BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
SENGPACHANH PHETSOMPHONE
ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LỒI CÂY
BĨNG MÁT VÀ CÂY CẢNH Ở THÀNH
PHỐ PAKSE - TỈNH CHAMPASAK - LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SENGPACHANH PHETSOMPHONE
ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LỒI CÂY
BÓNG MÁT VÀ CÂY CẢNH Ở THÀNH
PHỐ PAKSE - TỈNH CHAMPASAK - LÀO
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 60
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHẠM VĂN NGỌT
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tp. HCM, ngày ... tháng 05 năm 2013
Tác giả
SENGPACHANH PHETSOMPHONE
1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1
MỤC LỤC .................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................4
3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................4
4. Giới hạn đề tài ................................................................................................................5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan cơng trình nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh ...................................6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................................6
1.1.2. Ở Lào .......................................................................................................................6
1.2. Tổng quan về thành phố Pakse ..................................................................................7
1.2.1. Vị trí địa lý ..............................................................................................................7
1.2.2. Khí hậu ....................................................................................................................7
1.2.3. Lượng mưa ..............................................................................................................7
1.2.4. Cây xanh ở thành phố Pakse ...................................................................................8
CHƯƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 10
2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................................10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập dẫn liệu ..............................................................................11
2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa, thu mẫu [6] .........................................................11
2.2.3. Phương pháp xử lý mẫu và làm tiêu bản [6] .........................................................11
2.2.4. Xác định tên khoa học của các mẫu thực vật ........................................................12
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................. 13
3.1. Thành phần lồi cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse ...........................13
3.2. Hiện trạng cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.....................................29
3.2.1. Cây đường phố ......................................................................................................29
3.2.2. Cây xanh công viên ...............................................................................................33
3.2.3. Cây xanh trong các khuôn viên .............................................................................33
3.2.4. Cây xanh trong nhà dân ở ven đường phố ............................................................34
2
3.3. Một số cây bóng mát và cây cảnh phổ biến ở thành phố Pakse ............................34
3.3.1. Bò cạp nước – Muồng hoàng yến .........................................................................34
3.3.2. Sứ cùi - Đại............................................................................................................35
3.3.3. Phượng vĩ ..............................................................................................................37
3.3.4. Mật sâm - Trứng cá ...............................................................................................38
3.3.5. Bằng lăng tím ........................................................................................................39
3.3.6. Xoài .......................................................................................................................40
3.3.7. Trang son – Đơn đỏ ...............................................................................................41
3.3.8. Cau kiểng vàng ......................................................................................................42
3.3.9. Xương rắn – Xương rồng Bát tiên.........................................................................43
3.4. Kết quả xây dựng bộ tiêu bản và bộ sưu tập hình thực vật ..................................44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 47
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 49
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Champasak là một tỉnh lớn ở Tây Nam Lào, tài nguyên phong phú và đa dạng, là một
trong những vựa lúa lớn nhất của Lào. Champasak còn là một địa chỉ du lịch hấp dẫn với
nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: khu đền Wat Phou – di sản văn hóa thế giới, thác
Khone Phapheng – thác nước lớn nhất Đông Nam Á, các đền đài cổ mang đậm màu sắc kiến
trúc Angkor…
Thành phố Pakse là thủ phủ của tỉnh Champasak. Trên bản đồ, Pakse trông như một dải
đất nhô ra, được ôm ấp bởi hai dịng sơng Sedon ở phía Bắc và sơng Mê Cơng phía Nam.
Pakse có nghĩa là “thành phố cửa sơng”.
Tỉnh Champasak có đa dạng sinh học cao. Trong đó, sự đa dạng sinh học các lồi cây
thuộc hệ thống sinh thái mơi trường thành phố Pakse có giá trị rất lớn. Tuy vậy, những năm
gần đây, sự phát triển kinh tế - xã hội trong thành phố Pakse với tốc độ cao và qui mô lớn đã
tác động rất mạnh đến môi trường tự nhiên của thành phố, diện tích che phủ của cây xanh
trong thành phố Pakse suy giảm, khí hậu thay đổi, nhiệt độ ngày càng tăng cao, mưa ít, nắng
nóng.
Nhận thức được vai trị quan trọng của cây lấy bóng mát và cây làm cảnh đối với đời
sống đô thị, người dân thành phố Pakse trồng nhiều lồi cây lấy bóng mát và làm cảnh ở
đường phố, trong vườn nhà. Hàng năm, ngày 01 tháng 6 là ngày trồng cây trên cả nước Lào.
Để đánh giá đầy đủ về cây xanh và cây cảnh trong thành phố Pakse chúng tôi tiến hành đề
tài “Điều tra thành phần lồi cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse, tỉnh
Champasak - Lào”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định thành phần loài cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse. Trên cơ sở đó đề
xuất trồng và bảo vệ các loài cây xanh và cây cảnh.
- Xây dựng bộ hình chụp và một số tiêu bản khơ về cây xanh và cây cảnh có ở Pakse
phục vụ cho giảng dạy ở trường đại học Champasak.
3. Nội dung nghiên cứu
- Lập danh lục thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.
4
- Phân tích hiện trạng cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.
- Mô tả một số cây bóng mát và cây cảnh phổ biến ở thành phố Pakse.
- Thực hiện bộ mẫu khơ và hình chụp cây xanh, cây cảnh.
