Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.59 KB, 3 trang )
LESSON #275: Hope against hope, Pin your hopes on, Live in hope of.
Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm
nay chúng tôi xin đem đến quý vị ba thành ngữ mới có từ Hope đánh vần là H-O-P-E nghĩa là hy
vọng. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.
VOICE: (PAULINE): The first idiom is: “Hope Against Hope”, “Hope Against Hope”.
TEXT: (TRANG): Người Mỹ dùng “Hope Against Hope” khi muốn nói là họ hy vọng sẽ nhận được
một cái gì mà họ không có lý do để hy vọng là điều đó sẽ thực sự xảy ra. Trong thí dụ sau đây chị
Pauline cho biết tối hôm trước chị làm mất chiếc ví tay cùng với tiền bạc và giấy tờ quan trọng ở
trong đó. Chị nói:
VOICE: (PAULINE): I have no idea where I lost it, in the restaurant where I took my sister, in the
movie theater, or getting into the car. All I can do is hôpe against hope that someone will find it, see
my name card inside and call me on the phone about it.
TEXT: (TRANG): Chị Pauline nói: Tôi không biết là tôi đánh mất chiếc ví ở đâu, trong tiệm ăn nơi
tôi đưa em gái tôi đến ăn, trong rạp chiếu bóng , hay trong khi tôi bước vào xe ôtô. Tôi chỉ có thể hy
vọng một cách hão huyền là có người nào đó tìm thấy chiếc ví, trông thấy danh thiếp của tôi bên
trong, và gọi điện thoại cho tôi biết.
Có một vài từ mới mà ta cần chú ý là: Lost là động từ To Loseở thì quá khứ. Lose đánh vần là L-O-
S-E nghĩa là làm mất, và Name Card đánh vần là N-A-M-E và C-A-R-D là tấm danh thiếp. Và bây
giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.
VOICE: (PAULINE): I have no idea where I lost it, in the restaurant where I took my sister, in the
movie theater, or getting into the car. All I can do is hope against hope that someone will find it, see
my name card inside and call me on the phone about it.
TEXT: (TRANG): Chắc chị Pauline chỉ hy vọng hão huyền thôi bởi vì ít khi có người mang trả lại
những gì chị đánh mất. Và bây giờ xin mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai.
VOICE: (PAULINE): The second idiom is “Pin Your Hopes On” , “Pin Your Hopes On”.
TEXT: (TRANG): “Pin Your Hopes On” nghĩa là đặt hy vọng vào một điều gì hay vào một người
nào đó. Ta thấy có động từ To Pin đánh vần là P-I-N nghĩa là ghim vào hay gắn vào. Trong thí dụ
sau đây chị Pauline nói về hy vọng của chị để xin vào một viện đại học nổi tiếng. Chị nói:
VOICE: (PAULINE): I’m really anxious to get into one of the best schools in America, but I have to
pin my hopes on getting a scholarship because the tuition is so high that my family just can’t afford
it unless I can get help.