơng ty
logistics trực thuộc hãng tàu nước ngồi vào các cơng ty GNVT hàng hố
XNK tại TPHCM: …………………………………………..........................17
1.4. Kinh nghiệm phát triển logistics ở các nước trong khu vực:

................17

Kết luận chương 1: ………………………………………………………. .…22
Chương 2: Thực trạng hoạt động logistics tại các DN kinh doanh dịch vụ
GNVT hàng hóa XNK tại TPHCM: ........... ……………………………….23
2.1. Giới thiệu sơ lược về TPHCM:……………………………………… .…23


2.2. Thực trạng về hoạt động logistics tại các DN kinh doanh dịch vụ GNVT
hàng hóa XNK trên địa bàn TPHCM: ……………………………..………..29
2.2.1. Tổng quan về hoạt động logistics trong thời gian qua:……………. .....29
2.2.2. Thực trạng hoạt động logistics tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
GNVT hàng hoá XNK tại TPHCM: .............................................................32

2.2.3. Những sự khác biệt cơ bản về hoạt động logistics của các công ty
logistics trực thuộc hãng tàu nước ngoài và các DN kinh doanh dịch vụ
GNVT hàng hố XNK tại TPHCM: …………………………………………40
2.2.4. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics tại các DN
kinh

doanh

dịch

vụ

GNVT

hàng

hoá

XNK

trên

địa

bàn

TPHCM:...........................................…………………………....……………42
Kết luận chương 2:………………………………………………………… ...44
Chương 3: Những giải pháp ứng dụng mô hình hoạt động logistics của
các cơng ty logistics trực thuộc hãng tàu nước ngoài vào các DN kinh

doanh dịch vụ GNVT hàng hóa XNK tại TPHCM: …………………….46
3.1. Mục tiêu, quan điểm đề xuất giải pháp: .................................................46
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp: .........................................................................47
3.3. Giải pháp ứng dụng mơ hình hoạt động logistics của các công ty logistics
trực thuộc hãng tàu nước ngoài vào các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
GNVT hàng hoá XNK tại TPHCM: …………………………………………48
3.3.1. Các giải pháp vi mơ: …………. ………………………………………48
3.3.1.1. Đa dạng hố phương thức vận chuyển: ….…………………………48
3.3.1.2. Đẩy mạnh, hoàn thiện dịch vụ kho bãi:.…..………………………...51
3.3.1.3. Đầu tư, cải thiện dịch vụ gom hàng lẻ: ……….… …...……......……53
3.3.1.4. Đa dạng hố loại hình dịch vụ cung cấp:

…………………………57

3.3.1.5. Ứng dụng CNTT vào hoạt động logistics:

………………………..61

3.3.1.6. Đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng và củng cố thương hiệu: 63


3.3.2. Các giải pháp vĩ mô: …………. .……...………………………………64
3.3.2.1. Đầu tư, cải thiện trang thiết bị, phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho
hoạt động logistics: .………………… ………………………………………64
3.3.2.2. Ứng dụng CNTT vào quản lý điều hành và khai thác cảng: ………67
3.4. Các kiến nghị đối với nhà nước và các ban ngành có liên quan:
3.4.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước:

……..68


…………………………………..68

3.4.2. Kiến nghị với hải quan: ……… ………………………………………69
3.4.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp XNK:

……………………………70

Kết luận chương 3:………………………………………………………… ...71

Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
C/O: Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ.
CBM: Cubic Meter : đơn vị thể tích mét khối.
CIF: Cost, Insurance and Freight - Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước.
CNTT: Cơng nghệ thơng tin.
CSHT: Cơ sở hạ tầng.
CY: Container Yard - Bãi container.
DNVN: Doanh nghiệp Việt Nam.
DWT: All told Dead Weight Tonnage - Trọng tải toàn bộ của tàu.
D/O: Delivery Order - Lệnh giao hàng.
Door to Door: Từ cửa đến cửa.
EDI: Electronic Data Interchange – Trao đổi thông tin điện tử.
FCR: Forwarder’s Cargo Receipt – Giấy xác nhận hàng vào kho.
FOB: Free on board – Giao lên tàu.
FREE-HAND: hàng hố do cơng ty tự doanh, tìm kiếm và tiếp thị được.
GNVT: Giao nhận vận tải.