4. Giới hạn đề tài
Điều tra thành phần lồi cây bóng mát và cây cảnh ở ven đường phố và công viên trong
nội thành của thành phố Pakse thuộc tỉnh Champasak.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Kết quả nghiên cứu về các loài cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse có giá trị khoa
học, cung cấp những dẫn liệu cho các nhà quản lý hoạch định chính sách bảo tồn và phát
triển cây xanh và cây cảnh cho thành phố, góp phần xây dựng thành phố xanh, sạch, đẹp.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan cơng trình nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh
1.1.1. Trên thế giới
Các quốc gia trên thế giới rất quan tâm đến cây xanh và cây cảnh ở các thành phố và
đô thị. Quan tâm đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu thực vật của quốc gia mình để phục vụ
cho cơng tác nghiên cứu và giáo dục. Các cơ sở dữ liệu này thường cung cấp những thông
tin khái quát về các đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, cơng dụng, hiện trạng bảo tồn …
của các lồi thực vật. Có những các cơng trình nghiên cứu như:
- Sách “Cây xanh – phát triển và quản lý trong môi trường đô thị” của Chế Đình Lý
(1997) giới thiệu 31 lồi cây bụi, tiểu mộc, 32 loài dây leo, 22 loài hoa ngắn ngày, 9 lồi cỏ
dùng để trang trí, 31 lồi thực vật che phủ nền bồn hoa và trồng trong chậu với một số đặc
điểm về màu hoa, kích thước trưởng thành.
- Đề tài “Xây dựng hệ thống dữ liệu phân loại cây xanh hoa cảnh ứng dụng trong
công tác thiết kế và trang trí cảnh quan đơ thị ở một số tỉnh miền đông nam bộ” của Phạm
Minh Thịnh (2006).
- Tài liệu “Cây trồng đô thị” của Viện Quy hoạch đơ thị nơng thơn (1981) giới thiệu
các lồi thực vật được phân loại theo cơng dụng, độ cao, hình khối tán, màu sắc lá, màu sắc
hoa, thời gian ra hoa, thời gian ra lá non…
- Trần Hợp (1998) đã cơng bố về “Cây xanh và cây cảnh Sài Gịn - Thành phố Hồ
Chí Minh” có 139 lồi cây bóng mát, 63 cây thân cột, 47 cây thân leo làm cảnh, 71 cây có
thân mọng nước làm cảnh, 80 cây làm bonsai, 64 cây có lá làm cảnh, 127 cây có hoa làm
cảnh, 37 cây có quả - cây ở nước làm cảnh. [9]
1.1.2. Ở Lào
Hệ thực vật của Lào được nghiên cứu từ những năm đầu thế kỷ thứ 20 do Le Comte
chủ biên với cơng trình: "Flore Générale de l' Indo-Chine" (1907-1951).
Các nhà khoa học ước đốn có khoảng 8.000 – 11.000 loài thực vật ở Lào (MAF &
STEA, 2003).
6
Lamphay Inthakoun và Claudio O. Delang (2008) công bố danh lục thực vật ở Lào.
Tài liệu liệt kê các loài thực vật có ở Lào với tên Latin, tên Lào và tên phiên âm. Qua đó cho
thấy hệ thực vật ở Lào gần giống với hệ thực vật của Việt Nam và Campuchia [16].
Trang Web giới thiệu một số lồi cây lấy bóng mát và
làm cảnh ở Lào. Cây lấy bóng mát có các chi như: Albizia, Ficus, Calliandra, Erythrina ….
Các cây làm cảnh gồm có: cây cảnh thủy sinh, cây có thân hành, cây cảnh là dây leo, cây
cảnh lấy lá, cây cảnh ra quả một lần (ornamental monocarps), cây cảnh có thân gỗ, cây cảnh
thân thảo, bonsai [20][21].
Chính phủ Lào quyết định ngày 01 tháng 6 hàng năm là ngày trồng cây. Vào ngày này,
toàn dân hưởng ứng trồng cây xanh ở các công viên, đường phố, trường học và các công sở.
Tài liệu “Biện pháp trồng cây xanh và cây cảnh” của Trường Đại học Nông nghiệp
tỉnh Champasak (2009) đề cập đến các phương pháp trồng cây xanh và cây cảnh; các biện
pháp giữ gìn, bảo vệ cây xanh và cây cảnh.
Nhìn chung, việc nghiên cứu về cây xanh và cây cảnh ở thành phố Pakse chưa được
chú ý.
1.2. Tổng quan về thành phố Pakse
1.2.1. Vị trí địa lý
Thành phố Pakse là thủ phủ của tỉnh Champasak được thành lập năm 1905, phía bắc
giáp huyện Sa Na Som Bun, phía nam giáp huyện Ba Chiêng, phía tây giáp với sông Mê
Kông và huyện Phôn Thoong. Tổng diện tích của thành phố là 12.508 hecta. Thành phố
Pakse có 151 đường phố với tổng chiều dài 1.470.061km.
1.2.2. Khí hậu
Thành phố Pakse có khí hậu ơn hịa, nằm trong vùng khí hậu nhiệt độ gió mùa với đặc
điểm điển hình là: nền nhiệt độ cao và ổn định quanh năm; phân bố thành 2 mùa rõ rệt: mùa
mưa từ tháng 6 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5.
1.2.3. Lượng mưa
Theo số liệu thống kê của trạm khí tượng thủy văn thành phố Pakse, lượng mưa trung
bình hàng năm là 2.233,3 mm. Các tháng mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11, chiếm đến 89%
tổng lượng mưa hàng năm, cao nhất vào tháng 8 (665,1 mm). Các tháng mùa khô từ tháng
7
12 đến tháng 5 năm sau, lượng mưa không đáng kể; các tháng 1, 2, 3 và 4 hầu như khơng có
mưa.
