Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa logistics trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 122 trang )

TR

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH

NGUY N THÀNH KIM DUNG

T CH C CƠNG TÁC K TỐN
QU N TR T I CÁC DOANH NGHI P
V N T I TH Y N I Đ A LOGISTICS
TRÊN Đ A BÀN TP. H CHÍ MINH

LU N VĔN TH C S KINH T

Thành ph H Chí Minh ậ Năm 2013


TR

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH

NGUY N THÀNH KIM DUNG

T CH C CƠNG TÁC K TỐN
QU N TR T I CÁC DOANH NGHI P
V N T I TH Y N I Đ A LOGISTICS
TRÊN Đ A BÀN TP. H CHÍ MINH
LU N VĔN TH C S KINH T
Chuyên ngành: K toán
Mã s : 60340301



NG

IH
NG D N KHOA H C:
PGS.TS. VÕ VĔN NH

Thành ph H Chí Minh ậ Năm 2013


-i-

L i c m ơn

Để hồn thành chương trình tốt nghiệp cao học, tác giả chọn đề tài
luận văn thạc sỹ “Tổ chức công tác KTQT tại các doanh nghiệp VTTNĐ
Logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Đây là đề tài nghiên cứu
ứng dụng, nhằm vận dụng lý thuyết liên quan đến KTQT vào thực tiễn kinh
doanh của các doanh nghiệp VTTNĐ Logistics trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này cho phép
tôi được gửi lời cám ơn trân trọng đến:
Thầy Võ Văn Nhị trưởng khoa Kế toán Kiểm tốn Trường Đại học
Kinh tế TP HCM đã có những hướng dẫn quý báu trong suốt quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu mà thầy, bạn bè đồng
nghiệp, phòng kế tốn các cơng ty, doanh nghiệp vận tải thủy thủy nội địa
Logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh đã dành cho tôi trong suốt thời
gian làm luận văn tốt nghiệp này. Báo cáo luận văn này chắc chắn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự góp ý để đề tài hoàn thiện hơn.


Tác giả : Nguyễn Thành Kim Dung


-ii-

L i cam đoan

Tôi xin cam đoan đề tài “Tổ chức công tác KTQT tại các doanh nghiệp
VTTNĐ Logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình
nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số liệu thu thập, điều tra nêu trong
luận văn là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ tài liệu nào khác.

Tác giả: Nguyễn Thành Kim Dung


-iii-

M cL c
L i cảm ơn..................................................................................................................... i
L i cam đoan ................................................................................................................ ii
Mục Lục.......................................................................................................................iii
Danh mục hình vẽ, bảng, biểu đ , phụ lục ................................................................... v
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. vi
M đầu .......................................................................................................................viii
1. Tính cấp thiết c a đề tài .....................................................................................viii
2.

Mục đích nghiên c u ............................................................................................ ix

3.


Đối t ợng nghiên c u và phạm vi nghiên c u ..................................................... ix

4.

Những đóng góp c a luận văn ............................................................................. x

5.

Kết cấu luận văn .................................................................................................... x

Ch ơng 1: T ng quan t ch c công tác KTQT ........................................................ 1
1.1 T ng quan về KTQT ............................................................................................. 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển KTQT...................................................... 1
1.1.2 Định nghĩa KTQT ........................................................................................ 2
1.1.3 Vai trò tác dụng KTQT ................................................................................ 2
1.1.4 Nội dung thông tin KTQT ........................................................................... 3
1.1.5 Các ph ơng pháp sử dụng ......................................................................... 19
1.2 T ch c KTQT cho các DN ................................................................................ 22
1.2.1 T ch c thu thập thông tin đầu vào ........................................................... 22
1.2.2 T ch c phân loại xử lý thông tin .............................................................. 22
1.2.3 T ch c hệ thống báo cáo KTQT .............................................................. 23
1.2.4 T ch c nhân sự thực hiện KTQT ............................................................. 24
1.2.5

ng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện KTQT ............................. 26

Ch ơng 2: Thực trạng t ch c KTQT tại các DN VTTNĐ Logistics trên địa bàn
Tp. HCM
28

2.1 Giới thiệu chung về tình hình hoạt động quản lý c a các DN VTTNĐ Logistics
Việt Nam .......................................................................................................... 28
2.1.1 Tình hình chung về DNVTTNĐ Logistics

Việt Nam ............................ 28

2.1.2 Hoạt động kinh doanh c a các DNVTTNĐ Logistics

Việt Nam ........... 31

2.2 Tình hình t ch c KTQT tại các DN VTTNĐ Logistic trên địa bàn Tp. HCM . 33


-iv-

2.2.1 Đặc điểm t ch c KTQT cho các DN VTTNĐ ......................................... 33
2.2.2 Khảo sát các DN VTTNĐ Logistics trên địa bàn Tp. HCM ..................... 43
2.3 Đánh giá u điểm, hạn chế, nguyên nhân ........................................................... 53
2.3.1

u điểm ..................................................................................................... 53

2.3.2 Hạn chế ...................................................................................................... 53
2.3.3 Nguyên nhân .............................................................................................. 54
Ch ơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác KTQT trong các DN VTTNĐ Logistics
trên địa bàn thành phố H Chí Minh .......................................................................... 58
3.1 Quan điểm hoàn thiện ......................................................................................... 58
3.1.1 Phù hợp với quy mô nhỏ và vừa ................................................................ 58
3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động c a DN VTTNĐ Logistics .................... 58
3.1.3 Tích hợp KTTC và KTQT trong cùng một hệ thống để thực hiện mục tiêu

