Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lí lớp 7 - Đề số 6 - Đề thi học kì 2 Vật lý 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.19 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2 (Đề 6)</b>


<b>Câu 1. Có mấy loại điện tích? Các vật nhiễm điện tác dụng với nhau như</b>
thế nào?


<b>Câu 2. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?</b>


<b>Câu 3. Khi nào một vật mang điện tích âm, mang điện tích dương?</b>


<b>Câu 4. Để đo cường độ dịng điện, ta mắc ampe kế như thế nào? Đơn vị</b>
mà ampe kế đo được là gì?


<b>Câu 5. Cho mạch điện như hình 47</b>


Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 là:
U1 = 3,5V, U2 = 4V,


U3 = 1V U4 = 3,5V
Hỏi:


a. Hiệu điện thế của nguồn điện và hai đầu Đ2, Đ3
b. So sánh hai bóng Đ1 và Đ3


c. So sánh độ sáng hai bóng Đ2 và Đ3


<b>Câu 6. Trong mạch</b>
điện như sau:


- Ampe kế A1
dùng thang đo



có GHĐ


200mA, gồm
100 độ chia.


Kim chỉ ở vạch thứ 40


- Ampe kế A2 dùng thang đo có GHĐ 100mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở
vạch thứ 60


- Ampe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 400mA, có 100 độ chia. Kim
chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?


<b>Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ</b>


a) Biết hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 3,6V
Tính U13?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Biết U23 = 12V; U13 = 24,2V. Hãy tính U12?


<b>Câu 8. Cho mạch điện</b>
như hình 50: Biết rằng
U13 = 8V, U12 = 4,5V
và khi cơng tắc k đóng
ampe kế A1 chỉ 0,15A


Hình 50


8.1 Hãy chọn số thích
hợp điền vào chỗ trống


trong các câu sau:


a) I1 = I2 =


b) U13 = U12 + U23 =
c) U23 =


8.2/ Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1. Vôn
kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?


8.3/ Tại sao hiệu điện thế giữa hai điểm 1, 3 khơng bằng 9V?
<b>Đáp án Đề kiểm tra Vật Lí 7 học kì 2</b>


Câu 1. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật
nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau


Câu 2. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện dương và các electron mang
điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân


Câu 3. Một vật mang điện tích âm nếu thừa electron, mang điện tích
dương nếu thiếu electron


Câu 4.


 Để đo cường độ dòng điện, ta dùng ampe kế. Ampe kế được mắc
nối tiếp với dụng cụ cần đo


 Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A)
Câu 5.



a) Nguồn điện có hiệu điện thế 12V, U23 = 5V
b) Hai bóng đèn Đ1 và Đ3 là khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 6.


Dòng điện qua Đ1 là 80mA, qua Đ2 là 120mA, qua A3 là 200mA
Vậy kim của A3 chỉ vạch thứ 50


Câu 7.


a) Ta có: U13 = U12 + U23 = 6V


b) Ta có: U23 = U13 - U12 = 12V – 4,8V = 7,2V
c) Ta có: U12 = U13 - U23 = 24,2V – 12V = 12,2V
Câu 8.


1.


a) I1 = I2 = 0,15 A


b) U13 = U12 + U23 = 8V
c) U23 = 3,5V


7. Cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1: Mắc vôn kế
song song với Đ1 vào hai điểm 1, 2 sao cho chốt (+) ở vị trí 1 và chốt (-)
ở vị trí 2


8. Vơn kế đó phải có giới hạn đo (GHĐ) tối thiểu là 4,5V


9. Hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 khơng bằng 9V vì hai đầu các ampe


kế và dây nối có một hiệu điện thế (U =1V)


</div>

<!--links-->

×