Hình 1.1. Bản đồ thành phố Pakse, tỉnh Champasak [22]
1.2.4. Cây xanh ở thành phố Pakse
Vai trò của cây xanh trong mơi trường đơ thị có thể tóm tắt trong bốn nhóm cơng
dụng:
- Giúp cải thiện khí hậu: điều hịa nhiệt độ, ngăn và giữ các khí độc từ các khu cơng
nghiệp, điều hịa độ ẩm khơng khí;
- Hạn chế xói lở, điều hịa mức thủy cấp, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, hạn chế tiếng
ồn;
- Có vai trị quan trọng trong phương diện kiến trúc và trang trí cảnh quan trong đó
hoa, cây cảnh là vật liệu khơng thể thiếu trong thiết kế;
- Bảo tồn nguồn gen thực vật, tạo ra các khu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, thư giãn cho
người lớn và trẻ em.
8
Ở thành phố Pakse, mỗi năm cây xanh và cây cảnh mất đi một ít vì nhiều ngun nhân
như đào đường, mở đường, xây dựng đô thị, mưa bão. Tuy nhiên, việc thay mới, trồng mới
lại chưa được chú trọng.
Theo các chuyên gia cảnh quan đô thị, hệ thống cây xanh Pakse cũng chưa tạo được
nét đặc thù riêng. Trên các tuyến đường, có nhiều cây như Bị cạp nước, Đại hoa trắng,
Bằng lăng, Phượng vĩ... Trong đó, hầu hết đã già cỗi, bị cắt trụi, cong queo xấu xí, có cây rễ
to ăn ngang, phá nát vỉa hè.
9
CHƯƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Thành phố Pakse có 151 đường phố lớn nhỏ. Chúng tôi chọn các tuyến đường lớn và các
công viên để nghiên cứu cây xanh và cây cảnh:
Đường số 1, dài 3 km
Đường Pakse, dài 2 km
Đường số 13, dài 16 km
Đường Mê Kông, dài 3 km
Đường Sa La Kiêu Đông Chông, dài 13 km
Đương Đao Hương, dài 3 km
Đường Kuôi Mai, dài 2 km
Đường Sa La Khăm, dài 4 km
Đường Ta Lad Sao, dài 2 km
Đường Lak Soong, dài 4 km
Đường Phone Sa Vanh, dài 7 km
Đường Hoong Kha Ngom, dài 10 km
Đường Phone Kung, dài 7,5 km
Đường Tha Hin, dài 1,5 km
Đường Tha Sế Mai, dài 2,5 km
Đường Houy Phu, dài 3,7 km
Đường Phone Sy Khải, dài 3 km
Đường Lak phết, dài 4 km
Đường Bản Băng Đỏ, dài 19 km
Đường Sa Tha Ny, dài 1,5 km
Đường Suon Sa Văn, dài 3 km
Đường Bản Ke, dài 20 km
Đường Bản Thông, dài 2 km
Đường Bản Pak Sế, dài 2,3 km
Đường Tha Luong, dài 2,5 km
Đường Phon Sa at, dài 3,2 km
10
Đường Bản Đon Kho, dài 1 km
Công viên Khemkhong
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập dẫn liệu
Thu thập các các tài liệu đã được công bố về các loài cây xanh và cây cảnh ở thành
phố Pakse, của tỉnh Champasak, cũng như ở nước Lào; các đặc điểm điều kiện tự nhiên,
hướng phát triển của thành phố Pakse trên các tạp chí, sách, báo, báo cáo khoa học, các luận
án, luận văn.
2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa, thu mẫu [6]
- Chụp hình các lồi cây có trên các tuyến đường và cơng viên.
- Thống kê số lồi cây bóng mát, cây cảnh có trên mỗi tuyến đường
- Dùng thước dây và thước kẹp đo đường kính thân cây ở 1,3m, chiều cao cây đối với
một số cây bóng mát lớn trên 50 năm tuổi.
- Thu mẫu và làm tiêu bản khơ một số lồi cây xanh và cây cảnh: dùng kéo cắt cây
cắt một cành dài 30 cm:
•
Đối với cây gỗ, cây bụi: có hoa, quả.
•
Đối với cây leo: chọn 1 đoạn thân có hoa, quả.
•
Đối với cây thân cỏ: lấy cả cây có rễ và hoa. Cây dài thì gập lại hình chữ z.
•
Đối với dương xỉ lá lớn thì lấy lá có túi bào tử.
2.2.3. Phương pháp xử lý mẫu và làm tiêu bản [6]
Các mẫu thu được đem ép vào giấy báo cho phẳng. Cắt tỉa bớt các lá sâu nhưng chừa
lại cuống lá và lật mặt dưới của một lá lên để khi mẫu khơ có thể thấy được cả mặt trên và
mặt dưới của lá. Đối với lá hay hoa của mẫu mọng nước nên ép thêm giấy thấm để mẫu
không bị dập.
Đặt khoảng 10 – 15 mẫu vào cặp giá gỗ, dùng dây buộc chặt rồi đem vào tủ sấy với
nhiệt độ khoảng 70 – 800C . Lưu ý, sau vài giờ lấy mẫu ra đảo mẫu trong ra ngoài và ngược
lại. Đem mẫu vào tiếp tục sấy khoảng 3- 4 ngày thì mẫu khơ.