KTQT ......................................................................................................... 59
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác KTQT trong các DN VTTNĐ ............................ 59
3.2.1 Xác lập nội dung KTQT phù hợp với cấp độ và quy mơ hoạt động.......... 59
3.2.2 Hồn thiện quy trình thu thập xử lý và t ng hợp thông tin đáp ng yêu cầu
quản lý ........................................................................................................ 61
3.2.3 Hoàn thiện t ch c bộ máy kế toán ........................................................... 75
3.2.4 Đầu t

ng dụng công nghệ thông tin cho việc thực hiện KTQT ............. 80

3.3 Kiến nghị ............................................................................................................. 82
3.3.1 Đối với DN VTTNĐ Logistics .................................................................. 82
3.3.2 Đối với hội nghề nghiệp............................................................................. 84
3.3.3 Đối với nơi đào tạo ngu n nhân lực thực hiện KTQT ............................... 84
Kết luận....................................................................................................................... 87


-v-

Danh m c hình v , b ng, bi u đ , ph l c
Bảng 3.1: Bảng phân lọai chi phí theo cách ng xử chi phí....................................... 67
Bảng 3.2: Danh sách các sản phẩm dịch vụ ............................................................... 69
Bảng 3.3: Danh sách các Trung tâm trách nhiệm chi phí .......................................... 69
Bảng 3.4: Hệ thống TKKT kếp hợp giữa KTTC và KTQT ....................................... 71
Bảng 3.5: Bảng xác định lại đối t ợng tập hợp chi phí sản xuất ............................... 71
Bảng 3.6: Sơ đ t ch c bộ máy kế toán quản trị kết hợp ......................................... 76
Bảng 3.7: Phát triển công nghệ thông tin trong KTQT .............................................. 81
Hình 1.1: Mơ hình thơng tin từ trên xuống .................................................................. 4
Hình 1.2: Mơ hình thơng tin từ d ới lên ...................................................................... 5
Hình 1.3: Mơ hình thơng tin phản h i .......................................................................... 6

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa các dự tốn bộ phận ........................................................ 7
Hình 2.1: Chuỗi logistic trong vận tải th y ................................................................ 31
Hình 2.2: Vai trò c a vận tải trong hệ thống Logistics .............................................. 36
Hình 2.3: Mạng l ới cung cấp .................................................................................... 36
Hình 2.4: Các loại hình vận tải ................................................................................... 36
Hình 2.5: Mẫu DN khảo sát phân theo loại hình DN ................................................. 44
Hình 2.6: Mẫu DN khảo sát phân theo loại hình quy mơ DN .................................... 44
Hình 2.7: Thơng tin chung về DN khảo sát................................................................ 45
Hình 2.8: Tình hình vận dụng KTQT trong các DN VTTNĐ Tp. HCM ................... 46
Hình 2.9: Tình hình vận dụng KTQT trong hoạch định............................................. 47
Hình 2.10: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ............................................... 47
Hình 2.11: Tình hình vận dụng KTQT trong t ch c điều hành ................................ 47
Hình 2.12: Phân loại và kiểm sốt chi phí .................................................................. 48
Hình 2.13: Phân loại chi phí trực tiếp; gián tiếp; kiểm sốt; cơ hội; chênh lệch ....... 48
Hình 2.14: Phân thành các trung tâm trách nhiệm: chi phí, doanh thu, ..................... 49
Hình 2.15: Tình hình vận dụng KTQT trong kiểm sốt ............................................. 50
Hình 2.16: Ph ơng pháp xác định giá bán ................................................................. 51
Hình 2.17: Tình hình vận dụng KTQT trong ch c năng ra quyết định...................... 52
Hình 3.1: Các mơ hình xây dựng nội dung KTQT ..................................................... 60
Hình 3.2: Sơ đ kế tốn ghi nhận thơng tin để tính giá thành – theo QĐ 48 ............. 65
Hình 3.3: Sơ đ kế tốn ghi nhận thơng tin để tính giá thành – theo QĐ 15 ............. 65


-vi-

Danh m c các từ vi t tắt
BTC:

Bộ tài chính


CP:

Chi phí

DN:

Doanh nghiệp

DNSX:

Doanh nghiệp sản xuất

DN t nhân:

Doanh nghiệp t nhân

DNNN:

Doanh nghiệp nhà n ớc

DV:

Dịch vụ

NVL:

Nguyên vật liệu

NVLTT:


Nguyên vật liệu trực tiếp

NC:

Nhân công

NCTT:

Nhân công trực tiếp

QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

SP:

Sản phẩm

SX:

Sản xuất

SXC:

Sản xuất chung

SXKD:

Sản xuất kinh doanh


KD:

Kinh doanh

KT:

Kế toán

KTQT:

Kế toán quản trị

KTTC:

Kế tốn tài chính

KTCP:

Kế tốn chi phí

SCL:

Sửa chữa lớn

SCTX:

Sửa chữa th

ng xuyên



-vii-

SDĐP

Số d đảm phí

TK:

Tài khoản

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

Tp. HCM:

Thành phố H Chí Minh

TT:

Thơng t

VN:

Việt Nam


VL:

Vật liệu

VT:

Vận tải

VTTNĐ:

Vận tải th y nội địa

VN:

Việt Nam

XD:

Xếp dỡ

VĐTNN:

Vốn đầu t n ớc ngoài


-viii-

Mở đ u
1. Tính c p thi t c a đề tài

Sau khi gia nhập WTO Việt Nam phải m cửa các lĩnh vực kinh tế c a
mình theo lộ trình nhất định Theo cam kết Việt Nam phải m cửa hoàn toàn
ngành dịch vụ Logistics vào năm 2013, ngành này sẽ tr thành một ngành
kinh tế quan trọng tại Việt Nam, đóng góp khoảng 25% GDP c a cả n ớc.
Vận tải có vai trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động Logistics và vai
trò này ngày càng tăng thêm b i chi phí cho vận chuyển chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn trong t ng chi phí Logistics. Vận tải đ

ng th y nội địa có lợi thế

là c ớc vận tải rẻ do vận chuyển với số l ợng lớn, với các đội tàu chuyên
dụng cơ s hạ tầng một phần do thiên nhiên kiến tạo sẵn kết hợp với một hệ
thống hải cảng do con ng

i tạo dựng nên, tàu bè có thể dễ dàng tiếp cận với

các trung tâm lớn Cùng với q trình tồn cầu hóa vận tải th y sẽ ngày càng
phát triển mạnh ảnh h

ng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và

khả năng cạnh tranh c a t ch c trên th ơng tr

ng Chính việc lựa chọn

ph ơng th c vận tải và cách th c t ch c vận tải sẽ quyết định chất l ợng
sản phẩm, giá cả cạnh tranh, chu kỳ vòng đ i sản phẩm hợp lý, việc giao
hàng đúng kế hoạch và tỷ lệ hàng h hỏng thấp rất quan trọng và sẽ tiếp tục
đóng vai trị quan trọng hơn nữa trong t ơng lai.
Kế toán là nghệ thuật, là khoa học, là một cơng cụ quản lý, có vai trị

quan trọng trong cơng tác quản lý kinh tế tài chính. Để kế tốn phát huy tốt
ch c năng thông tin và kiểm tra thì phải xây dựng đ ợc một hệ thống kế
tốn hồn chỉnh, thơng tin đ ợc cung cấp khơng chỉ h ớng vào những sự
kiện đư xảy ra trong quá kh , mà còn phải h ớng đến những diễn biến trong
t ơng lai nhằm giúp nhà quản lý hoạch định, t ch c, điều hành, kiểm soát
và đ a ra quyết định đúng đắn, phù hợp với các mục tiêu đư xác lập. Để đáp
ng đ ợc yêu cầu này kế toán phân thành KTTC và KTQT.
KTQT là một bộ phận c a hệ thống kế toán ra đ i trong điều kiện kinh
tế thị tr

ng, cung cấp thông tin cho những nhà quản trị DN thông qua các

báo cáo kế toán nội bộ. Các DN VTTNĐ Logistics tại địa bàn thành phố H


-ix-

Chí Minh là các DN kinh doanh trong lĩnh vực VTTNĐ đư và đang t ch c
kế toán quản trị (KTQT). Tuy nhiên, thực tế việc t ch c KTQT tại các DN
này ch a khoa học, còn nhiều bỡ ngỡ, mang nhiều nội dung tự phát, các
công việc c a KTQT đ ợc thực hiện đan xen giữa nhiều bộ phận mà khơng
có bộ phận chun trách, nội dung c a KTQT còn bị ảnh h

ng nặng nề bỡi

nội dung c a kế tốn tài chính (KTTC).
Xuất phát từ yêu cầu mang tính khách quan cả về lý luận lẫn thực tiễn
nói trên, tác giả đư chọn đề tài nghiên c u “T ch c công tác KTQT tại các
DN VTTNĐ Logistics trên địa bàn thành phố H Chí Minh”


2.

M c đích nghiên c u


Mục đích nghiên c u c a đề tài là:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về KTQT trong hệ thống kinh

doanh VTTNĐ. Từ đó xác lập quan điểm và mục tiêu xây dựng nội dung
KTQT cho DNVTTNĐ trên địa bàn Tp. HCM.


Phân tích, đánh giá thực trạng t ch c KTQT trong hệ thống kinh doanh

VTTNĐ, và một DN kinh doanh VTTNĐ điển hình SOWATCO trên địa bàn
Tp. HCM.


Đề xuất nội dung và t ch c KTQT cho các DN VTTNĐ trên địa bàn

Tp. HCM.

3.

Đ it

ng nghiên c u và ph m vi nghiên c u

Đối t ợng nghiên c u: Liên quan đến KTQT tại các DN VTTNĐ.
Phạm vi nghiên c u: Nghiên c u về các hoạt động kinh doanh VTTNĐ

Logistics trên địa bàn thành phố H Chí Minh.\
Ph ơng pháp nghiên c u: Ph ơng pháp nghiên c u là ph ơng pháp
nghiên c u định tính dựa trên ph ơng pháp luận c a ch nghĩa duy vật biện
ch ng kết hợp với ph ơng pháp lôgic, ph ơng pháp thống kê, ph ơng pháp
phân tích, ph ơng pháp so sánh, ph ơng pháp phỏng vấn, ph ơng pháp


-x-

khảo sát, đ ng th i đ a ra các giải pháp hoàn thiện t ch c KTQT tại các
DN VTTNĐ – Tp. HCM.

4.

Nh ng đóng góp c a lu n văn



Nghiên c u cơ s

lý luận về t

ch c KTQT tại các DN VTTNĐ

Logistics để xây dựng các quan điểm đề xuất hòan thiện t ch c KTQT các
các DN VTTNĐ trên địa bàn Tp. HCM.


