Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ của tàu 120 KHÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.37 KB, 95 trang )

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

PHẦN I

ĐẶC TÍNH KỸ
THUẬT CỦA TÀU KHÁCH
120 KHÁCH

Page 1


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TÀU KHÁCH 120 KHÁCH
I.)

GIỚI THIỆU CHUNG:

_ Tàu khách du lịch có sức chở 120 khách đi tham quan và du lịch trên sông .
Tàu có vỏ thép chịu được cường độ cao, được lắp 02 máy chính YANMAR 12
LAK_SRE 2, có công suất 1.000 HP/1 máy.
_ Vùng hoạt động chính của tàu trên tuyến sông từ Cần Thơ đi Phnompenh,
hoặc từ Cần Thơ đi cửa biển Vũng Tàu. Tàu được thiết kế theo “ Quy phạm phân
cấp và đóng tàu thủy cao tốc “ , TCVN 6451: 1998, tàu khách cấp IV.
II.)

CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU :

-

Chiều dài lớn nhất



Lmax = 44,65 m.

-

Chiều dài thiết kế

Ltk

-

Chiều rộng lớn nhất

Bmax = 5,50 m.

-

Chiều rộng thiết kế

Btk

= 4,30 m.

-

Chiều cao mạn

D

= 1,80 m.


-

Chiều chìm

d

= 1,05 m.

-

Lượng chiếm nước



= 79,50 T.

-

Máy chính

= 39,48 m.

Kiểu

YANMAR 12 LAK- STE 2.

Công suất

Ne


= 2x1.100 HP.

Vòng quay máy chính

n

= 1850 v/p.

N

=

-

Số lượng thuyền viên

III.)

BỐ TRÍ CHUNG :

04 người.

Tàu được thiết kế thân hình ống dạng khí động học kiểu máy bay. Toàn bộ
thượng tầng chiếm gần hết chiều dài tàu và có kết cấu như boong chịu lực.

Page 2


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

Toàn bộ phần đáy dưới khu vực khách ngồi là đáy đôi có chức năng vừa làm
sàn bố trí ghế ngồi vừa làm khoang chống chìm cho tàu. Xung quanh boong
chính có kết cấu conson 450 làm lối đi mạn.
Từ lái đến mũi , thân tàu được chia làm các khoang như sau:
_ Két chứa nước dằn từ vách lái đến Sn0.
_ Khoang máy lái được bố trí từ Sn0 đến Sn4. Trong khoang bố trí máy lái
điện thủy lực.
_ Từ Sn4 đến Sn8 là két chứa dầu đốt dự trữ.
_ Buồng máy từ Sn8 đến Sn23.
Trong buồng máy bố trí hai máy chính, hai cụm máy phát và các trang thiết bị
buồng máy. Lên xuống buồng máy bằng hai cầu thang bố trí chính giữa tâm
tàu tại hai vách buồng máy.
_ Khu vệ sinh từ Sn23 đến Sn26.
Trên tàu bố trí hai nhà WC bên mạn phải và mạn trái. Từ khu vực WC có cửa
lên xuống buồng máy và cửa ra vào khu vực buồng khách. Mặt sàn WC được
nâng cao hơn mặt sàn buồng khách khoảng 150. Hệ thống WC trên tàu được
thiết kế theo nguyên lý bơm hút liên tục bằng bơm riêng hoặc bằng bơm cứu
hỏa.
_ Khu vực khoang hàng, buồng hút thuốc và kho được bố trí từ SN26 đến
Sn31.
Đây là khu vực dành riêng cho khách hút thuốc, có bố trí ghế ngồi. Ngoài ra
đây còn là khu vực để được khoảng 2,5 tấn hàng. Bên mạn có bố trí cửa kín
nước để vận chuyển hàng.
_ Khu vực 120 khách ngồi được bố trí từ Sn31 đến Sn73.
_ Khu vực hành lang khách lên xuống từ Sn73 đến Sn75.
Bố trí hai cửa lên xuống hai bên mạn laọi cửa kín nước.
_ Khu vực buồng lái từ Sn75 đến Sn81.
Page 3



QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
Bố trí các thiết bị buồng lái.
Dưới buồng lái bố trí một buồng nghỉ dành cho thuyền viên. Do tuyến hình
vùng này hẹp nên chỉ bố trí một chỗ đứng và giường nằm cho hai thuyền viên.
Buồng này được trang bị điều hòa nhiệt độ và các lỗ thông hơi trên mặt
boong.
_ Khu vực mặt boong mũi từ Sn81 đến mũi.
Bố trí hệ neo và cột bít chằng buộc.
IV.)

KẾT CẤU:

1.) Vật liệu: Thép 3AH có ch > 3600 KG/cm2:
2.) Hệ thống kết cấu:
-

Tàu được thiết kế theo hệ thống kết cấu ngang trên suốt chiều dài , có
khoảng sườn thực a = 450 mm.