ICD: Inland Container Deport - cảng cạn.
KCN: Khu công nghiệp.
NN: Nhà nước.
P/O: Purchase Order - Đơn hàng.
RFID: Radio Frequency Identification – công nghệ nhận dạng bằng tần số
radio.
SOP: Standard Operating Procudure – Quy trình chuẩn thực hiện cơng việc.
TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
WTO: World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các hình thức logistics:……………………………………… …....3
Bảng 1.2: Phân loại logistics:………. ……………….………………………..5
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hàng xuất khẩu:

…………………………...9

Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện hàng nhập khẩu:

………………………….10

Bảng 1.3: Sự quản lý nhà nước các hoạt động logistics tại Trung Quốc: .......19
Bảng 2.1: Các dịch vụ logistics chủ yếu được mua ngoài trên thế giới hiện
nay:…………………………………………… ………………..…................31
Bảng 2.2: Sự khác biệt giữa hoạt động thuê ngoài logistics trước đây và hiện
nay:…………………………………… ………………………….…. ...........32
Bảng 2.3: Bảng giá cước hàng lẻ từ TPHCM đến một số cảng chính của các
doanh nghiệp giao nhận vận tải trong nước:………… …………….. …........34
Bảng 2.4: Bảng liệt kê số lượng container xuất nhập qua các cảng chính tại

TPHCM:…………… ………………………………………... …..................35
Bảng 2.5: Bảng liệt kê một số kho chính tại TPHCM:…………. ....…. ........37

Biểu đồ 3.1: Các dịch vụ logistics được thuê ngoài tại TPHCM: …………50
Biểu đồ 3.2: Những tiêu chí khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics:.. ..62
Bảng 3.1: Trọng lượng đóng hàng của từng loại container:………... …........65


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại ngày nay, logistics là 1 khái niệm hoàn toàn không quá xa
lạ đối với các doanh nghiệp. Và áp dụng logistics trong giao nhận vận tải đã
được thực hiện từ rất lâu đời. Trong những năm gần đây, ngành logistics tại
Việt Nam bắt đầu được chính phủ quan tâm đầu tư phát triển và thu hút sự
tham gia ngày càng nhiều từ các doanh nghiệp trong nước lẫn các nhà đầu tư
nước ngoài.
TPHCM là trung tâm kinh tế phát triển mạnh nhất nước. Cơ sở hạ tầng tại
thành phố như hệ thống cảng biển, hàng không, đường bộ, đường sắt,…. rất
thích hợp để phát triển hoạt động logistics nên thu hút được nhiều sự đầu tư
cũng như là nơi đặt văn phịng chính của hầu hết các doanh nghiệp trong và
ngồi nước.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương
mại thế giới WTO. Và theo cam kết WTO, Việt Nam sẽ dần mở cửa thị
trường logistics trong nước cho các doanh nghiệp nước ngoài. Như vậy, các
doanh nghiệp trong nước sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các tập đoàn
cung ứng dịch vụ logistics nước ngoài. Các tập đoàn logistics nước ngoài là
những nhà cung ứng dịch vụ logistics từ rất lâu đời, nhiều kinh nghiệm trong
tổ chức hoạt động logistics. Trong khi đó, các doanh nghiệp nội địa chỉ mới
bắt đầu làm quen với dịch vụ này trong những năm gần đây.
Tính đến nay đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu với mục đích đưa ra

những giải pháp nhằm đẩy mạnh và hoàn thiện dịch vụ logistics cho các
doanh nghiệp Việt Nam như Luận văn thạc sỹ về “Giải pháp cạnh tranh và
phát triển cho các doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO”
(năm 2007) của Nguyễn Thị Bé Tiến, “Giải pháp chuyển đổi từ hoạt động


giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh
nghiệp giao nhận vận tải vừa và nhỏ ở TPHCM” (năm 2007) của Võ Thị
Mùi, “Thực trạng và những giải pháp phát triển logistics trong giao nhận
vận tải biển quốc tế tại Việt Nam năm 2015” (năm 2009) của Hồ Tấn Bằng.
Tuy nhiên chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về mơ hình logistics của
các cơng ty logistics trực thuộc các hãng tàu nước ngoài nhằm vận dụng để
phát triển dịch vụ logistics tại các công ty GNVT hàng hố XNK trên địa bàn
TPHCM.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “NGHIÊN CỨU MƠ
HÌNH LOGISTICS TẠI CÁC HÃNG TÀU NƯỚC NGỒI VÀ VẬN DỤNG
ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI HÀNG HOÁ XUẤT
NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM”.
Mơ hình mà tác giả nghiên cứu là mơ hình logistics tại các cơng ty
logistics trực thuộc các hãng tàu nước ngoài và tác giả xin được viết ngắn gọn
trong luận văn là mơ hình logistics tại các hãng tàu nước ngồi.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Qua nghiên cứu mơ hình hoạt động logistics tại các công ty logistics trực
thuộc các hãng tàu nước ngoài và thực trạng hoạt động logistics tại các doanh
nghiệp GNVT trong nước đang hoạt động tại TPHCM, luận văn đưa ra những
giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện và đẩy mạnh dịch vụ logistics tại các
doanh nghiệp nội địa, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNVN
nhất là khi thị trường logistics trong nước đang dần được mở cửa theo cam
kết WTO.



