Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an lop4- tuan 19 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.29 KB, 42 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC : BỐN ANH TÀI
I. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết thuật lại sinh động cuộc chiến
đấu của bốn anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn
đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu
tinh; chậm rãi, khoan thai ở đoạn kết.
2.Hiểu các từ ngữ mới : núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn
kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em
Cẩu khây.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : HS hát tập thể
2. Kiểm tra :
Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện
cổ tích về loài người
3. Dạy bài mới :
Giới thhiệu bài: Cho HS quan sát tranh và
giới thiệu .Phần đầu truyện Bốn anh tài ca
ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghóa của bốn anh em Cẩu Khây.
Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh
em Cẩu Khây đã hiệp sức trổ tài như thế
nào để diệt trừ yêu tinh.
* .Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu


bài
a. Luyện đọc
3HS đọc thuộc lòng bài thơ.
Cả lớp lắng nghe.
HS đọc nối tiếp.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài,
( Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể
mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc
nối tiếp từng đoạn.)
GV kết hợp :
-Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ
truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn
tượng về biệt tài của từng cậu bé.
-Viết lên bảng các từ cần giải nghóa: núc
nác, núng thế.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài .
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Mỗi nhóm đọc 1 đoạn và trả lời cáicâu
hỏi :
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? ( Anh
em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống
sót , bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ ).
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
( Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cẩcnh đồng, làng
mạc ).

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh
em chống yêu tinh ? ( HS thuật ….. )
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh ? ( ….có sức khoẻ, có tài
năng phi thường: đánh nó bò thương, phá
phép thần thông của nó. Họ dũng cảm ,
đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh,
buộc nó quy hàng )
+ Ý nghóa của câu chuyện này là gì ?
( Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh
em Cẩu Khây )
HS đọc theo cặp.
HS đọc từng đoạn và thảo
luận để trảlời các câu hỏi.
2 HS đọc nối tiếp.
HS thi đọc diễn cảm.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn
văn.
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có
giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu
chuyện.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm và thi đọc diễn cảm một
đoạn tiêu biểu trong bài.
- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa,

uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS làm việc tích cực.
-Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho
người thân.
TOÁN
Ki – lô – mét vuông
I-MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích ki – lô –mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đo ki – lô – mét
vuông ;
biết 1km
2
= 1 000 000m
2
và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vò đo diện
tích ; cm
2
;
dm
2
; m
2
; và km
2
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc

mặt hồ,
Vùng biển.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
35, 49, 57, 78 ( HS tìm những số nào chia hết
cho 5.)
3. Bài mới :
a)Giới thiệu ki – lô – mét vuông.
- GV giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện
tích thành phố, khu rừng, ….người ta thường
dùng đơn vò đo diện tích ki – lô - mét
vuông.
- GV giới thiệu cách đọc và viết ki – lô – mét
vuông. Ki – lô – mét vuông viết tắt km
2
.
GV giới thiệu 1km
2
= 1 000 000m
2
.
b) Thực hành
Bài 1 và bài 2 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu
của bài và tự làm bài. Sau đó GV yêu cầu HS
trình bày kết quả , HS khác nhận xét
GV chữa bài và kết luận chung.
+ Bài 1 :
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki – lô

– mét vuông.
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
509 km
2
320 000km
2
- GV và HS nhận xét.
+Bài 2 : GV cho HS vào bảng con 6 HS lên
bảng làm :1km
2
=……m
2
1m
2
= …..dm
2
32m
2
49dm
2
; 1 000 000m
2
=……km
2
; 5km
2
=…….m
2
2 000 000m
2

=…………km
2
.
+Bài 3 : GV yêu HS tự làm và trình bày lời giải
bài toán, sau đó GV nhận xét và kết luận.
Chẳng hạn :
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
là :
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 cm
2

+Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc kó đề bài và tự
làm bài.
a) Diện tích phòng học là 40m
2
.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km
2
4. Củng cố – dặn dò :
HS lên bảng điền.
HS lên bảng điền.
HS còn lại làm vào
nháp.
1HS lên bảng giải .
HS còn lại làm vào
vở.