Thu thập các tài liệu th cấp về tình trạng t ch c KTQT tại các DN


VTTNĐ trên địa bàn Tp. HCM thông qua bảng câu hỏi khảo sát; Khảo sát
thu thập b sung tài liệu sơ cấp về tình trạng t ch c KTQT tại doanh nghiệp
VTTNĐ SOWATCO, công ty TNHH Th ơng Mại Dịch Vụ Vận Tải Bảo
Quỳnh trên địa bàn Tp. HCM; Đánh giá thực trạng về t ch c KTQT tại các
DN VTTNĐ logistics.


Đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện t ch c KTQT tại các DN

VTTNĐ trên địa bàn Tp. HCM.


ng dụng lý luận về kế toán quản trị vào việc t ch c kế toán quản trị

tại các DN VTTNĐ logistics trên địa bàn Tp. H Chí Minh nhằm giúp các
doanh nghiệp giao nhận vận tải cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải th y nội
địa đa dạng với chất l ợng tốt nhất, giá cung cấp rẻ nhất phục vụ theo yêu
cầu c a khách hàng, giảm thiểu việc ùn tắc giao thông, ô nhiễm mơi tr

ng

biến logistics thành “chiếc đũa thần” có thể giúp các doanh nghiệp vận tải
th y nội địa logistics v ợt qua thử thách và ngày càng phát triển mạnh, tr
thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế

5.

K t c u lu n văn
Đề tài ngoài phần m đầu,phần kết luận và các phụ lục, bảng biểu g m
3 ch ơng chính là:

Ch ơng 1: T ng quan t ch c KTQT.
Ch ơng 2: Thực trạng KTQT tại các DN VTTNĐ Logistics trên địa
bàn thành phố H Chí Minh.


-xi-

Ch ơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác KTQT trong các DN
VTTNĐ Logistics trên địa bàn Tp. H Chí Minh.


Các Phụ lục:
Phụ lục 1: Bảng khảo sát các doanh nghiệp VTTNĐ Logistics trên địa

bàn TP HCM



Phụ lục 2: Danh mục các công ty khảo sát.
Phụ lục 3: Các số liệu khảo sát c a SOWATCO, công ty TNHH Th ơng

Mại Dịch Vụ Vận Tải Bảo Quỳnh


-1-

Ch ơng 1: T ng quan t ch c công tác KTQT
1.1

T ng quan về KTQT


1.1.1

L ch sử hình thành và phát tri n KTQT
Kế toán là ngành khoa học, xư hội nghiên c u, thực hiện ghi chép,
phân loại, đo l

ng, t ng hợp các hiện t ợng kinh tế tài chính liên quan đến

hoạt động c a doanh nghiệp. Sự phát triển c a xư hội dẫn đến hình thành thay
đ i, phát triển về kế tốn.Từ đó, để đáp ng nhu cầu phát triển c a nền kinh tế
thị tr

ng hệ thống kế toán doanh nghiệp phân thành 2 bộ phận là kế tốn tài

chính và kế tốn quản trị để phục vụ cho nhóm đối t ợng bên trong lẫn bên
ngoài doanh nghiệp.
Những năm cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, kế toán quản trị đư xuất
hiện trong hệ thống kế toán doanh nghiệp d ới hình th c kế tốn chi phí trong
doanh nghiệp sản xuất nhỏ. Sau đó, với thực tiễn hữu hiệu kế toán quản trị đư
phát triển nhanh trong những loại hình doanh nghiệp khác và cả trong những t
ch c phi lợi nhuận nh cơ quan c a nhà n ớc, bệnh viện ....
Giai đoạn những năm đầu thế kỷ 20 : hệ thống lý thuyết kế toán quản
trị cũng sớm ra đ i .Viện nghiên c u kế toán quản trị c a Mỹ xuất bản kế toán
quản trị năm 1919, Viện nghiên c u kế toán quản trị c a Anh xuất bản kế toán
quản trị năm 1921
Giai đoạn tr ớc những năm 1950: kế toán quản trị đ ợc xem nhu là
một ph ơng pháp kỹ thuật xác định, phân b chi phí sản xuất để tính giá vốn
sản phẩm, giá vốn hàng bán và lập dự tốn chi phí sản xuất nhằm cung cấp
thơng tin cho nhà quản trị trong việc kiểm sốt chi phí và định h ớng sản xuất.

Giai đoạn khoảng những năm 1965 đến nay: kế toán quản trị đ ợc xem
nh là chun mơn kế tốn phản ảnh, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
cho nhà quản trị thực hiện các ch c năng quản trị .
Kế toán quản trị tiếp tục phát triển nhanh

các n ớc Nhật, Trung

Quốc, Singapore, Malaysia, Brunei, Thái Lan,.... Việt Nam, kế toán quản trị
đư đ ợc thừa nhận và công bố trong Luật Kế tốn đ ợc Quốc hội n ớc Cơng
hịa Xư hội Ch Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2003, tuy nhiên kế
tốn quản trị có xu h ớng hình thành, phát triển

các doanh nghiệp có vốn


-2-

đầu t n ớc ngồi,

các doanh nghiệp có qui mơ lớn,cịn các doanh nghiệp

nhà n ớc, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ sự hiện hữu c a kế tốn quản
trị vẫn cịn hạn chế .