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Là các công ty logistics trực thuộc các hãng tàu nước ngoài kinh doanh
dịch vụ định tuyến container trên địa bàn TPHCM.
Là các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá XNK
trên địa bàn TPHCM.
- Phạm vi nghiên cứu:
Do hoạt động ngành giao nhận vận tải, logistics tương đối rộng nên đề tài
chỉ nghiên cứu hoạt động logistics tại các công ty logistics trực thuộc các
hãng tàu có vốn đầu tư nước ngồi, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao
nhận vận tải hàng hóa XNK trên địa bàn TPHCM.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp và
dự báo.
Để có thêm những thơng tin sơ cấp mới nhất phục vụ cho đề tài, tác giả đã
tiến hành khảo sát thực tế từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2009 thông qua bảng
câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp các công ty logistics trực thuộc các hãng tàu
nước ngồi, cơng ty GNVT hàng hố XNK và những nhà sản xuất, kinh
doanh xuất nhập khẩu. Số liệu được xử lý thơng qua phần mềm SPSS và
excel.
5. Những đóng góp của luận văn:
Theo nghiên cứu của Viện Nomura (Nhật) cho thấy, ngành giao nhận ở
Việt Nam hiện chỉ đáp ứng được 1/4 nhu cầu thị trường. Điều này cho thấy thị
trường logistics tại Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng để khai thác và phát
triển đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho đất nước. Và với sự tham gia ngày càng
nhiều những nhà cung cấp dịch vụ logistics hàng đầu thế giới tại TPHCM, thì
địi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải xem xét và hoàn thiện, nâng cao chất



lượng dịch vụ cung cấp cho phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của thị trường
trong nước và thế giới.
Luận văn nghiên cứu mơ hình hoạt động logistics của các cơng ty logistics
trực thuộc hãng tàu nước ngồi và từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp, có
tính khả thi cao để vận dụng phát triển dịch vụ logistics tại các cơng ty GNVT
hàng hố XNK tại TPHCM.
6. Kết cấu luận văn:
- Lời mở đầu
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động logistics trong giao
nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động logistics tại các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ GNVT hàng hóa xuất nhập khẩu tại TPHCM.
- Chương 3: Những giải pháp ứng dụng mơ hình hoạt động logistics của
các công ty logistics trực thuộc các hãng tàu nước ngoài vào các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu tại TPHCM.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.
- Phụ lục.


1

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TRONG GIAO NHẬN VẬN TẢI
H ÀNG H ÓA XUẤT NHẬP KHẦU
1.1. Tổng quan về logistics:
1.1.1. Một số định nghĩa về logistics:
Dịch vụ Logistics chính là sự phát triển ở giai đoạn cao của các khâu dịch

vụ giao nhận kho vận, trên cơ sở tận dụng các ưu điểm của cơng nghệ tin học
để điều phối hàng hố từ khâu tiền sản xuất tới tận tay người tiêu dùng cuối
cùng qua các công đoạn: dịch chuyển, lưu kho và phân phối hàng hoá.
Theo Escap (Ủy Ban Kinh Tế và Xã Hội Châu Á – Thái Bình Dương) thì
logistics được phát triển qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Phân phối vật chất.
Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics.
Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng.
Logistics là q trình tối ưu hố về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài
nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà
sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông
qua hàng loạt các hoạt động kinh tế (xem Logistics and Supply Chain
Management, tác giả: Ma Shou, tài liệu giảng dạy của World Maritine
University 1999).
Hội đồng Quản trị Logistics của Mỹ (CLM) đưa ra khái niệm: Logistics là
quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt hiệu quả, hiệu năng dịng lưu
thơng và tồn trữ nguyên liệu, hàng hoá, dịch vụ cùng với dịng thơng tin
tương ứng từ điểm xuất phát đến điểm tiêu dùng nhằm mục đích đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
Theo Martin Christopher (UK): Logistics là quá trình quản trị chiến lược