2HS lên bảng làm.
HS còn lại làm vào
vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. HS biết cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trong câu kể
ai làm gì ?
2. Biết xác đònh bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đạt câu với bộ phận
CN có sẵn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn ở BT1 (phần
luyện tập).
-VBT Tiếng việt 4 tập hai (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS.
- HS nói lại HS cần ghi nhớ của tiết
LTVC trước.
3 Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Trong các tiết luyện từ và câu ở HKI, các
em đã tìm hiều bộ phận vò ngữ (VN)
trong kiểu câu kể Ai làm gì ?. Tiết học
hôm nay giúp các em hiểu về bộ phận
CN trong kiểu câu này.
b) Phần nhận xét
- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao
đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (viết

vào vở bài tập).
- Gv dán lên bảng 2- 3 tờ phiếu đã viết
nội dung đoạn văn. Các em đánh dấu
hiệu vào các câu kể, gạch dưới một
gạch bộ phận chủ ngữ tring câu. Cả
lớp và GV nhận xét, lại løi giải :
Các câu kể Ai làm
gì?
Ý nghóa
của CN
Loại từ
ngữ tạo
thành
CN
HS đọc phần nhận xét.
HS lên bảng làm
HS trả lời miệng
HS đọc yêu cầu đề bài.
Xác đònh chủ ngữ
Câu 1:Một đàn
ngỗng
Vươn dài cổ, chùi
mỏ về phía trước,
đònh đớp bọn trẻ.
Câu 2 : Hùng dút
vội khẩu súng vào
túi quần, chạy biến.
Câu 3:Thắng mếu
máo núp vào sau
lưng Tiến.

Câu 5 : Em liền
nhặt một cành
xoan,xua đàn ngỗng
ra xa.
Câu 6 : Đàn ngỗng
kêu quàng
quạc,vươn cổ chạy
miết.
Chỉ con
vật
Chỉ
người
Chỉ
người
Chỉ
người
Chỉ con
vật
Cụm
DT
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm
danh từ
c) Phần ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv mời HS phân tích 1 ví dụ minh
hoạ nội dung ghi nhớ.
*Luyện tập

Cách tổ chức hoạt động tương tự như bài
trên.
Lời giải :
Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
trên.
Bộ phận CN được in đậm :
Câu 3 : trong rừng, chim chóc hót véo
von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt gũi bên những giếng
nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già đang chụm đầu bên
HS làm mẫu (theo tranh
1) : đồ chơi diều :trò chơi :
thả diều.
4HS đọc phần ghi nhớ
SGK.
HS nhóm đôi

HS làm nhóm đôi
HS đọc nối tiếp câu văn
những ché rượu cần.
Bài tập 2
- HS đọc yêu của bài. Mỗi tự 3 câu với
các từ đã cho làm CN. Cả lớp và GV
nhận xét, VD :
+Các chú công nhân đang khai thác trong
hầm sâu.
+Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả

nhà.
Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh
thẳm.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát
tranh minh hoạ bài tập.
- HS khá,giỏi làm mẫu : nói 2-3 câu về
hoạt động của mỗi người vất vả được miêu
tả trong tranh. Cả lớp và GV nhận xét,
bình chọn đoạn văn hay nhất. VD :
Buổi sáng bà con nông dân ra đồng gặt
lúa. Trên những con đường làng quen
thuộc, các bạn học sinh tung tăng cấp sách
đến trường. Xa xa, các chú công nhân
đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt
xong. Thấy động lũ chim sơn ca vụt bayvút
lên bầu trời xanh thẳm.
4. Củng cố – dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài văn
(BT3), viết lại vào vở.

đã đặt.

HS làm việc cá nhân
HS đọc tiếp đoạn văn.
KHOA HỌC
Tại sao có gió
I-MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :

- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền,ban đêm gió
từ đất liền thổi ra biển.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang74, 75 SGK.
- Chong chóng ( đủ dùng cho mỗi HS).
+ Hộp đối lưu như miêu tả trong trang 74 SGK.
+ Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới :
Mở bài : GV yêu cầu HS quan sát các
hình 1, 2trang 74 SGK và hỏi : Nhờ đâu
cây lay động, hay diều bay ?
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh
không khí chuyển động tạo thành gió.
• Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn
-HS ra sân chơi chong chóng :
- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh,
quay
chậm ?
Bước 2 :

- GV kiểm tra bao quát hoạt động của
các nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
chơi :
- Các nhóm xếp thành hai hàng quay
mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong
chóng về phía trước. Nhận xét xem
chong chóng của mỗi người có quay
không ? Giải thích tại sao ?
( Nếu trời lặng gió : chong chóng không
quay. Tuỳ theo thời tiết khi đó, nếu trời có
gió mạnh chong chóng sẽ quay).
HS quan sát
HS nhóm
HS trả lời câu hỏi.