11
Sau khi mẫu khô được tẩm độc bằng cách ngâm mẫu vào dung dịch CuSO4 20g và cồn
700 1.000 ml trong 10 phút. Sau đó vớt mẫu ra và ép vào giấy báo rồi đem hay sấy lại cho
khô.
Mẫu sau khi sấy khô và tẩm độc được khâu bằng chỉ vào giấy bìa cứng khổ 30 x 40 cm
có dán nhãn.
2.2.4. Xác định tên khoa học của các mẫu thực vật
Dựa vào các tài liệu định loại thực vật để xác định tên khoa học của các mẫu thu được.
- Cây cỏ có ích Việt Nam (1999) của Võ Văn Chi và Trần Hợp.
- Cây cỏ Việt Nam (2003) của Phạm Hoàng Hộ.
- Cây cảnh, hoa Việt Nam (2000) của Trần Hợp.
Sắp xếp các loài, họ thực vật theo thứ tự alphabet.
12
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Thành phần loài cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse
Kết quả điều tra, khảo sát trên các tuyến đường và công viên của thành phố Pakse,
chúng tôi bước đầu lập được danh lục các lồi cây bóng mát và cây cảnh với 171 taxa, 161
loài thuộc 124 chi, 60 họ của 4 ngành thực vật bậc cao (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Danh lục các lồi cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse.
S
t
t
Taxon
Tên Việt Nam
Số
cây
(1)
(2)
(3)
(4)
Tần
số
xuất
hiện
(5)
3
2
1
1
I. PTERIDOPHYTA
NGÀNH DƯƠNG XỈ
FAM.1. Aspleniaceae
Họ Tổ điểu
Asplenium nidus L.
Ráng ổ phụng
FAM.2. Davalliaceae
Họ Ráng đà hoa
Nephrolepis sp.
Ráng thận lân
II. CYCADOPHYTA
NGÀNH TUẾ
FAM.3. Cycadaceae
Họ Tuế
3
Cycas revoluta Thunb.
Thiên tuế uốn - Vạn tuế
6
6
4
Cycas rumphii Miq.
Thiên tuế rumphius - Thiên tuế
1
1
III. CONIFEROPHYTA
NGÀNH THÔNG
FAM.4. Araucariaceae
Họ Bách tán
5
Araucaria cunninghamii Aiton & D.
Don
Bách tán xa mu
8
4
6
Araucaria heterophylla (Salisb.) Franco
Bách tán
6
6
FAM.5. Cupressaceae
Họ Hoàng đàn
Thuja orientalis L.
Trắc bá - Trắc bách diệp
18
8
IV. MAGNOLIOPHYTA
NGÀNH MỘC LAN
IV.1. MAGNOLIOPSIDA
LỚP MỘC LAN
FAM.6. Acanthaceae
Họ Ơ rơ
Acanthus integrifolius T. Anders.
Ắc ó
3
3
1
2
7
8
13
(1)
(2)
Pseuderanthemum carruthersii (S.) G.
var. atropurpureum (Bull.) Fosberg
(3)
Xuân hoa đỏ - Ơ rơ đỏ - Nhớt
tím
(4)
(5)
11
8
FAM.7. Amaranthaceae
Họ Rau dền
10
Alternanthera bettzickiana (Regel)
Nichols.
Dền kiểng - Dệu đỏ - Dệu bò
vằn
6
4
11
Alternanthera dentata R. E. Fr.
Mắt nai
30
17
12
Celosia argentea L. var. cristata L.
Mồng (mào) gà
1
1
13
Gomphrena globosa L.
Bách nhật - Nở ngày
4
4
FAM.8. Anacardiaceae
Họ Xoài
Mangifera indica L.
Xoài
149
24
FAM.9. Annonaceae
Họ Na
15
Annona squamosa L.
Na - Mãng cầu ta
1
1
16
Polyalthia longifolia (Lam.) Hook. f.
Huyền diệp - Hoàng nam
75
11
FAM.10. Apocynaceae
Họ Trúc đào
17
Adenium obesum (Forssk.) Roem. &
Sch.
Sa huệ - Sứ Thái Lan
32
18
18
Allamanda cathartica L.
Huỳnh anh - Dây huỳnh
4
3
19
Catharanthus roseus (L.) G. Don
Bông dừa - Dừa cạn
29
15
20
Cerbera odollam Gaertn.
Mật sát - Mướp xác vàng
7
7
21
Mandevilla sanderi (Hemsl.) Woodson
Hồng anh
1
1
22
Nerium oleander L.
Trúc đào
6
4
23
Plumeria obtusa L.
Đại lá tù
60
7
24
Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.)
Woods.
Sứ cùi - Đại hoa trắng
329
17
25
Plumeria rubra L. var. rubra
Sứ cùi - Đại hoa đỏ
16
6
26
Plumeria rubra L. var. tricolor (R. & P.)
Woods.
Sứ đại nhiều màu
3
3
27
Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br.
Lài trâu - Ngọc bút - Bánh hỏi
27
17
28
Thevetia peruviana (Pars.) K. Schum.
Thông thiên - Huỳnh liên
3
2
29
Wrightia antidysenterica (L.) R.Br.
Mai chỉ thiên
1
1
30
Wrightia religiosa (Teisjm. & Binn.)
Hook.f.
Mai chấn (chiếu) thủy
1
1
FAM.11. Araliaceae
Họ Nhân sâm
Polyscias balfouriana Bail.
Đinh lăng lá tròn
9
6
9
14
31
14
(1)
(2)
(3)
(4)
3
(5)
3
Polyscias filicifolia Bail.