3.) Chiều dày cơ cấu:
_ Tấm đáy: 4,6 và 8 mm.
_ Tấm mạn: 3 mm.
_ Tấm boong lộ: 3 mm.
_ Tấm vách kín nước: 3 mm.
_ Tấm vách két sâu: 3 mm.
4.) Qui cách kết cấu:


Dàn mạn:


-

Tôn mạn

S = 4 mm.

-

Xà dọc mạn:

3x30

-

Sườn khoẻ

T 100x5 / 120x3.



Dàn đáy:

-

Tôn đáy

S = 8,6,4 mm.

-


Đà ngang đáy

T100x6/3x150

-

Sống dọc đáy

T 100x6/3x150.
Page 4


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
 Dàn boong:
-

Tôn boong

S = 3 mm.

-

Xà dọc boong

3x30

-

Xà ngang boong


3x30

-

Xà ngang boong khỏe

T100x5/120x3

-

Sống dọc boong

T100x5/120x3

 Dàn vách:
-

Tôn vách

S = 3 mm.

-

Nẹp đứng vách

L30x30x3.

-

Sống đứng vách


T100x5/120x3.

 Các quy cách khác:
- Nẹp gia cường bàn dậm:

S=3

- Tôn thành bệ máy:

S=8

- Tôn mặt bệ máy:

120x12

- Xà ngang boong sàn khách: L40x40x4
- Tôn mạn giả:

S=3

- Viền mạn giả:

L40x40x4

- Gia cường:

T100x5/S= 3

- Sống mũi:


110x22

- Cột chống:

89x5

V.)

PHẦN THIẾT BỊ:

1/ Thiết bị lái:
a_ Bánh lái: Tàu có 2 bánh lái đặt trực tiếp sau chân vịt. Mỗi bánh lái có
diện tích A = 0,48m2 . Các kích thước cơ bản của bánh lái dày:
-

Chiều cao bánh lái: h = 1,2 m.

-

Chiều rộng:

b = 0,47 m.

-

Phần cân bằng:

a = 0,1 m.
Page 5



QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
Tấm vỏ bánh lái dày 12 mm, các nẹp gia cường bánh lái dày 12 mm.
b_ Trục lái: Được làm bằng thép đúc KSBC70 hay thép có cơ tính tương
đương thép này. Trục lái gồm có:
- Đường kính đầu trục lái tại gối dưới 90.
- Đường kính trục lái tại boong 50.
2/ Thiết bị neo:
-

Phía mũi bố trí một neo hàn, trọng lượng neo 75 kg ( neo Matrosop)

-

Toàn bộ dây neo dài 100 m. Dây neo là cáp thép 16(6x24) cáp có lực
đứt đạt Fđ = 117,0 KN. Đoạn cáp này dài 90m. Đầu dây neo giáp neo có 1
dây xích thép có ngáng 14 dài hơn 10m và một mắt xoay 16 (Dây xích
là thép đúc loại KSBC 50).

-

Tàu có 1 tời kéo neo là tời điện kéo thả neo 75 kg. Dây neo được cuộn
gọn vào tang cuốn dây của tời neo. Neo được kéo gọn cán neo qua lỗ
luồn dây neo ở be gió mũi và có đặt 1 con lăn đỡ dây neo, cán neo khi
thu neo.
Có đặt một hãm xích neo để cố định neo khi thu. Hãm xích neo ( kiểu
dao chặn dây).

3/ Thiết bị chằng buộc, dây kéo:

-

Tàu có 3 dây buộc, mỗi dây dài 60 m. Dây buộc tàu là loại dây
polypropylene 20 có lực đứt không nhỏ hơn 39,20 kN.
Khi cần nhờ kéo tàu, nối hai dây buộc lại làm dây kéo và dù ng 2 cột bít

phía mũi ở Sn85 + Sn86 làm cột kéo.
Dây buộc bỏ gọn ở các khoang phía mũi, phía lái của tàu.
-

Mỗi mạn tàu có 3 cột bít buộc tàu với bến đậu. Cột bít làm từ thép ống
loại 110x3. Ống thép cuốn từ thép KD23, hàn âm cột bít vào boong tàu.

-

Tàu có 1 tời cô dây đuôi là tời tay cơ khí có lực tăng trên tang cô dây đạt
1,0T ( đặt ở Sn2).
Page 6


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
4/ Thiết bị cứu sinh :
Trang bị cứu sinh cho tàu gồm:
-

4 bè nổi gồm 16 người.

-

4 phao tròn ( 2 phao có dây ném cứu , mỗi mạn có 1 phao này).


-

130 phao áo cá nhân cho người lớn.

-

14 phao áo trẻ em.

5/ Thiết bị tín hiệu:
Tàu trang bị các tín hiệu sau:
a_ Đèn hiệu đêm tối:
-

1 đèn mạn phải ( xanh ve):

 = 112030, l = 1 km.

-

1 đèn mạn trái ( đỏ):

 = 112030, l = 1 km.

-

1 đèn hành trình ( trắng):

-


1 đèn đỉnh cột ( trắng, nhấp nháy được):  = 3600, l = 1,5 km.