HS chơi ngoài sân theo
nhóm theo nhóm.
HS làm việc cả lớp.
+ Trường hợp chong chóng không quay,
cả nhóm sẽ bàn xem : Làm thế nào để
chong chóng quay ? ( Phải tạo ra gió bằng
cách chạy…..)
+ Nhóm trưởng đề 2 đến 3 bạn cầm chong
chóng, chạy qua cho những HS còn lại
quan sát : Nhận xét xem chong chóng của
ai quay nhanh hơn. Cụ thể đổi nhau cho
đến khi ai cũng được chạy cho chong
chóng quay.
+Cả nhóm cùng tiên dương chong chóng

của bạn nào quay nhanh nhất và cùng
nhau phát hiện xem lại sao chong chóng
của bạn quay nhanh :
• Do chong chóng tốt ?
• Do bạn đó chạy nhanh nhất ?
• Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh,
chong chóng lại quay nhanh ?
Bước 3 : Làm việc trong lớp.
- Tại sao chong chóng quay ?
- Tại sao chong chóng quay nhanh hay
chậm ?
Kết luận :
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta
chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm
chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm
chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu
làm không hkí quay chậm. Không có gió
tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra gió.
• Mục tiêu : HS giải thích tại sao có
gió.
• Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm đề nghò nhóm trưởng
HS trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhóm thảo luận
HS thực hành
báo cáo.

- Tiếp theo GV yêu cầu các em đọc
các mục thực hành trang 74 SGK để
biết cách làm.
Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ với
không khí
Là nguyên nhân gây ra chuyển động của
không khí. Không khí chuyển động tạo
thành gió.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra sự chuyển động của không khí trong tự
nhiên
• Mục tiêu : Giải thích được tại sao ban
ngày có gió từ biển thổi vào đất liền
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
• Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV đề nghò HS làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông ở
mục Bạn cần biết trang 75 SGK và
những kiến thức đã thu nhập được
qua hoạt động 2 để giải thích câu
hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển
thổi vào đất liền và ban đêm gió từ
đất liền thổi ra biển ?
Bước 2 :
- HS làm việc cá nhân trước khi làm

việc theo cặp.
- Các thay nhau hỏi và chỉ vào hình để
làm rõ câu hỏi trên.
Bước 3 : Diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận
HS trình bày đánh giá.
HS làm việc theo nhóm
đôi
HS làm việc cá nhân.
HS trình bày kết quả của
nhóm.
Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và
ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho
chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban
đêm.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyến điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Gió nhẹ, gió mạnh,
phòng chống bão “
Thứ ……., ngày………tháng……….năm……….
LỊCH SỬ
Nước ta cuối Thời Trần.
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Các biểu hiện suy yếu của Nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập của HS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân
khởi nghóa Thăng Long là đúng hay sai ?
Vì sao ?
3. Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV đưa phiếu học tập cho các nhóm.
Nội dung của phiếu ;
Vào nửa thế kỉ XIV :
+Vua nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền thế đối với dân ra
sao?
+Cuộc sống của nhân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng với nhân dân với triều
đình ra sao ?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
- Các nhóm cử người (dựa vào kết quả
thảo luận của nhóm). Tình hình đất nước
HS thảo luận nhóm.

HS trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.
* Hoạt động 2 :
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ
Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?

- Dựa vào SGK, GV giúp HS trả lời câu
hỏi đầu. Đáp án của câu thứ ba là : Hành
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì
các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa
đoạ, làm cho tình hình đất nước càng ngày
xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách
tiến bộ.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Chiến thắng Chi Lăng

Làm việc cả lớp.
HS nhóm đôi.
HS trả lời câu hỏi.