Đinh lăng lá ráng
Polyscias guilfoylei (Cogn. & Marches.)
Bail.
Schefflera arboricola var. variegata
Hort.
Đinh lăng trổ - Đinh lăng lá quạt
6
5
Chân chim vằn
1
1
FAM.12. Balsamiaceae
Họ Bóng nước
Impatiens walleriana Hook. f. in Oliv.
Bóng nước đỏ
2
2
FAM.13. Begoniaceae
Họ Thu hải đường
Begonia semperflorens Link. et. Otto
Thu hải đường trường sinh
3
3
FAM.14. Bignoniaceae
Họ Núc nác
37
Campsis radicans (L.) Seem.
Đăng tiêu
1
1
38
Tecoma stans (L.) Kunth
Huỳnh liên
4
3
FAM.15. Bombacaceae
Họ Gạo
Ceiba pentandra (L.) Gaertn.
Gòn ta
13
3
FAM.16. Boraginaceae
Họ Vòi voi
Cordia latifolia Roxb.
Lá trắng - Bạch tạng
6
6
FAM.17. Cactaceae
Họ Xương rồng
Nopalea cochenellifera (L.) Salm. Dyck.
Tay cùi - Xương rồng bà không
gai
3
3
FAM.18. Caesalpiniaceae
Họ Vang
42
Caesalpinia mimosoides Lam.
Điệp trinh nữ - Móc mèo
15
5
43
Caesalpinia pulcherrima (L.) Sw.
Điệp ta - Điệp cúng - Kim
phượng
22
13
44
Cassia fistula L.
Bị cạp nước - Muồng hồng yến
346
23
45
Delonix regia (Hook.) Raf.
Phượng - Phượng vĩ
275
14
46
Peltophorum pterocarpum (A.P. de
Cand.) Back. ex Heyne.
Lim sét
12
2
47
Tamarindus indica L.
Me
44
14
FAM.19. Caricaceae
Họ Đu đủ
Carica papaya L.
Đu đủ
47
21
FAM.20. Combretaceae
Họ Bàng
49
Quisqualis indica L.
Dây giun - Sử quân tử
15
13
50
Terminalia catappa L.
Bàng biển
40
11
32
33
34
35
36
39
40
41
48
15
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
FAM.21. Compositae
Họ Cúc
51
Cosmos bipinnatus Cav.
Sao nhái - Cúc chuồn nhái
1
1
52
Tagetes patula L.
Vạn thọ nhỏ - Cúc vạn thọ lùn
10
10
53
Zinnia elegans Jacq.
Cúc di nha - Cúc cánh giấy
1
1
FAM.22. Convolvulaceae
Họ Bìm bìm –
Họ Khoai lang
54
Ipomoea purpurea (L.) Kunth.
Bìm tía - Bìm bìm biếc
1
1
55
Ipomoea quamoclit L.
Tóc tiên
1
1
FAM.23. Crassulaceae
Họ Thuốc bỏng
Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers.
Thuốc bỏng - Sống đời
4
3
FAM.24. Dipterocarpaceae
Họ Sao dầu
Dipterocarpus alatus Roxb.
Dầu con rái - Dầu nước
33
1
FAM.25. Ehretiaceae
Họ Cùm rụm
Carmone microphylla (Lam.) Don.
Cùm rụm
29
5
FAM.26. Euphorbiaceae
Họ Thầu dầu
59
Acalypha hispida Burm.f.
Tai tượng đuôi chồn
1
1
60
Acalypha wilkesiana Muell. - Arg.
Tai tượng trổ
5
5
61
Codiaeum variegatum var. pictum
Muell., Arg.
Mú kiểng - Cơ tịng - Cù đèn
màu
62
22
62
Euphorbia antiquorum L.
Xương rồng 3 cạnh
4
2
Euphorbia milii Ch. des Moulins var.
imperatae Hort.
Euphorbia milii Ch. des Moulins
var. imperatae (Leandri) Ursch & Leadri
Euphorbia milli Ch. Des. Moulins var.
albiflora Hort.
Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ
81
23
Xương rắn vàng
8
6
Xương rắn trắng - Bát tiên trắng
2
1
66
Jatropha pandurifolia Andr.
Dầu lai lá đơn - Nhất chi mai
1
1
67
Jatropha podagrica Hook. f.
Dầu lai có củ - Ngô đồng
1
1
68
Phyllanthus acidus(L.) Skeels.
Chùm ruột
64
22
FAM.27. Fabaceae
Họ Đậu
Clitoria ternatea L.
Biếc - Đậu biếc
6
4
2
2
56
57
58
63
64
65
69
FAM.28. Lythraceae
70
Cuphea hyssopifolia (L.) Tranh.
Họ Tử vi –
Họ Bằng lăng
Bóng nẻ tím –
Hồng huyết mai
16
(1)
71
Lagerstroemia floribunda Jack.
Bằng lăng nhiều hoa
(4)
24
72
Lagerstroemia reginae Roxb.
Bằng lăng tím
188
11
73
Punica granatum L.
Lựu
6
6
FAM.29. Malvaceae
Họ Bông
74
Hibiscus rosa-sinensis L.
Bụp
4
3
75
Hibiscus schizopetalus (Mast.) Hook. f.
Bụp rìa - Bụp sẻ - Bụp lồng đèn
2
2
FAM.30. Mimosaceae
Họ Trinh nữ
76
Acacia auriculaeformis A. Cunn. ex
Benth.
Keo lá tràm - Tràm bông vàng
38
9
77
Pithecellobium dulce (Roxb.) Benth.