2

thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên vật liệu,bán thành phẩm, thành phẩm (và
dịng thơng tin tương ứng) trong một công ty và qua các kênh phân phối của
công ty để tối đa hoá lợi nhuận hiện tại và tương lai thơng qua việc hồn tất
các đơn hàng với chi phí thấp.
Theo quan điểm “5 right” thì “Logistics là q trình cung cấp đúng sản
phẩm, đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều kiện và chi phí phù hợp

cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm.
Đối với Giáo sư David Simchi-Levi (MIT-Mỹ), khái niệm hệ thống
Logistics (Logistics Network) đồng nghĩa với Quản trị dây chuyền cung ứng:
Hệ thống Logistics là một nhóm các cách tiếp cận được sử dụng để liên kết
các nhà cung cấp, nhà sản xuất, kho, cửa hàng một cách hiệu quả để hàng hoá
được sản xuất và phân phối đúng số lượng, đúng địa điểm và đúng thời điểm
nhằm mục đích giảm thiểu chi phí trên tồn hệ thống đồng thời đáp ứng được
các yêu cầu về mức độ phục vụ.
Theo quan điểm của GS TS Đồn Thị Hồng Vân thì: Logistics là q trình
tối ưu hố về vị trí, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên
của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua
hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Luật Thương mại 2005 (Điều 233): “Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao
hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hố theo thoả thuận với
khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt
là dịch vụ lơ-gi-stíc”
Logistics ln ln là một chuỗi các dịch vụ về giao nhận hàng hoá như:
làm các thủ tục giấy tờ, tổ chức vận tải, bao bì đóng gói ghi nhãn hiệu, lưu
kho lưu bãi, phân phối hàng hoá (nguyên liệu hoặc thành phẩm) tới các địa
chỉ khác nhau, chuẩn bị cho hàng hố ln ln sẵn sàng trong trạng thái có


3

yêu cầu của khách hàng là đi ngay được (inventory level). Chính vì vậy, nói
tới Logistics bao giờ người ta cũng nói tới một chuỗi hệ thống dịch vụ
(logistics system chain).

Với hệ thống chuỗi dịch vụ này, người cung cấp dịch vụ Logistics
(Logistics service provider) sẽ tối ưu hố dịng hàng hố, dịng thơng tin,
dịng tiền tệ để phục vụ yêu cầu khách hàng, giúp khách hàng có thể tiết kiệm
được chi phí của đầu vào trong các khâu dịch chuyển, lưu kho, lưu bãi và
phân phối hàng hoá (nguyên liệu, bán thành phẩm, hoặc thành phẩm), cũng
như chi phí dịch vụ logistics.
1.1.2. Các hình thức và phân loại logistics:
Bảng 1.1: Các hình thức logistics
Hình thức Logistics
Logistics bên thứ nhất

Đặc điểm chủ yếu
Người chủ hàng hố tự mình tổ chức và

(1PL – First Party

thực hiện các hoạt động Logistics để đáp ứng

Logistics)

nhu cầu của bản thân. Điều này đòi hỏi đầu
tư vào phương tiện vận chuyển, kho chứa, hệ
thống thông tin quản lý, nguồn nhân lực vận
hành; làm tăng quy mơ cơng ty và có khuynh
hướng giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực (do
khơng phát huy tính kinh tế theo quy mô,
thiếu kinh nghiệm và kỹ năng vận hành, quản
lý logistics).

Logistics bên thứ hai (2PL

– Second Party Logistics)

Người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ
hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt
động đơn lẻ của logistics (vận tải, kho chứa,
thanh toán,...) để đáp ứng nhu cầu của người
chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics.
Loại hình này bao gồm người vận chuyển


4

đường biển, đường bộ, người vận hành kho
bãi, hãng hàng khơng, trung gian thanh
tốn,...
Logistics bên thứ ba (3PL
– Third Party Logistics)

Là người thay mặt cho khách hàng quản
lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng
bộ phận chức năng (ví dụ như thay mặt cho
người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu
và vận chuyển nội địa, thay mặt cho người
nhập khẩu thông quan và vận chuyển đến
cửa), do đó 3PL tích hợp các dịch vụ khác
nhau, kết hợp chặt chẽ sự trao đổi, xử lý
thơng tin và có tính tích hợp vào dây chuyền
cung ứng của khách hàng.