TOÁN
Luyện tập
I – MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng :
- Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
- Tính toàn và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò đo
ki- lô-
Mét vuông.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho HS đổi ra m
2

: 2km
2
, 47km
2
, 29km
2
.
3.Dạy bài mới :
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu
của bài, sau đó GV yêu HS trình bày kết
quả, các HS kháac nhận xét, cuối cùng
GV kết luận.
Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc kó bài toán và
tự giải.
GV nhận xét và kết luận, chẳng hạn :
HS thực hiện
HS làm vào vở. 1HS lên
a) Diện tích khu đất là :
5 x 4 = 20 (km
2
)
b) Đổi 8000m = 8km, vậy
diện tích khu đất là : 8 x 2 = 16 (km
2
)
Bài 3 : GV yêu cầu HS tự giải bài toán,
sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải. HS
khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận.
Bài 4 : GV cho HS đọc kó đề toán và giải.
Bài giải

Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3km
2
Bài 5 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu
của bài toán và quan sát kó biểu đồ mật độ
dân số để tìm ra câu trả lời. Sau HS trình
bày bài giải, các HS khác nhận xét và GV
kết luận :
a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân
số lớn nhất.
b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí
Minh gấp khoảng 2 lần dân sốû
mật độ dân số ở Hải Phòng.
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Hình bình hành “.
bảng giải
2HS giải phiếu to, HS còn
lại làm vào nháp.
HS làm vào vở
HS đọc và trả lời câu hỏi.

CHÍNH TẢ
Kim tự tháp Ai Cập
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Kim
tự tháp.
2. Làm đúng các bài phân biệt những từ ngữ có âm, có vần dễ lẫn s/x,
iêc/iêt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Ba tờ phiếu viêt nội dung BT2 – 3 băng giấy viết nội dung BT3a hay
3b.
- VBT Tiếng Việt 4, tập hai (nếu có ).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết
những từ khó bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của
bài.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai
Cập. HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những
chữ cần viết hoa.
+Đoạn văn viết gì ? ( Ca ngợi Kim tự
tháp là một công trình kiến trúc vó đại của
người Ai Cập cổ đại ).
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc
từng bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết . Mỗi câu ( đọc 2, 3 lượt :
- GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. Trong đó,
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
HS có thể đối chiếu SGK, tự sửa lỗi

viết sai bên lề trang vở.
- GV nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
hoặc vở BT.
- GV viêt 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội
bài ,
phát bút dạ 3 -4 nhóm HS lên bảng thi
tiếp sức, HS gạch lại những chữ sai chính
tả , viêt lại những lỗi đúng. Cả lớp và GV
nhận xét kêt quả làm bài của mỗi nhóm.
- HS sửa bài theo lời giải đúng : sinh vật
– biết – biết – sáng tác – tuyệt mó – xứng
HS viết bảng lớp
HS viết
HS trả lời .
HS viết chính tả.
HS làm bài luyện tập.
HS nhóm.
HS lên bảng làm tờ phiếu
đáng.
+ Bài tập 3 : - lựa chọn
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS làm vào vở BT.
- GV dán 3 băng giấy viét nội dung BT3a
hay 3b, mời 3HS lên bảng thi làm bài. Sau
đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét,

kết luận lời giải :
a) Từ ngữ viết đúng chính tả : sáng
sủasản sinh, sinh động.
b)thời tiết, công việc, chiết cành.
Từ ngữ viết sai chính tả : sắp sếp, tinh sảo,
bổ xung, thân thiết, nhiệc tình, mải miếc.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ
từ ngữ đã luyện tập để không viết sai
chính tả.

to.
ĐẠO ĐỨC
Kính trọng biết ơn người lao động (Tiết 2)
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2.Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
.II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-SGK Đạo đưc4.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)
1.GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi
nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai một
tình huống.
HS làm việc theo nhóm

2.Nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai.
3. Các nhóm lên đóng vai.
4. GV phỏnh vấn HS đang đóng vai.
5. Thảo luận cả lớp:
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi
tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì
sao ?
- Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy
?
6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp
5 – 6, SGK.)
1. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học
cá nhân).
2. Cả lớp nhận xét.
3. GV nhận xét chung
Kết luận chung.
GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động nối tiếp
Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao
động. Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét ưu,khuyết điểm.

HS trình bày sản phẩm
HS đọc
HS thực hiện

Thứ tư, ngày…….tháng ……năm …….

TẬP ĐỌC
Chuyện cổ tích về loài người.
I – MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dòu dàng;
chậm hơn ở câu thơ kết bài.
2.Hiểu ý nghóa của bài thơ : Một vật được sinh ra trên trái đất này là vì
con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×