1.1.2

Đ nh nghĩa KTQT
Theo Khoản 3 , Điều 4 c a Luật Kế toán Việt Nam đ ợc quốc hội khóa

11 thơng qua ngày 17 tháng 06 năm 2003:

“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, t ng hợp và cung cấp thơng tin
kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết định tài chính trong nội bộ
đơn vị kế toán”.
Theo định nghĩa c a Hiệp hội kế toán viện quản trị Hoa Kỳ:
“Kế tốn quản trị là q trình nhận diện, đo l

ng, t ng hợp, phân tích,

soạn thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin đ ợc nhà quản trị sử dụng để thiết
lập kế hoạch, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ t ch c và đảm bảo việc sử
dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các ngu n lực c a t ch c đó”.
Qua các định nghĩa trên có thể nói rằng:
Kế tốn quản trị là một cơng cụ cung cấp thơng tin quan trọng để phục
vụ cho công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cho các loại
hình doanh nghiệp

1.1.3

các cấp độ qui mơ khác nhau trong nền kinh tế

Vai trò tác d ng KTQT
Vai trò c a KTQT ngày càng đ ợc khẳng định và nó đ ợc xem nh là
một trong những công cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ DN
nhằm đáp ng nhu cầu thông tin để nhà quản trị thực hiện toàn diện các
ch c năng quản trị.



Cung cấp thơng tin cho q trình xây dựng kế hoạch: Kế hoạch mà nhà


quản trị phải lập thý ng dýới hình th c dự toán nh dự toán giá bán, dự toán
doanh thu, dự toán thu tiền, dự toán sản xuất,.... Từ đó nhà quản trị thiết lập
đ ợc định h ớng hoạt động SXKD c a từng bộ phận, c a DN trong từng
th i kỳ để khai thác có hiệu quả các ngu n lực kinh tế, kiểm soát và ngăn
ngừa những mất cân đối, r i ro trong t ơng lai c a từng bộ phận, c a DN


-3-

-

Cung cấp thơng tin cho q trình t ch c thực hiện: KTQT sẽ giúp nhà

quản trị hiểu đ ợc tình hình t ch c, thực hiện

từng bộ phận

DN, từ đó

hiểu đ ợc thực trạng hoạt động SXKD c a từng bộ phận, c a DN để kịp
th i điều chỉnh, b sung những vấn đề cần thiết cho hoạt động SXKD c a
DN theo đúng định h ớng.



Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra, đánh giá: KTQT giúp nhà

quản trị kiểm tra và đánh giá quá trình thực hiện. Từ đó đ a ra chính xác
những ph ơng pháp khai thác, kiểm soát, giải pháp điều chỉnh và đánh giá
đúng đắn đ ợc tình hình trách nhiệm c a nhà quản trị

động SXKD trong từng bộ phận,


các cấp về hoạt

tồn DN.

Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định: KTQT phục vụ ch c

năng ra quyết định là thu thập, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến các
ph ơng án kinh doanh nhằm giúp cho nhà quản trị lựa chọn đ ợc các
ph ơng án tối u.
Vai trị c a kế tốn quản trị đ ợc thể hiện khác nhau

mỗi cấp độ quản

trị trong t ch c:
cấp độ quản trị cấp cơ s , kế tốn quản trị cung cấp thơng tin phục vụ
cho nhà quản trị cấp cơ s kiểm soát và cải tiến hoạt động tại bộ phận do họ
quản lý.
cấp độ quản lý cấp trung gian, kế toán quản trị cung cấp thông tin cho
nhà quản trị cấp trung gian giám sát và đ a ra quyết định về các ngu n lực
nguyên vật liệu, vốn đầu t , sản phẩm, dịch vụ và khách hàng....
cấp độ quản trị cấp cao, kế tốn quản trị cung cấp thơng tin đư đ ợc
t ng hợp từ các nghiệp vụ, sự kiện đư xảy ra theo từng ng

i điều hành, từng

khách hàng và từng bộ phận phục vụ cho nhà quản trị cấp cao để hỗ trợ cho
họ đ a ra các quyết định trong ngắn hạn và dài hạn.


1.1.4

N i dung thông tin KTQT
Các ch c năng cơ bản c a quản lý là: hoạch định, t ch c thực hiện,
kiểm tra giám sát, đánh giá. Nh vậy, để làm tốt các ch c năng quản lý, nhà


-4-

quản trị phải có thơng tin cần thiết để có thể ra các quyết định đúng đắn.
Từ những phân tích về ch c năng thơng tin c a KTQT, có thể thấy nội
dung ch yếu c a KTQT trong DN bao g m những phần sau đây:
1.1.4.1 L p d toán ngân sách s n xu t kinh doanh
Dự toán ngân sách đóng vai trị quan trọng để thực hiện các ch c năng
quản lý là hoạch định, t ch c và kiểm soát, đặc biệt là ch c năng hoạch
định và kiểm soát



Các bộ phận trong doanh nghiệp trực tiếp chịu trách nhiệm lập dự toán

ngân sách sản xuất kinh doanh c a bộ phận mình. Phịng kế tốn doanh
nghiệp t ng hợp dự toán c a các bộ phận thành dự tốn ngân sách chung
c a tồn doanh nghiệp, sửa đ i, b sung và hoàn chỉnh dự tốn, trình lên
lưnh đạo doanh nghiệp. Sau khi có ý kiến c a lưnh đạo doanh nghiệp tiến
hành ph biến lại cho các bộ phận trong doanh nghiệp để thực hiện
.Tùy theo đặc điểm, quy mô c a từng loại hình doanh nghiệp mà lựa
chọn mơ hình dự tốn phù hợp để xây dựng dự toán đáp ng các mục tiêu
c a từng doanh nghiệp.Có 3 mơ hình thơng tin nh sau:

Mơ hình 1: Mơ hình thơng tin từ trên xu ng: Theo mơ hình này, chỉ
tiêu dự tốn dự thảo từ ban quản lý cấp cao nhất c a DN, xét duyệt thơng
qua cho cấp trung gian, sau đó cấp trung gian xét duyệt thông qua cho cấp
cơ s .
Nhà quan trị cấp cao

Nhà quan trị cấp trung gian

Nhà quản trị
cấp cơ s

Nhà quản trị
cấp cơ s

Nhà quan trị cấp trung gian

Nhà quản trị
cấp cơ s

Hình 1.1: Mơ hình thông tin từ trên xuống

Nhà quản trị
cấp cơ s


-5-

Mơ hình 2: Mơ hình thơng tin từ d

i lên: Theo mơ hình này, dự


tốn sẽ lập từ cấp thấp nhất đến cấp cao nhất.


Quản lý cấp cơ s dựa vào năng lực thực tế c a DN dự thảo chỉ tiêu dự

tốn và trình lên cấp trung gian .Cấp trung gian t ng hợp các chỉ tiêu từ cấp
cơ s và trình lên quản lý cấp cao. Quản lý cấp cao t ng hợp các chỉ tiêu dự
toán c a cấp trung gian kết hợp với năng lực hoạt động c a doanh nghiệp sẽ
quyết định chỉ tiêu dự tốn chính th c cho cấp trung gian, trên cơ s đó cấp
trung gian quyết định chỉ tiêu dự tốn chính th c cho cấp cơ s .
Quản lý cấp cao

Quản lý cấp
trung gian

Quản lý
cấp cơ s

Quản lý
cấp cơ s

Quản lý cấp
trung gian

Quản lý
cấp cơ s

Quản lý
cấp cơ s


Hình 1.2: Mơ hình thơng tin từ d ới lên
Mơ hình 3: Mơ hình thơng tin ph n h i: Theo mơ hình này, chỉ tiêu
dự tốn dự thảo b i ban quản lý cấp cao nhất trong doanh nghiệp, sau đó
phân b cho cấp trung gian. Trên cơ s đó cấp trung gian phân b cho cấp
cơ s .


Quản lý cấp cơ s căn c vào chỉ tiêu dự thảo, khả năng và điều kiện

c a DN xác định các chỉ tiêu dự tốn có thể thực hiện đ ợc và trình lên cấp
trung gian . Quản lý cấp trung gian t ng hợp các chỉ tiêu dự toán từ cấp cơ
s kết hợp với tầm nhìn t ng quát về hoạt động c a cấp cơ s để xác định
chỉ tiêu dự tốn có thể thực hiện đ ợc

bộ phận mình và trình lên quản lý

cấp cao. Trên cơ s t ng hợp các chỉ tiêu dự toán từ các cấp trung gian, kết
hợp với tầm nhìn tồn diện về toàn bộ hoạt động c a doanh nghiệp và
h ớng đến mục tiêu chung c a doanh nghiệp, quản lý cấp cao quyết định chỉ


-6-

tiêu dự tốn chính th c cho cấp trung gian, trên cơ s đó cấp trung gian giao
chỉ tiêu dự tốn chính th c cho cấp cơ s .
Quản lý cấp cao

Quản lý cấp
trung gian


Quản lý
cấp cơ s

Quản lý cấp
trung gian

Quản lý
cấp cơ s

Quản lý
cấp cơ s

Quản lý
cấp cơ s

Hình 1.3: Mơ hình thơng tin phản h i
Các dự tốn ngân sách g m: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán
t n kho thành phẩm, dự toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi
phí nhân cơng trực tiếp, dự tốn chi phí sản xuất chung, dự tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý DN, dự toán tiền, dự toán kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối kế toán dự toán.
D toán tiêu th s n ph m
Dự toán tiêu thụ sản phẩm đ ợc lập trên cơ s dự báo sản phẩm tiêu
thụ .
D toán s n xu t
Sau khi dự tốn tiêu thụ sản phẩm đ ợc lập, nó quyết định khối l ợng
sản phẩm cần sản xuất để đáp ng cho nhu cầu tiêu thụ. Tiếp theo, dự toán
sản xuất sẽ đ ợc lập làm cơ s cho việc lập dự tốn chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các dự toán

này sẽ tác động đến việc lập dự toán tiền.
D toán t n kho thƠnh ph m
Dự toán t n kho thành phẩm là cơ s quan trọng để đáp ng yêu cầu
nguyên vật liệu cho sản xuất và hàng hóa bán ra một cách kịp th i. Trên


-7-

thực tế, khi dự toán l ợng thành phẩm t n kho phải căn c vào dự toán
l ợng thành phẩm tiêu thụ và tỷ lệ t n kho thành phẩm ớc tính
Dự tốn tiêu thụ
Dự tốn t n kho
thành phẩm