Logistics bên thứ tư (4PL

– Fourth Party Logistics)

Là người tích hợp logistics (integrator),
chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển
logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền
cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản
trị vận tải. 4PL hướng đến quản trị một quá
trình như quá trình nhận hàng ở nơi sản xuất,
làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, vận
chuyển đến nơi tiêu thụ.

Logistics bên thứ năm

Là sự phát triển cao nhất của hoạt động

(5PL – Fifth Party

logistics cho đến thời điểm này. 5PL là các

Logistics)

chuyên gia hàng đầu trong việc ứng dụng
công nghệ khoa học tiên tiến nhất, không
những xử lý hệ thống thơng tin linh hoạt mà
họ cịn đưa ra những thơng tin giúp khách
hàng một cách hồn hảo nhất về quản lý


5


nguồn cung ứng lẫn nhu cầu sản phẩm. Nâng
tầm quản lý logistics lên một tiêu chuẩn mới,
các 5PL có thể thiết kế và vận hành toàn bộ
dây chuyền cung ứng sản phẩm. Thậm chí
một cơng ty khơng có bất cứ một thiết bị nào,
chỉ cần có ý tưởng và hành động, mọi việc
được nhà cung cấp dịch vụ 5PL thực hiện.
Nguồn: tổng hợp từ nhiều nguồn.
Bảng 1.2: Phân loại logistics:
Phân loại logistics

Đặc điểm

Logistics hãng tàu (shipping logistics) Là loại hình logistics chủ yếu tập
trung vào vận chuyển và kho hàng
CFS.
Logistics theo hợp đồng/ dự án Là loại hình logistics được thực hiện
(contract/project logistics)

theo hợp đồng, dự án đã được ký kết.

Logistics chuyển phát nhanh (express Là loại hình logistics tập trung vào
logistics)

chuyển phát nhanh các chứng từ,
những lô hàng nhỏ, lẻ theo yêu cầu
của khách hàng.
Nguồn: nghiên cứu của tác giả

Các dịch vụ cơ bản của chuỗi hoạt động logistics:

- Dịch vụ vận chuyển nội địa.
- Dịch vụ vận chuyển quốc tế.
- Dịch vụ phân loại, đóng gói bao bì hàng hoá.
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
- Dịch vụ kho bãi.
Các dịch vụ giá trị gia tăng chủ yếu của hoạt động Logistics:
- Giao nhận hàng không từ cửa tới cửa.
- Giao nhận hàng hải từ cửa tới cửa.


6

- Quản lý hàng hoá/nhà vận tải (Freight/ Carrier Management)
- Gom hàng nhanh tại kho (Consolidation/Cross Docking)
- Quản lý đơn hàng (PO Management)
- Quản lý và theo dõi cam kết của nhà cung cấp (Vendor
management/Compliance)
- Gom hàng từ nhiều quốc gia đến một cảng trung chuyển (Multi-Country
Consolidation)
- Dịch vụ kiểm soát chất lượng hàng hoá (QA and QI programs)
- Quản lý dữ liệu và cung cấp dữ liệu đầu cuối cho khách hàng (Data
Management/EDI clearing house)
- Dịch vụ quét và in mã vạch (Barcode scanning and Label Production)
- Dịch vụ thu kiểm và chuyển chứng từ (Documentation)
- Dịch vụ container treo dành cho hàng may mặc (GOH and Hanger Pack
Service)
- Dịch vụ phân phối hàng (Deconsolidation)
- Dịch vụ theo dõi kiểm tra hàng thông qua mạng internet (Systemwide Track
and Trace / Web-base Visibility).
1.1.3. Mơ hình hoạt động logistics tại các cơng ty logistics trực thuộc các

hãng tàu nước ngồi trên địa bàn TPHCM:
1.1.3.1. Giới thiệu về lịch tàu, kho CFS:
Lịch tàu:
Lịch tàu định tuyến cung cấp những thông tin về lịch trình cụ thể của một
tuyến hàng hố nhất định như lịch tàu đi Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ, Trung
đông, Địa trung hải,…..Trên lịch tàu sẽ thể hiện những thông tin như ngày tàu
chạy, tên tàu feeder, tên tàu mẹ, cảng đi, cảng đến, ngày đến,…….Lịch tàu
thường chỉ có tính chất tham khảo trong một thời gian nhất định.


7

Ví dụ: lịch tàu đi Châu Âu của hãng tàu Hyundai:
HCMC
FEEDER VESSEL

CONNECTING VSLS

VOY.

SIN

VOYAGE
NO.

PACIFIC GLORIA

SIN

041


#REF!

####

#REF!

