Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 29: Sự sôi (tiếp theo) - Giải bài tập môn Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 29: Sự sôi (tiếp theo)</b>
<b>A. Học theo SGK</b>


<b>II - NHIỆT ĐỘ SÔI</b>
<b>1. Trả lời câu hỏi</b>


<b>Câu C1 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>


Bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình từ nhiệt độ 44o<sub>C.</sub>
<b>Câu C2 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>


<b>Lời giải:</b>


Bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước ở nhiệt độ 76o<sub>C.</sub>
<b>Câu C3 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>


<b>Lời giải:</b>


Các bọt khí nổi lên tới mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều (nước sơi) ở
nhiệt độ 99o<sub>C.</sub>


<b>Câu C4 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>


Trong khi nước sôi, nhiệt độ của nước không tăng.


<b>2. Rút ra kết luận</b>


<b>Câu C5 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>



Trong cuộc tranh luận của Bình và An (nêu ở phần đầu bài) thì Bình đúng vì trong
quá trình nước sơi ở nhiệt độ của nước khơng thay đổi.


<b>Câu C6 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>


<b>a) Nước sôi ở nhiệt độ 100o<sub>C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sơi, nước vừa bay hơi tạo
ra các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.


<b>III – VẬN DỤNG</b>


<b>Câu C7 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>


Người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm một mốc chia nhiệt độ.
Vì nhiệt độ sơi này khơng xác định và khơng đổi trong q trình nước sơi.


<b>Câu C8 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>


Để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân, mà khơng
dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt độ sơi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sơi của nước,
cịn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.


<b>Câu C9 trang 98 VBT Vật Lí 6:</b>
<b>Lời giải:</b>



+ Đoạn AB của đường biểu diễn ứng với quá trình tăng nhiệt độ của nước (từ 0o<sub>C</sub>


lên 100o<sub>C) và thời gian đun là 10 phút.</sub>


+ Đoạn BC của đường biểu diễn ứng với q trình sơi của nước (nước sơi ở 100o<sub>C)</sub>


và thời gian sôi là: (20 - 10) = 10 phút.


<b>Ghi nhớ:</b>


- Sự sôi là sự bay hơi xảy ra cả ở trong lòng chất lỏng và trên mặt thống của chất
lỏng đó.


- Mỗi chất lỏng sơi ở nhiệt độ nhất định gọi đó là nhiệt độ sơi.


- Trong suốt q trình sơi, nhiệt độ của chất lỏng đó không thay đổi cho dù ta vẫn
tiếp tục cung cấp nhiệt.


<b>B. Giải bài tập</b>


<b>1. Bài tập trong SBT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lời giải:</b>


<b>1. – Từ phút 0 đến phút thứ 5 nước ở thể rắn.</b>


<b>- Từ phút 10 đến phút thứ 25 nước ở thể lỏng và thể hơi.</b>
<b>2. - Từ phút 5 đến phút thứ 10 nước ở thể rắn và lỏng.</b>
<b>- Từ phút 25 đến phút thứ 30 nước ở thể lỏng và thể hơi.</b>



3. - Q trình nóng chảy diễn ra trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ
10.


- Quá trình bay hơi diễn ra trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 25.
- Q trình sơi diễn ra trong khoảng thời gian từ phút thứ 25 đến phút thứ 30.


<b>Bài 28-29.6 trang 100 VBT Vật Lí 6:</b>


Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16


Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>20</sub> <sub>30</sub> <sub>40</sub> <sub>50</sub> <sub>60</sub> <sub>70</sub> <sub>80</sub> <sub>80</sub> <sub>80</sub>


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 chất lỏng sơi có nhiệt độ khơng thay đổi mặc dù
vẫn đun.


3. Chất lỏng này khơng phải là nước vì nhiệt độ sôi không phải ở 100o<sub>C, chất lỏng</sub>


là rượu.


<b>2. Bài tập tương tự</b>


Bài 29a trang 100 Vở bài tập Vật Lí 6: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ sơi và nhiệt độ nóng chảy của
một số chất


<i>Chất</i> <i>Nhiệt độ nóng chảy</i> <i>Nhiệt độ sơi</i>


Chì 327 1613



Nước 0 100


Ơxi -219 -183


Thủy ngân -39 357


<b>Lời giải:</b>


1. Chất nào có nhiệt sơi cao nhất?
A. Chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Ơxi.


D. Thủy ngân.


<b>Chọn A.</b>


Chì có nhiệt độ sơi là 1613o<sub>C.</sub>


2. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi ở trong phịng có
nhiệt độ 25o<sub>C?</sub>


A. Chì và ôxi.


B. Thủy ngân và ôxi.
C. Nước và thủy ngân.
D. Nước và chì.


<b>Chọn C.</b>



Vì ở 25o<sub>C cao hơn nhiệt độ móng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước và thủy</sub>


ngân.


<b>Bài 29b trang 101 Vở bài tập Vật Lí 6: Khi một chất lỏng đang sôi mà thôi</b>


không đun nữa thì nhiệt độ của nó sẽ:
A. Giảm.


B. Tiếp tục tăng.
C. Không thay đổi.


D. Giảm hoặc không thay đổi tùy theo từng chất.
Chọn câu trả lời đúng.


<b>Lời giải:</b>


Chọn A.


</div>

<!--links-->

×