Dự toán sản xuất
Dự toán CP
SXC

Dự toán CP
NVLTT

Dự toán CP
NCTT

Dự toán CPSX
chung

Dự toán CP
BH & QLDN


Dự toán tiền mặt
Dự toán Kết quả
SXKD

Bảng CĐKT
dự tốn

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận
trong hệ thống dự toán ngân sách
D tốn chi phí ngun v t li u tr c ti p
Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp đ ợc lập dựa trên cơ s dự
toán sản xuất và định m c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để chỉ số
nguyên vật liệu cần thiết cho q trình sản xuất
D tốn chi phí nhơn cơng tr c ti p
Dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp đ ợc lập giúp nhà quản lý có kế
hoạch ch động trong việc sử dụng lao động, làm cơ s phân tích ảnh
h

ng c a chi phí nhân cơng đối với chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm.
D tốn chi phí s n xu t chung
Chi phí sản xuất chung g m nhiều khoản chi phí có liên quan đến
nhiều đối t ợng chịu chi phí khác nhau. Các chi phí này đ ợc chia thành chi


-8-

phí khả biến và chi phí bất biến.Khi lập dự tốn phải tính riêng biến phí và
định phí, sau đó t ng hợp lại

Chi phí sản xuất chung đ ợc dự tốn cho từng loại sản phẩm . Vì vậy
tr ớc hết, phải lập dự toán theo t ng số, sau đó phân b lại cho từng loại sản
phẩm theo tiêu th c hợp lý.
Dự tốn chi phí sản xuất chung đ ợc lập có thể là :
Dự tốn tĩnh: Dự tốn chi phí sản xuất chung cho một m c hoạt động
Dự tốn linh hoạt: Dự tốn chi phí cho nhiều m c độ hoạt động khác
nhau
D toán chi phí bán hƠng vƠ qu n lỦ doanh nghi p
Dự tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp g m các khoản mục
chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất trong kỳ kế hoạch cũng đ ợc chia
thành định phí và biến phí .
D tốn tiền mặt
Dự toán tiền mặt là việc dự kiến l ợng tiền thu, chi trong kỳ để sử
dụng hợp lý và có hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh. Dự tốn
tiền mặt đ ợc lập căn c vào các dịng tiền thu vào và chi ra trên các dự
toán bộ phân
D toán báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là dự tốn mang tính
t ng hợp dựa trên căn c c a dự toán tiêu thụ ,dự toán giá vốn hàng bán và
các dự toán bộ phận khác .
B ng cơn đ i k toán d toán
Bảng cân đối kế tốn dự tốn dự tính một cách khái quát tình hình tài
sản và ngu n hình thành tài sản c a doanh nghiệp tại th i điểm cuối kỳ kế
toán .Cơ s để lập bảng cân đối kế toán dự toán dựa trên bảng cân đối kế
toán dự toán hoặc bảng cân đối kế toán thực hiện c a năm tr ớc và các dự
toán bộ phận có liên quan c a năm kế hoạch .... Bảng cân đối kế toán dự


-9-


tốn giúp nhà quản lý có cách nhìn t ng thể về mọi mặt hoạt động kinh
doanh c a doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch

1.1.4.2 H th ng k toán chi phí và phân tích bi n đ ng chi phí s n xu t
kinh doanh
Để đáp ng mục tiêu quản lý c a các nhà quản trị ,kế toán quản trị cần
phải kiểm sốt tốt các khoản chi phí,phải nhận diện, phân tích chi phí và
biến động chi phí phát sinh
Kế tốn CP SX và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
Mục tiêu mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế gắn liền với quy trình tập hợp, phân b chi phí sản xuất
thực tế để tính giá thành thực tế sản phẩm
Mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế chỉ có đ ợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất, giá thành sản
phẩm thể hiện chi phí sản xuất trong quá kh , rất phù hợp với thông tin theo
yêu cầu c a kế toán, nguyên tắc kế toán, chuẩn mực kế toán chung khi lập
và trình bày báo cáo tài chính. Tuy nhiên, trong th i đại ngày nay, khi môi
tr

ng SXKD, công nghệ sản xuất thay đ i nhanh chóng, mơ hình kế tốn

trên đang đ ng tr ớc địi hỏi, áp lực cải tiến cấp bách về kỹ thuật xử lý
thông tin, chi phí, giá thành để đáp ng tốt hơn nhu cầu thông tin phục vụ
cho nhà quản trị chi phí.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí dự tốn:
Đặc điểm c a mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí dự tốn:



Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đ ợc thực

hiện theo trình tự: từ chi phí sản xuất thực tế phát sinh đ ợc tập hợp cho
từng đối t ợng sau đó dựa vào kết quả sản xuất đầu ra để tính giá thành đơn
vị sản phẩm, và dựa vào giá thành đơn vị sản phẩm để tính giá trị sản phẩm
d dang thành phẩm.


-10-



Chi phí sản xuất chung ớc tính phân b , các khoản mục chi phí cịn lại

đều đ ợc tính theo chi phí thực tế.


Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, do tập hợp theo chi phí thực tế

nh ng phân b theo chi phí ớc tính.


Sử dụng “báo cáo sản xuất” vừa giúp nhà quản lý kiểm sốt chi phí vừa

đánh giá hoạt động c a từng phân x

ng.