####

S

ETD

ETA

12-Nov

14-Nov

S

ETD

LE-

ROTTER -

HAVRE

DAM


FRLEH

NLRTM

MOL SOLUTION

048W

18-Nov

4-Dec

#N/A

023W

18-Nov

5-Dec

HY BRAVE

006W

18-Nov

12-Dec

BUNGA SEROJA DUA


011W

22-Nov

10-Dec

15-Dec

10-Dec

STELLAR
PACIFIC

372

S

16-Nov

18-Nov

MOL PARAMOUNT

021W

23-Nov

SINAR BIAK


113

S

16-Nov

18-Nov

APL RUSSIA

003W

21-Nov

15-Dec

OSAKA EXPRESS

011W

23-Nov

15-Dec

HYUNDAI BUSAN

016W

25-Nov


11-Dec

NYK ORPHEUS

003W

25-Nov

12-Dec

MAERSK ALGOL

001W

25-Nov

1-Jan

HAMBURG EXPRESS

044W

29-Nov

17-Dec
22-Dec

PACIFIC PEARL

062


S

19-Nov

21-Nov

9-Dec

STELLAR
PACIFIC

373

S

5-Jan

#REF!

####

YANGJIANGHE

228

S

23-Nov


25-Nov

MOL PROGRESS

043W

30-Nov

SINAR BIAK

114

S

23-Nov

25-Nov

MOL COSMOS

003W

28-Nov

5-Jan

NYK VIRGO

010W


30-Nov

22-Dec

16-Dec

Kho CFS:
CFS được viết tắt của cụm từ Container Freight Station, là địa điểm kiểm
tra hàng hoá tập trung và là nơi gom nhiều hàng hoá xuất khẩu thành lơ hàng
lớn đóng trong những container để xuất khẩu cũng như là nơi khai thác hàng
nhập khẩu chung một vận tải đơn của nhiều chủ hàng khác nhau.
1.1.3.2. Hoạt động gom, tách hàng:
Các hãng tàu với công việc kinh doanh chủ yếu là khai thác tàu xuyên lục
địa, vận chuyển hàng hoá bằng container. Tuy nhiên, nhận thấy nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng về vận chuyển những lô hàng lẻ từ một địa điểm
này đến một địa điểm khác, từ một quốc gia này đến một quốc gia khác đã tạo
ra một lĩnh vực kinh doanh mới mẻ hơn cho các hãng tàu thông qua các công


8

ty logistics trực thuộc: hoạt động gom, tách hàng lẻ. Hàng hoá sẽ được tập
hợp lại trong kho hàng, sau đó sẽ được đóng đầy trong các container và vận
chuyển đến cảng giao hàng theo lịch trình cụ thể của hãng tàu. Và tương tự,
hàng nhập trong container sẽ được tách ra để giao tại kho hoặc giao đến tận
nơi cho khách hàng.
1.1.3.3 Hoạt động kho bãi:
Kho là một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động logistics và là một
trong những yếu tố quan trọng của chuỗi hoạt động logistics. Và hoạt động
kho bãi luôn được quan tâm đầu tư hàng đầu trong hoạt động logistics của các

hãng tàu nước ngồi. Các cơng ty logistics trực thuộc hãng tàu thường thuê
hoặc xây dựng kho bãi ngay tại cảng, các ICD hoặc những vùng lân cận gần
cảng.
1.1.3.4. Hoạt động liên quan chính phủ, các cơ quan quản lý NN:
Trước khi tàu cập cảng đến, bộ phận chứng từ sẽ chuẩn bị các bản lược
khai hàng hoá (Manifest hàng nhập) cho hải quan cảng theo thời gian quy
định. Thông tin các lơ hàng phải được khai báo trung thực, chính xác nhằm
tránh những phát sinh về sau.
1.1.3.5. Giới thiệu mơ hình hoạt động logistics tại các công ty logistics
trực thuộc các hãng tàu nước ngồi trên địa bàn TPHCM:
Hiện nay có khoảng hơn 40 hãng tàu lớn nhỏ đang hoạt động tại TPHCM
dưới nhiều hình thức khác nhau như 100% vốn sở hữu nước ngồi, liên
doanh, đại lý hãng tàu,….Trong đó một số hãng tàu đã triển khai mạnh mẽ
hoạt động logistics thông qua các công ty logistics trực thuộc như Maersk
Logistics, APL logistics, NYK Logistics, OOCL logisticcs, MOL logistics,….
và nhiều hãng tàu khác cũng đang bước đầu cung cấp dịch vụ logistics như
Hyundai logistics, Hanjin logistics, Sinokor logistics,…….Hiện nay các cơng
ty logistics trực thuộc hãng tàu nước ngồi đang áp dụng các mơ hình hoạt
động logistics với mức độ phức tạp khác nhau tùy theo quy mô hoạt động của
từng doanh nghiệp. Và khi bắt đầu triển khai hoạt động logistics tại các công


