Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CHÈN BIỂU ĐỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.68 KB, 3 trang )

CHÈN BIỂU ĐỒ
* Công dụng: Biểu đồ là đối tượng hình ảnh để biểu diễn các giá trị số của một bảng
số liệu một cách trực quan, thuận lợi cho việc so sánh đánh giá.
* Thực hiện: Một biểu đồ được chèn dựa trên bảng số liệu có sẵn thường được thực
hiện theo các bước với sự trợ giúp của chương trình.
1. Chèn biểu đồ
- Bôi đen bảng Dl (bôi đen cả tiêu đề hàng và tiêu đề cột)
H20. Hộp thoại chọn kiểu biểu đồ
- Insert\ Chart hoặc kích lên nút lệnh Chart wizard ( )trên thanh lệnh chuẩn
Standard
 Xuất hiện hộp thoại Chart type (H20): Chọn
kiểu biểu đồ
+ Tại Chart Type: Kích chọn nhóm biểu đồ
+ Tại Chart sub- type: Chọn biểu đồ cần dùng
Next
H21. Hộp thoại chọn lại nguồn Dl
 Xuất hiện hộp thoại Chart Source Data (H21)
Tại hộp thoại này thường ta không phải khai báo.
Tuy nhiên nếu dòng địa chỉ tại Data range không
khớp với với vùng bảng Dl đã chọn ta có thể xoá
và khoanh chọn lại từ bảng Dl.
Next
H22. Khai báo các tuỳ chọn trên BĐ
 Xuât hiện hộp thoại Chart Options (H22):
Khai báo các tuỳ chọn với biểu đồ (tuỳ loại biểu
đồ mà có thể có 3 hoặc 6 thẻ lệnh):
+ Titles: Tên biểu đồ và tên các trục toạ độ
+ Axes: Tuỳ chọn ẩn/ hiện các trục toạ độ
(biểu đồ cột)
+ Gridlines: Tuỳ chọn ẩn/ hiện các đường
gióng giá trị (với biểu đồ cột)


+ Legend: Tuỳ chọn ẩn/ hiện khung ghi chú
+ Data Labels: Tuỳ chọn ẩn/ hiện các giá
trị hoặc tên nhãn của giá trị trên biểu đồ
+ Data Table: Tuỳ chọn ẩn hiện bảng số liệu kèm theo biểu đồ.
H23. Chọn vị trí đặt biểu đồ
Next
 Xuất hiện hộp thoại Chart Location (H23):
Chọn vị trí đặt biểu đồ trên bảng tính:
 As new sheet: Đặt biểu đồ trên bảng tính
mới
 As object in: Đặt biểu đồ trên bảng tính
hiện tại
Finish
2. Định dạng biểu đồ
a. Khai báo lại một trong bốn bước chèn biểu đồ
- Kích chọn biểu đồ
- Chọn Menu Chart:
+ Chart Type…..: Chọn lại biểu đồ
+ Source Data…: Chọn lại giá trị biểu diễn trên biểu đồ
+ Chart Options…: Khai báo lại các tuỳ chọn
H24. Hộp lệnh khai báo mầu nền đưòng viền
Tên hộp thoại T.ư với vùng Dl ta khai báo định dạng
Vùng lệnh khai báo đường viền
Vùng lệnh khai báo mầu nền
+ Location…: Chọn lại vị trí đặt biểu đồ
b. Định dạng mầu nền, đường viền của biểu đồ
- Trên mỗi biểu đồ luôn có nhiều vùng Dl khác nhau, nếu để chuột lên vùng Dl đó trong
giây lát sẽ hiện tên vùng cạnh trỏ chuột:
+ Chart Area: Vùng bao chứa toàn bộ biểu đồ
+ Chart Title: Tiêu đề của biểu đồ

+ Plot Area: Vùng chứa nguyên hình biểu đồ
+ Wall (3-D): Nền (phông) với biểu đồ không
gian 3 chiều
+ Legend: Khung ghi chú
- Để thay đổi đường viền và mầu nền cho vùng
Dl nào ta kích đúp chuột lên vùng Dl đó hoặc
kích phải chuột lên vùng Dl đó rồi chọn lệnh
Format…. (Tên vùng). Ví dụ: Format Chart
Area
 Xuất hiện hộp thoại định dạng đường viền, mầu nền, Font chữ,… tương ứng với
vùng Dl đó (H24)
+ Patterns: Khai báo đường viền và mầu nền
 Border: Khai báo các tuỳ chọn với đường viền
 Style: Chọn kiểu đường viền
 Color: Chọn mầu đường viền
 Weight: Chọn kích cỡ đường viền
 Tích chọn Shadow: Tạo đường viền bóng
 Round Corners: Uốn cong đường viền tại các góc
 Area: Khai báo các tuỳ chọn với mầu nền
 Chọn mầu nền từ bảng mầu hoặc kích chọn Fill Effect để đổ mầu nền
có nhiều mầu
 None: Xoá mầu nền
+ Font: Khai báo Font chữ
+ Number: Khai báo các tuỳ chọn với giá trị số (nếu đó là vùng Dl có chứa số)
OK
* Xoá biểu đồ khỏi bảng tính
- Kích chọn biểu đồ
- Bấm phím Delete trên bàn phím

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×