Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Nam Thành, Ninh Bình - Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Học sinh:……… <sub>KIỂM TRA CUỐI NĂM</sub>


Lớp: 5 <sub>NĂM HỌC 2015 – 2016</sub>


Trường: Tiểu học Nam Thành <b><sub>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP: 5</sub></b>


Ngày kiểm tra: ... <sub>Số phách:</sub>


Điểm toàn bài:
Nhận xét:
<b>I. ĐỌC HIỂU</b>


<b>1. Đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>HOA ĐỎ</b>


Đất nước ta xanh tươi bốn mùa, có hoa quả quanh năm. Nếu quả là phần ngon nhất thì hoa là phần đẹp
nhất của cây. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp.


Đỏ tía là hoa chuối. Đỏ tươi là hoa vơng, hoa gạo. Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà
chẳng thích. Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và cịn
có màu đỏ rực như tiết.


Mùa hè, hoa mào gà đỏ đến chói mắt, hoa lựu cũng như những đốm lửa lập lòe. Mùa thu hoa lộc vừng
như những tràng pháo đỏ nhỏ treo khá kín đáo trên cành lá nhiều tầng, phải nhìn thấy thảm đỏ dưới gốc ta
mới biết cành hoa đang nở rộ.


Đương nhiên mùa xuân là mùa hoa đẹp. Thược dược to bằng chiếc đĩa. Thu hải đường như những chùm
hoa mọng, nhìn mà muốn ăn. Hải đường lại như những ngọn lửa nến lóe lên từ nách lá. Cây thu hải đường
trồng trong chậu. Còn cây hải đường lại to như cây bưởi. Màu đỏ của hoa đỗ quyên làm ta tưởng như cây
khơng biết mọc lá, cây khơng có lá bao giờ.



Tết đến, hoa đào nở thắm, nó cũng là mùa xuân đấy.


Sau tết những cây gạo, rồi sau đó là cây vông, sau nữa nhiều ngày mới đến lượt hoa xoan tây thi nhau nở
đỏ, xem ai rực rỡ hơn. Cả cây gạo và cây vông khi ra hoa đều khơng có lá, trơng xa giống như cành đào
ngày Tết đã vụt lớn lên, trở thành khổng lồ để kéo dài mùa xuân ra. Hoa gạo, hoa vông cư thế mọc lên sáng
chói ở đầu làng, ven núi hoặc ngay cả trong những thị xã, thành phố.


Ai mà chẳng yêu hoa. Còn nhiều thứ hoa màu đỏ nữa, với nhiều sắc thái đậm nhạt khác nhau, có thứ có
hương, có thứ khơng thơm, nhưng đều làm đất nước và cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp, thêm đáng
yêu, đáng quý.


<i>Theo Băng Sơn </i>
<b>2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.</b>


<b>Câu 1: Bài văn trên giới thiệu về điều gì?</b>
A. Vẻ đẹp của các lồi hoa trên đất nước ta.
B. Vẻ đẹp của cây trái nước ta.


C. Vẻ đẹp của các loại hoa màu đỏ trên đất nước ta.
<b>Câu 2: Từ “màu đỏ” thuộc từ loại nào?</b>


A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Một vế câu.
B. Hai vế câu.
C. Ba vế câu.



<b>Câu 4: Dấu phẩy trong câu: “Màu đỏ của hoa hồng nhung có quanh năm, ai mà chẳng thích.” có tác </b>
<b>dụng gì?</b>


A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.


B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.


C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
<b>Câu 5: Dịng nào dưới đây chỉ tồn các từ láy?</b>


A. Dịu dàng, lim dim, mơ màng, mỏi mệt, thiêm thiếp, hí hửng, lnh lống.
B. Dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng, lnh lống.


C. Bao bọc, cỏ cây, ôm ấp, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp.
<b>Câu 6: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?</b>


<i>Đỏ tía là hoa chuối. Đỏ tươi là hoa vơng, hoa gạo.</i>
A. Thay thế từ ngữ.


B. Dùng từ ngữ nối.
C. Lặp từ ngữ.
<b>II. KIỂM TRA VIẾT</b>


A. CHÍNH TẢ: (Nghe-Viết) Bài: Mùa thảo quả


Gồm đầu bài và đoạn “ Sự sống cứ tiếp tục … dưới đáy rừng”.
Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 - Tập 1B – Trang 23


B. TẬP LÀM VĂN:



Đề bài: Em hãy tả hình dáng và tính tình của một người trong gia đình mà em yêu quý.
ĐÁP ÁN THI CUỐI NĂM


MÔN TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIỂU




TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: C


Câu 2: A
Câu 3: B


Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: C


<b>II. KIỂM TRA VIẾT:</b>
<b>a. Chính tả (2 điểm)</b>


- Bài viết khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 2 điểm.
- Sai một lỗi thông thường (phụ âm đầu. Vần, dấu thanh …) trừ 0,2 điểm.


- Chữ viết không rõ ràng, khơng đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn … tuỳ mức độ có
thể trừ điểm.


<b>b. Tập làm văn: (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>+ Viết được bài văn tả người hình dáng, tính tình đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu</i>


cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.


+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.


+ Bài viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt.
+ Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện rõ đặc
điểm của sự việc…, tình cảm của mình.


</div>

<!--links-->

×