9

ty logistics trực thuộc, phần lớn các hãng tàu có khuynh hướng sử dụng mơ
hình hoạt động logistics như sau:
a. Hàng xuất khẩu:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện hàng xuất khẩu

Nhà máy

(1)

Khách
hàng
trực tiếp

Nhận hàng
tại kho
CFS
(1)

(2)

Kiểm tra
hàng hoá,
quét mã
vạch

(3)

Đưa hàng
vào kho
CFS

(4)

Đóng
thành
container


(4)
Bãi xếp
container
tại cảng

(1) Tùy theo yêu cầu và sự thỏa thuận với khách hàng, các nhà cung cấp dịch
vụ logistics sẽ trực tiếp nhận hàng tại nhà máy rồi vận chuyển đưa hàng vào
kho CFS hoặc hàng hoheo bạn hiểu, logistics trong hoạt động giao nhận vận tải là:
□ Hoạt động Logistics là những hoạt động như khai thuê hải quan, vận chuyển
hàng hóa, lưu kho, lưu bãi,…..
□ Hoạt động logistics là tồn bộ q trình giao nhận vận chuyển hàng hóa từ
khâu nhận hàng của nhà cung cấp, thực hiện các dịch vụ hậu cần như đóng gói,
bao bì, dán nhãn…..cho đến khi giao hàng cho người mua.
□ Logistics là q trình hoạch định, thực hiện và kiểm sốt hiệu quả, hiệu năng
dịng lưu thơng và tồn trữ ngun liệu, hàng hố, dịch vụ cùng với dịng thơng


12

tin tương ứng từ điểm xuất phát đến điểm tiêu dùng nhằm mục đích đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
□ Quan niệm khác, xin nêu cụ thể:
Câu 3: Công ty có th ngồi dịch vụ logistics khơng?
□ Có

□ Khơng

Nếu khơng, vui lịng trả lời câu số 4
Câu 4: Cơng ty có dự định sẽ th ngồi trong tương lai khơng?
□ Có


□ Khơng

Câu 5: Cơng ty thường sử dụng những dịch vụ logistics nào sau đây khi th
ngồi hoạt động logistics?


Khơng

Khai thuê hải quan
Vận chuyển nội địa
Vận chuyển quốc tế
Đóng gói bao bì
Dịch vụ kho bãi
Dịch vụ gom, tách hàng lẻ
Dịch vụ giá trị gia tăng khác như quản lý đơn hàng,
kiểm soát chất lượng hàng hoá,……
Chuỗi hoạt động logistics

Câu 6: Cơng ty thường dựa vào những tiêu chí nào khi lựa chọn nhà cung cấp
dịch vụ logistics:
□ Chất lượng dịch vụ cam kết
□ Uy tín của nhà cung cấp dịch vụ
□ Mạng lưới rộng khắp
□ Giá dịch vụ
□ Hoa hồng từ nhà cung cấp
□ Khả năng cung cấp dịch vụ kiểm tra hàng thông qua mạng Internet(track &
trace)



13

□ Tiêu chí khác, xin nêu cụ thể: ……………………
Câu 7: Hàng hoá, nguyên vật liệu được nhập từ:
□ Trong nước

□ Ngồi nước

Câu 8: Thành phẩm của cơng ty thường được tiêu thụ:
□ Trong nuớc

□ Xuất khẩu

Câu 9: Ơng/ Bà có đánh giá như thế nào đối với chất lượng kết cấu hạ tầng
logistics cũng như những dịch vụ của các cảng tại Tp.HCM? (Nếu cho là rất tốt:
chọn số 5, nếu là tốt: chọn số 4, trung bình: chọn số 3, không tốt: chọn số 2, rất
không tốt: chọn số 1)
Kết cấu hạ tầng Logistics

1

2

3

4

5

Các tuyến đường vận chuyển nội bộ

Vị trí của các cảng
Trang thiết bị tại cảng
Vị trí, trang thiết bị của các bến bãi, kho hàng
Chất lượng dịch vụ vận tải đường bộ
Chất lượng dịch vụ tại các cảng
Chất lượng dịch vụ của các hãng vận tải quốc tế
Hạ tầng viễn thông và Internet
Thủ tục hải quan
Các vấn đề khác, xin nêu cụ thể

Câu 10: Xin cho biết suy nghĩ của quý công ty về các loại phí THC, PCS (phí
kẹt cầu cảng),….. trong thời gian gần đây:
□ Đồng ý

□ Khơng có ý kiến

□ Bất hợp lý

Câu 11: Các loại chi phí trên (THC, PCS,…) có gây nhiều khó khăn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty khơng?
□ Có
Câu 12: Cơng ty có được khai quan điện tử khơng?
□ Có
□ Khơng, xin cho biết lý do:……………………….

