Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.11 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Gv: Phạm Dỗn Lê Bình lebinh234.name.vn
ĐỀ THI VÀO LỚP 10
KHỐI THPT CHUYÊN, ĐẠI HỌC VINH
NĂM HỌC 2009 — 2010
Mơn : Tốn chun
Câu 1. (2,5 điểm) Giải các phương trình sau :
1) √3x + 1 −√x − 7 =√x;
2) x4− 3x3<sub>− 2x</sub>2<sub>+ 6x + 4 = 0</sub>
Câu 2. (2,5 điểm)
1) Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn phương trình x2+ y2− 13(x − y) = 0.
2) Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố lẻ p đều không tồn tại các số nguyên dương m, n thỏa
mãn 1
p =
1
m2 +
1
n2.
Câu 3. (2 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x + 2y + 3z = 18. Chứng minh rằng
2y + 3z + 5
1 + x +
3z + x + 5
1 + 2y +
x + 2y + 5
1 + 3z ≥
51
7 .
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
Câu 4. (3 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O và [ACB = 45o<sub>. Kẻ các</sub>
đường cao AA0 và BB0. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. M và N tương ứng là trung điểm
của AB và CH.
1) Chứng minh rằng A0M B0N là hình vng.
2) Chứng minh rằng A0B0, M N, OH đồng quy.
LÊ QUỐC HÁN
(GV ĐH Vinh) giới thiệu
ĐÁP ÁN
Câu 1. 1) ĐK x ≥ 7. Ta có PT đã cho tương đương với
3x + 1 = 2x − 7 + 2px(x − 7) ⇔ x + 8 = 2√x2<sub>− 7x ⇔ 3x</sub>2<sub>− 44x − 64 = 0 ⇔ x = 16(vì x ≥ 7).</sub>
2) Dễ thấy x = 0 không là nghiệm của PT đã cho. Xét x 6= 0, chia hai vế PT cho x2 <sub>ta được</sub>
x2+ 4
x − 2
x
− 2 = 0 ⇔
x − 2
x
2
− 3
x − 2
x
+ 2 = 0.
Đặt t = x − 2
x, khi đó PT trên có dạng t
2<sub>− 3t + 2 = 0 ⇔ t = 2 hoặc t = 1.</sub>
• Với t = 2 thì x − 2
x = 2 ⇔ x
2<sub>− 2x − 2 = 0 ⇔ x = 1 +</sub>√<sub>3 hoặc x = 1 −</sub>√<sub>3.</sub>
• Với t = 1 thì x − 2
x = 1 ⇔ x
2<sub>− x − 2 = 0 ⇔ x = −1 hoặc x = 2.</sub>
Tập nghiệm S = {−1; 1 −√3; 1 +√3; 2}.
Câu 2. 1) Ta có PT đã cho tương đương với
(x + y)2+ (x − y)2− 2.13(x − y) + 132 <sub>= 169 ⇔ (x + y)</sub>2<sub>+ (13 − x + y)</sub>2 <sub>= 169 = 12</sub>2<sub>+ 5</sub>2<sub>.</sub>
Vì x, y là các số nguyên dương nên dễ thấy 0 < x + y < 13; 0 < 13 − x + y < 13. Suy ra
x + y = 12
13 − x + y = 5 hoặc
x + y = 5
Gv: Phạm Dỗn Lê Bình lebinh234.name.vn
Vậy PT đã cho có hai nghiệm nguyên dương (x; y) là (3; 2) và (10; 2).
2) Giả sử tồn tại số nguyên tố lẻ p sao cho 1
1
m2 +
1
n2 ⇔ m
2<sub>n</sub>2 <sub>= p(m</sub>2 <sub>+ n</sub>2<sub>)</sub>
(1)
Suy ra m2<sub>n</sub>2..<sub>. p. Do p là số nguyên tố nên mn</sub>..<sub>. p, suy ra m</sub>..<sub>. p hoặc n</sub>..<sub>. p. Kết hợp với (1) suy ra</sub>
m2<sub>+ n</sub>2..<sub>. p. Do đó m</sub>..<sub>. p và n</sub>..<sub>. p ⇒ m ≥ p, n ≥ p. Khi đó</sub> 1
p =
1
m2 +
1
n2 ≤
1
p2 +
1
p2 =
2
p2 ⇒ p ≤ 2.
Mâu thuẫn với giả sử.
Câu 3. Đặt P = 2y + 3z + 5
1 + x +
3z + x + 5
1 + 2y +
x + 2y + 5
1 + 3z ⇒ P + 3 = 24
1
1 + x +
1
1 + 2y +
1
1 + 3z
.
Áp dụng BĐT quen thuộc với các số dương a
2
b +
c2
d ≥
(a + c)2
b + d . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a
b =
c
d, suy ra P + 3 ≥ 24
4
2 + x + 2y +
1
1 + 3z
≥ 24 · 9
3 + x + 2y + 3z =
72
7 .
7 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1 + x = 1 + 2y = 1 + 3z và x + 2y + 3z = 18 ⇔ (x; y; z) = (6; 3; 2).
Câu 4.
1) Ta có M A0 = M B0 = 1
2AB (1), N A
0
= N B0 = 1
2CH (2)
Mặt khác, vì [BAC = 45o nên ∆CAA0 và ∆BA0H vuông cân. Suy ra
∆CA0H = ∆AA0B (c.g.c), do đó CH = AB (3).
Lại có \N A0<sub>C = \</sub><sub>N CA</sub>0 <sub>= \</sub><sub>M AA</sub>0 <sub>= \</sub><sub>M A</sub>0<sub>A nên \</sub><sub>M A</sub>0<sub>N = \</sub><sub>AA</sub>0<sub>C = 90</sub>o
(4).
Từ (1),(2),(3),(4) suy ra A0M B0N là hình vng.
2) Do O và A0 thuộc đường trung trực cạnh AC nên A0O ⊥ AC ⇒
OA0//B0H. Tương tự có OB0//A0H, suy ra A0HB0O là hình bình hành.
Do đó A0B0, OH, M N cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.