Me keo
5
3
78
Samanea saman (Jacq.) Merr.
Còng - Muồng ngủ
46
7
FAM.31. Moraceae
Họ Dâu tằm
79
Artocarpus heterophyllus Lamk.
Mít
20
12
80
Ficus benjamina L.
Si - Gừa - Xanh - Da nhỏ
6
4
81
Ficus benjamina L. var. variegata Hort.
Si đốm
2
2
82
Ficus racemosa L.
Sung
2
2
83
Ficus religiosa L.
Bồ đề - Đề - Da bồ đề
2
2
FAM.32. Myrtaceae
Họ Sim
84
Eucalyptus longifolia Link. & Otto
Khuynh diệp lá dài - Bạch đàn
11
4
85
Psidium guajava L.
Ổi
1
1
FAM.33. Nelumbonaceae
Họ Sen
Nelumbo nucifera Gaertn.
Sen
9
7
FAM.34. Nyctaginaceae
Họ Hoa giấy
Bougainvillea brasiliensis Rauesch.
Bơng giấy - Móc diều - Biện lý
33
13
FAM.35. Nymphaeaceae
Họ Súng
88
Nymphaea nouchali Burm. f.
Súng lam
1
1
89
Nymphaea pubescens Willd. L.
Súng trắng
1
1
FAM.36. Ochnaceae
Họ Lão mai - Họ Mai
90
Ochna atropurpurea DC.
Mai tứ quý - Mai đỏ
2
2
91
Ochna integerrima (Lour.) Merr.
Mai vàng - Huỳnh mai
6
3
86
87
(2)
(3)
17
(5)
6
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
1
8
7
8
6
4
3
130
23
FAM.37. Oxalidaceae
Họ Khế - Họ Chua me đất
Averrhoa carambola L.
Khế
FAM.38. Portulacaceae
Họ Rau sam
Portulaca pilosa L. subsp. grandiflora
(Hook.) Gees
Lệ nhi đỏ - Mười giờ đỏ
FAM.39. Rosaceae
Họ Hoa hồng
Rosa chinensis Jacq.
Hồng - Hường
FAM.40. Rubiaceae
Họ Cà phê
95
Ixora coccinea L.
Trang son - Đơn đỏ
96
Ixora coccinea L. var. compacta Hort.
Trang lùn - Trang Thái
97
Ixora coccinea var. caudata Pierre ex
Pit.
Trang cam
3
3
98
Ixora duffii T. Moore
Trang to
6
6
99
Ixora finlaysoniana Wall.
Trang trắng
1
1
100
Ixora rosea Wall.
Trang hồng
12
8
101
Ixora stricta Roxb.
Trang vàng
4
3
Nhàu
14
11
Bướm hồng
1
1
Mussaenda frondosa L.
Bướm bạc lá
1
1
FAM.41. Sapotaceae
Họ Hồng xiêm
105
Chrysophyllum cainito L.
Vú sữa
8
4
106
Mimusops elengi L.
Sến cát - Viết
6
2
107
Pouteria sapota (Jacq.) Moore et Stearn.
Trứng gà
2
2
FAM.42. Tiliaceae
Họ Đoạn
Muntingia calabura L.
Mật sâm - Trứng cá
245
17
FAM.43. Theaceae
Họ Chè - Họ Trà
Camellia amplexicaulis (Pit.) Coh.Swart.
Trà hoa lá ôm - Hải đường
1
1
FAM.44. Verbenaceae
Họ Cỏ roi ngựa
110
Duranta repens L.
Ria Xanh-Thanh quan dâm xanh
66
16
111
Lantana camara L.
Ngũ sắc - Thơm ổi
3
3
92
93
94
102
103
104
108
109
Morinda citrifolia L. var. bracteata
Hook. f.
Mussaenda erythrophylla Schum. &
Thonn.
18
(1)
(2)
(3)
(4)
32
(5)
7
Tectona grandis L.f.
Tách - Giá tỵ
IV.2. LILIOPSIDA
LỚP HÀNH
FAM.45. Agavaceae
Họ Thùa
113
Agave americana L.
Agao Mỹ
5
4
114
Agave americana L. var. marginata Bail.
Agao Mỹ trổ - Thùa - Dứa Mỹ
trổ
4
2
115
Agave vilmoriniana A. Berger
Agao bạch tuột - Thùa bạch tuột
3
3
116
Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var.
angusta Hort.
Huyết dụ nhỏ
32
20
FAM.46. Aloaceae
Họ Lô hội
Aloe barbadensis Mill. var. sinensis
Haw.
Lô hội - Nha đam - Lưỡi hổ
7
7
FAM.47. Amaryllidaceae
Họ Thủy tiên - Họ Lan Huệ
118
Hymenocallis speciosa Salisb.
Huệ chân vịt lá cụt – Bạch trinh
36
17
119
Zephyranthes carinata Herb.
Tóc tiên hoa hồng
1
1
FAM.48. Anthericaceae
Họ Lục thảo
Chlorophytum bichetii Back.
Lục thảo bichet - Cỏ lan chi
1
1
FAM.49. Araceae
Họ Ráy
121
Aglaonema costatum N. E. Brown
Minh ty sóng
12
8
122
Aglaonema hybrid
Bạch mã hồng tử - Cung điện
vàng - Bà la thông
12
9
123
Alocasia macrorrhiza (L.) G. Don.
Ráy - Ráy voi
4
4
124
Anthurium andreanum Lindl.
Vĩ hoa tròn - Buồm đỏ - Hồng
môn
5
3
125
Caladium bicolor (Ait.) Vent. var
albomaculatum Engler.