□ Không


14


Câu 13: Xin cho biết nhận xét của công ty về thủ tục hải quan ở TPHCM:
□ Đơn giản
□ Phức tạp
□ Đơn giản nhưng nhiêu khê
□ Khơng có ý kiến
□ Ý kiến khác:………………………………

Phần 3: Kiến nghị của công ty
Để thúc đẩy hoạt động giao nhận vận tải, hoàn thiện và phát triển hoạt động
logistics, Ơng/Bà có những kiến nghị nào đối với :

Các cơ quan Nhà nước: ………………………………………………
Ủy Ban Nhân Dân Tp.HCM: …………………………………………
Các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải, hoạt động
logistics:…………………………………………………………………….
Cơ sở hạ tầng Logistics (hệ thống đường bộ, hệ thống cảng, kho bãi, pháp
luật, viễn thông,…….):………………………………………

Phần 4: Thông tin:
Tên và số điện thoại liên lạc của Ơng/ Bà mà tơi có thể liên hệ khi có vấn đề cần
trao đổi thêm.
Họ tên: …………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………….
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý cơng ty và sự giúp đỡ của q Ơng/
Bà đã giúp tơi hồn thành bảng câu hỏi của mình.
Kính chúc q cơng ty và q Ơng/ Bà gặp nhiều may mắn trong cơng việc và
trong cuộc sống.

Trân trọng kính chào.



15

Phụ lục 3: Danh sác các công ty được khảo sát

Thứ
tự

Tên cơng ty logistics trực thuộc
hãng tàu nước ngồi

Địa chỉ

Tỉnh, thành
phố

1

APL LOGISTICS

22 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, TPHCM

TPHCM

2

HYUNDAI LOGISTICS

63 Võ Văn Tần, Q.3, TPHCM


TPHCM

3

MAERSK LOGISTICS

28 Phùng Khắc Khoan, Q.1, TPHCM

TPHCM

4

MOL LOGISTICS

364 Cộng Hịa, Tân Bình, TPHCM

TPHCM

5

NYK LOGISTICS

2A-4A Tơn Đức Thắng, Q.1, TPHCM

TPHCM

6

OOCL LOGISTICS


33 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, TPHCM

TPHCM

7

SINOKOR LOGISTICS

2A-4A Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM

TPHCM

Thứ
tự
1

Tên cơng ty GNVT hàng hố XNK

Địa chỉ

BRIGHT STAR

2A Phổ Quang, Tân Bình, TPHCM

Tỉnh, thành
phố
TPHCM

2


CBM FORWARDING

101 Nguyễn Văn Thủ, Q.1, TPHCM

TPHCM

3

EVERICH

TPHCM

4

EVERLINES

302 Huỳnh Văn Bánh, Q. Phú Nhuận,
TPHCM
67 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, TPHCM

5

GEMADEPT

6 L ê Thánh Tôn, Q.1, TPHCM

TPHCM

6


GLOBELINK VIETNAM

5 Nguyễn Gia Thiều, Q.3, TPHCM

TPHCM

7

HADATRANS

8

HANOTRANS

220/18 Hồ Văn Huê, Q. Phú Nhuận,
TPHCM
TPHCM
145-147 Nguyễn Tất Thành, Q.4, TPHCM TPHCM

9

HAVI LOGISTICS

10

TPHCM

TPHCM

HEADWAY LOGISTICS


1/8 Trường Sơn, P.4, Q. Tân Bình,
TPHCM
73 Đường số 45, Q.4, TPHCM

11

KL EXPRESS

2 Thi Sách, p. Bến Nghé , Q.1, TPHCM

TPHCM

12

LOGISTICS SOLUTION

48 Hồng Diệu, Q.4, TPHCM

TPHCM

13

NTV LOGISTICS

273Bis Tơn Đản, Q.4, TPHCM

TPHCM

TPHCM



×