Thông tin về giá thành đơn vị sản phẩm c a mơ hình này có thể tính
đ ợc


bất c th i điểm nào trong tháng, từ đó cung cấp thông tin một cách

kịp th i phục vụ cho việc ra quyết định c a nhà quản lý, đáp ng đ ợc nhu
cầu thơng tin trong quản trị chi phí.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
định mức
Trong hệ thống kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí
định m c, các dữ liệu định m c sẽ thay thế tất cả các dữ liệu thực tế. Nhân
viên kế tốn ghi chép riêng biệt các chi phí thực tế để so sánh với chi phí
định m c, tìm ngun nhân chênh lệch và đ a ra các biện pháp xử lý. Q
trình này, đ ợc gọi là phân tích các chênh lệch, là một cơng cụ kiểm sốt
chi phí hiệu quả.
Mặc dù khi thực hiện mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo chi phí định m c sẽ tăng chi phí cho việc cài đặt và
duy trì hệ thống kế tốn, nh ng nó sẽ tiết kiệm chi phí cho DN bằng cách
giúp DN giảm đ ợc các lưng phí và nâng cao hiệu quả.
Phân tích biến động chi phí
Chi phí định m c là tiêu chuẩn để đo l

ng thành quả kiểm sốt chi

phí. Trong DN, định m c đ ợc lập cho cả giá và l ợng c a các yếu tố đầu
vào cần thiết để sản xuất sản phẩm.
Khi so sánh chi phí thực tế với chi phí định m c ta có đ ợc những
chênh lệch gọi là các biến động. Các biến động này đ ợc tính toán và báo


-11-


cáo cho các nhà quản trị về cả yếu tố l ợng và giá c a chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Biến phí sản xuất chung: biến phí ngun vật liệu trực tiếp, biến phí
nhân cơng trực tiếp và biến phí sản xuất chung. Tất cả những loại biến phí
này đều bị ảnh h

ng b i hai yếu tố là l ợng và giá.

Phân tích biến động c a chi phí sản xuất chung: Là loại chi phí khá
ph c tạp trong lập dự tốn và phân tích.



Chi phí sản xuất chung là chi phí gián tiếp đ ợc tính vào giá thành sản

phẩm thơng qua sự phân b theo một trong các tiêu th c sau: số gi lao
động trực tiếp, số gi máy chạy, tiền l ơng cơng nhân trực tiếp sản xuất......


Chi phí sản xuất chung g m nhiều loại chi phí khác nhau nên khơng có

mơ hình duy nhất để phân tích khoản mục chi phí này.


Chi phí sản xuất chung g m cả chi phí có tính khả biến và bất biến nên

phải có những ph ơng pháp phân tích khác nhau
Biến phí sản xuất chung đ ợc phân tích theo mơ hình chung với chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Cịn định phí sản
xuất chung đ ợc phân tích theo mơ hình liên quan đến dự toán linh hoạt.

Dự toán linh hoạt là dự toán đ ợc xây dựng cho những m c độ hoạt
động khác nhau trong phạm vi phù hợp c a DN. Nh vào dự tốn linh hoạt
ta có thể tìm đ ợc một dự toán t ơng x ng về quy mơ để so sánh khi đánh
giá về chi phí.

1.1.4.3 K toán theo các trung tâm trách nhi m
Trong kế toán quản trị, trung tâm trách nhiệm đ ợc phân loại theo
ch c năng tài chính. Đó chính là trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu,
trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu t


Trung tâm chi phí
Trung tâm chi phí là một bộ phận mà các nhà quản trị c a nó chỉ có

quyền ra quyết định đối với chi phí phát sinh trong bộ phận đó.


-12-

Thành quả c a các trung tâm chi phí th

ng đ ợc đánh giá bằng việc so

sánh chi phí thực tế với chi phí dự tốn và phân tích các chênh lệch phát sinh.
Khi đánh giá thành quả trung tâm chi phí cần phân biệt hai dạng
trung tâm chi phí:
(1) Trung tâm chi phí định m c (Standard cost center): Đầu ra tuy
khơng thể hiện bằng hình thái tiền tệ nh ng vẫn có thể xác định và l ợng hóa
đ ợc dựa trên cơ s đư biết phí t n đầu vào cần thiết để tạo ra đầu ra.
(2)Trung tâm chi phí tự do (Discretionary espense center): Đầu ra c a

các trung tâm này khơng thể l ợng hóa bằng tiền, đ ng th i mối quan hệ giữa
đầu ra và đầu vào


trung tâm này là không chặt chẽ, không thể so sánh đ ợc.

Trung tâm doanh thu
Trung tâm doanh thu là một bộ phận mà các nhà quản trị c a nó chỉ

đ ợc quyền ra quyết định đối với doanh thu phát sinh trong bộ phận đó.
Thành quả c a các trung tâm doanh thu th

ng đ ợc đánh giá bằng việc

so sánh doanh thu thực tế với doanh thu dự tốn và phân tích các chênh lệch
phát sinh.
Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm doanh thu
Về mặt k t qu : Đ ợc đánh giá thơng qua tình hình thực hiện dự tốn
tiêu thụ, trên dữ liệu đó phân tích chênh lệch doanh thu do ảnh h

ng b i các

nhân tố liên quan nh đơn giá, số l ợng sản phẩm tiêu thụ và kết cấu sản
phẩm tiêu thụ.
M c chênh l ch doanh thu = Doanh thu th c t - Doanh thu d toán

Về mặt hi u qu : Đ ợc đánh giá thơng qua tình hình thực hiện dự
tốn tiêu thụ, trên dữ liệu đó phân tích chênh lệch doanh thu do ảnh h

ng


b i các nhân tố liên quan nh đơn giá, số l ợng sản phẩm tiêu thụ và kết cấu
sản phẩm tiêu thụ.
Về mặt hi u năng: Do đầu ra c a các trung tâm doanh thu đ ợc l ợng


×