Môn đốm - Môn lưỡng sắc
27
13
126
Dieffenbachia amoena Hort.
Môn trường sinh vạch
19
14
127
Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott.
Môn trường sinh đốm
17
11
128
Epipremnum giganteum Schott.
Thượng cán to - Ráy leo lá lớn
2
2
129
Epipremnum pinnatum (L.) Engler cv.
aureum Nichols.
Trầu bà vàng - Vạn niên thanh
3
3
130
Philodendron bipinnatifidum Schott.
Ráy Mỹ xẻ - Trầu bà chân vịt
2
2
131
Spathiphyllum patinii N. E. Br.
Bạch diệp - Buồm trắng
14
9
132
Syngonium podophyllum Schott. var.
"Imperial white" Hort.
Tróc bạc
7
6
112
117
120
19
(1)
(2)
(4)
13
(5)
133
Zamioculcas zamiifolia (G. Lodd.) Engl.
Kim phát tài
FAM.50. Cannaceae
Họ Chuối hoa - Họ Dong riềng
Canna generalis Bail.
Ngải hoa - Chuối hoa
23
15
FAM.51. Commelinaceae
Họ Thài lài
135
Tradescantia discolor L'Herit.
Lão bạn - Lẻ bạn - Sò huyết
13
10
136
Tradescantia pallida (Rose) D. Hunt
Trai đỏ - Thài lài tím
1
1
FAM.52. Cyperaceae
Họ Cói
Cyperus involucratus Poiret.
Lác dù - Thủy trúc
2
2
FAM.53. Dracaenaceae
Họ Huyết giác
138
Beaucarnea recurvata Ch. Lem.
Náng đế - Cọ đế - Chân voi
1
1
139
Dracaena draco L.
Phất dụ rồng - Huyết rồng
4
4
140
Dracaena fragrans (L.) Ker. & Gawl.
Phất dụ thơm - Thiết mộc lan
46
19
Dracaena fragrans var. massangeana
Hort.
Dracaena godseffiana Hort. var.
punctulata Hort.
Phất dụ một sọc
13
9
Phất dụ trúc - Trúc thiết quan âm
1
1
143
Dracaena marginata Lamk.
Phất dụ tam sắc - Phất dụ mảnh
8
7
144
Sansevieria hyacinthoides (L.) Druce.
Lưỡi cọp xanh - Hổ thiệt
1
1
Sansevieria trifasciata Praik. var. hahnii
Hort.
Sansevieria trifasciata Praik. var.
laurenti N. E. Br.
Lưỡi mèo - Lưỡi hùm lùn
1
1
Lưỡi cọp - Lưỡi cọp vằn - Hổ vĩ
6
6
FAM.54. Gramineae
Họ Hòa thảo
147
Bambusa ventricosa Mc Clure.
Tre ống điếu - Trúc đùi gà
1
1
148
Bambusa vulgaris var. aureo-variegata
Hort.
Tre trổ - Tre vàng sọc
1
1
149
Zoysia tenuifolia Willd. & Thiele.
Cỏ lông heo - Cỏ nhung
1
1
FAM.55. Heliconiaceae
Họ Chuối pháo
150
Heliconia bihai (L.) L.
Mỏ két đỏ
1
1
151
Heliconia psittacorum Sesse & Moc.
Mỏ két vàng - Mỏ két nhỏ
9
6
152
Heliconia rostrata Ruiz & Pavon
Chuối pháo rũ
4
4
FAM.56. Marantaceae
Họ Huỳnh tinh - Họ Dong
Calathea lancifolia Boom
Huỳnh tinh - Đuôi phượng
11
9
134
137
141
142
145
146
153
(3)
20
9
(1)
(2)
(3)
(4)
1
(5)
25
15
12
7
1
Calathea makoyana E. Morren
Kim tiền phụng
FAM.57. Musaceae
Họ Chuối
Musa paradisiaca L.
Chuối
FAM.58. Orchidaceae
Họ Lan
Spathoglottis plicata Bl.
Cau diệp tím - Chu đinh lan
FAM.59. Palmae
Họ Cau - Họ Cọ - Họ Cau dừa
157
Areca catechu L.
Cau trầu
34
18
158
Bismarckia nobilis Hildebr. & H.Wendl.
Kè lá bạc
1
1
159
Caryota mittis Lour.
Đủng đỉnh - Móc cổng chào
3
3
160
Cocos nucifera L.
Dừa
43
16
161
Cyrtostachys lakka Becc.
Cau kiểng đỏ - Cau đỏ bẹ
1
1
162
Chrysalidocarpus lutescens Wendl.
Cau kiểng vàng
101
26
163
Elaeis guineensis Jacq.
Cọ dầu - Dừa dầu
2
2
164
Hyophorbe lagenicaulis (L. Bailey) H.
E. Moore
Cau sâm panh
1
1
165
Licuala grandis Wendl.
Mật cật to - Kè quạt - Kè Nhật
Bản
1
1
166
Licuala spinosa Wurmb.
Mật cật gai - Kè gai - Ra gai
4
3
167
Normanbya normanbyi (A. W. Hill) L.
H. Bailey
Cau đuôi chồn
28
9
168
Phonenix hanceana Naud.
Chà là Miên
9
4
169
Roystonea regia O. F. Cook
Cau bụng
5
2
170
Veitchia merrilli Wendl.
Cau trắng
7
6
FAM.60. Strelitziaceae
Họ Thiên điểu - Họ Mỏ két
Ravenala madagascariensis Sonn.
Chuối rẽ quạt
3
3
154
155
156
171
Kết quả phân tích độ ưu thế của các lồi cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố Pakse
thông qua số lượng cá thể và tần số xuất hiện trên các tuyến đường khảo sát thể hiện ở bảng
3.2.
Qua bảng 3.2 cho thấy có 9 lồi cây bóng mát và cây cảnh chiếm ưu thế về số lượng cá
thể trong đó Bị cạp nước (Cassia fistula L.) có số lượng cá thể nhiều nhất với 346 cây (tỷ lệ
9,49%).
21
Bảng 3.2. Các lồi cây bóng mát và cây cảnh có số cá thể chiếm ưu thế
ở thành phố Pakse
Stt
Tên khoa học
Tên Việt Nam
Số cây
Tỷ lệ %
1
Cassia fistula L.
Bò cạp nước - Muồng hoàng
yến
346
9,49
2
Plumeria rubra L. var.
acutifolia (Ait.) Woods
Sứ cùi - Đại (hoa trắng)
329
9,02
3
Delonix regia (Hook.) Raf.
Phượng - Phượng vĩ
275
7,54
4
Muntingia calabura L.
Mật sâm - Trứng cá
245
6,72
5
Lagerstroemia reginae Roxb.
Bằng lăng tím
188
5,16
6
Mangifera indica L.
Xoài
149
4,09
Trang lùn - Trang Thái
130
3,57
Cau kiểng vàng
101
2,77
Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ
81
2,22
1.844
50,58
7
8
9
Ixora coccinea L. var.
compacta Hort.
Chrysalidocarpus lutescens
Wendl.
Euphorbia milii Ch. des
Moulins var. imperatae Hort.
Tổng cộng
Về tần số xuất hiện các lồi cây bóng mát và cây cảnh được thể hiện ở bảng 3.3. Qua
các số liệu cho thấy có 24 lồi cây bóng mát và cây cảnh có tần số xuất hiện cao, trên 50%
số tuyến đường khảo sát. Trong đó Cau kiểng vàng là lồi có tần số hiện cao nhất với 26 lần
trên tổng số 27 tuyến đường khảo sát.
Từ bảng 3.2 và bảng 3.3 cho thấy trong hệ cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố
Pakse có 8 lồi chiếm ưu thế cả về số lượng cá thể và tần số xuất hiện trên các tuyến đường
khảo sát là: Bò cạp nước, Đại hoa trắng, Phượng vĩ, Trứng cá, Xoài, Trang lùn, Cau kiểng
vàng và Xương rắn đỏ.
Bảng 3.3. Các lồi cây bóng mát và cây cảnh chiếm ưu thế
về tần số xuất hiện ở thành phố Pakse
Stt
Tên khoa học
Tên Việt Nam
Tần số
xuất hiện
1
Chrysalidocarpus lutescens Wendl.
Cau kiểng vàng
26
2
Mangifera indica L.
Xoài
24
22
3
Cassia fistula L.
Bị cạp nước - Muồng hồng yến
23
4
Ixora coccinea L. var. compacta Hort.
Euphorbia milii Ch. des Moulins var.
imperatae Hort.
Phyllanthus acidus(L.) Skeels.
Codiaeum variegatum var. pictum
Muell., Arg.
Carica papaya L.
Cordyline fruticosa (L.) Goepp. var.
angusta Hort.
Dracaena fragrans (L.) Ker. & Gawl.
Trang lùn - Trang Thái
23
Xương rắn đỏ - Bát tiên đỏ
23
Chùm ruột
Mú kiểng - Cơ tịng - Cù đèn
màu
Đu đủ
22
Huyết dụ nhỏ
20
Phất dụ thơm - Thiết mộc lan
19
Cau trầu
18
Sa huệ - Sứ Thái Lan
18
5
6
7
8
9
10
11
22
21
Sứ cùi - Đại (hoa trắng)
17
14
Areca catechu L.
Adenium obesum (Forssk.) Roem &
Sch.
Plumeria rubra L. var. acutifolia (Ait.)
Woods
Muntingia calabura L.
Mật sâm - Trứng cá
17
15
Hymenocallis speciosa Salisb.
Huệ chân vịt lá cụt – Bạch trinh
17
16
Mắt nai
17
Lài trâu - Ngọc bút - Bánh hỏi
17
18
Alternanthera dentata R. E. Fr.
Tabernaemontana divaricata (L.) R.
Br.
Duranta repens L.
Ria Xanh-Thanh quan dâm xanh
16
19
Cocos nucifera L.
Dừa
16
20
Catharanthus roseus (L.) G. Don.
Bông dừa - Dừa cạn - Hải đăng
15
21
Musa paradisiaca L.
Chuối
15
22
Canna generalis Bail.
Ngải hoa - Chuối hoa
15
23
Delonix regia (Hook.) Raf.
Phượng - Phượng vĩ
14
24
Tamarindus indica L.
Me
14
25
Dieffenbachia amoena Hort.
Mơn trường sinh vạch
14
12
13
17
Kết quả phân tích độ đa dạng thành phần lồi cây bóng mát và cây cảnh ở thành phố
Pakse theo các bậc phân loại được thể hiện qua bảng 3.4 và bảng 3.5.
Bảng 3.4. Độ đa dạng về phân loại cây bóng mát và cây cảnh
ở thành phố Pakse theo các ngành thực vật
Họ
Ngành
PTERIDOPHYTA
Chi
Loài
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
2
3,33
2
1,61
2
1,24
23