-

1 đèn đỉnh cột ( đỏ, nhấp nháy được):

 = 3600, l = 1 km.

-

2 đèn báo mạn( trắng):

 = 3600, l = 1 km.

-

1 đèn ( xanh ve, treo dây):

 = 3600, l = 1 km.

-

1 đèn màu đỏ( dưới đèn xanh ve 1m, đèn treo dây):  = 3600, l = 1 km.

-

1 đèn màu đuôi:

 = 1350, l = 1 km.


-

1 đèn màu vàng(đèn treo dây):

 = 3600, l = 1 km.

 = 2250, l = 1,5 km.

Đèn treo dây là đèn hiệu khi cần thiết mới treo lên cột đèn hiệu, bình
thường các đèn này cất gọn ở cabin lái.
Trong đó:  (độ) là góc chiếu sáng của đèn hiệu.
l( km) là khoảng cách nhìn thấy tối thiểu ánh sáng đèn hiệu.
b_ m hiệu:
-

1 còi điện (nghe xa được 500 m)

-

1 chuông đồng( nghe xa được 200 m).

-

1 quả cầu đen 0,3 m ( ghép kiểu múi khế).
Page 7


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
-


1 hình thoi đen, cạnh 0,3 m ( ghép kiểu múi khế).

-

2 hình vuông đen cạnh 0,3 m ( ghép kiểu múi khế).

-

1 lá cờ Tổ quốc.

-

2 bộ cờ hiệu ban ngày theo nghị định 40 CP.
6/ Trang bị hàng hải:

-

1 đồng hồ báo giờ.

-

1 dụng cụ đo sâu bằng tay.

-

1 thước đo mực nước.

-

1 thước đo độ nghiêng ngang.


-

1 ống nhòm hàng hải 7x50.
7/ Trang bị dụng cụ chữa cháy cầm tay:
a_ Vách chống cháy:

-

Các khu vực vách cabin lái, vách khoang khách ở Sn 31, Sn73 là các
vách chống cháy loại A30 để tạo các khu ngăn lửa.

-

Các cửa sổ , cửa ra vào trên các vách này đều là kết cấu như vách chống
cháy loại A30.

-

Phải tiến hành thử mẫu, đo, giàm định các thông số của vách chống cháy
theo quy định của quy phạm về chống cháy. các vật liệu làm váhc, trần
chống cháy phải thỏa mãn các thông số chống cháy quy định. Nếu các
nẹp gỗ làm khung đỡ thì phải làm là gỗ ngâm tẩm chất chống cháy đã
được cơ quan đăng kiểm có chứng chỉ giàm định.
b_ Trang bị chữa cháy bằng tay:

-

5 bình chữa cháy xách tay loại 9 lít ( gồm 2 bình ở khu khách ngồi, 2 bình
ở khu khoang máy và 1 bình ở khu buồng lái).


-

2 bình bọt CO2( bố trí ở khoang máy).

-

3 tấm bạt dập lửa 1,6x1,4m ( dày 3,5 mm). Bố trí 2 tấm ở khoang máy , 1
tấm ở khu hành khách. Các tấm này gấp gọn lại, xếp trong hộp sắt mỏng.
Page 8


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
-

4 xô múc nước có dây dài 2,5 m.

-

1 rìu chặt , 1 câu liêm.

-

2 bộ quần áo chữa cháy( đồng bộ với mũ, ủng, găng tay).

-

2 đèn điện xách tay an toàn( ánh sáng được liên tục trong 3 giờ).

8/ Các thiết bị khác:

-

Đặt các cửa ra vào là cửa sắt nhẹcó kính ánh sáng. Tấm cửa dày 2mm và
hàn hơi với các cơ cấu cửa.

-

Các cầu thang xiên là các thang hợp kim nhôm ở khu phòng khách có các
bulơng giữ với các mã cơ cấu chắc chắn gắn với vỏ tàu.

-

Các cửa sổ ánh sáng đảm bảo dùng kính ánh sáng loại nhẹ và bền.

-

Các ghế khách ngồi phải được chế thử một chiếc đầu tiên làm từ khung
hợp kim nhôm và các nệm mềm nhẹ_ đảm bảo là loại ghế nhẹ, bền, chắc
chắn khi lắp đặt lên tàu.

-

Các cửa sổ ánh sáng, cửa ra vào phải chế thử hoàn chỉnh chiếc đầu, sau
đó mới chế tạo hàng loạt lắp đặt lên tàu.

-

Các trang trí nội thất làm từ vật liệu nhựa tổng hợp_ đảm bảo nhẹ, bền,
cách kửa tốt để làm tấm trần, tường phòng khách và các khu sinh hoạt,
khu vệ sinh của tàu.

Các trang bị khác cho sinh hoạt của khách, thuyền viên do chủ tàu và nhà
máy đóng tàu này hoàn chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật đã nêu ở trên (
nhẹ, bền, thẩm mỹ,…).

Page 9


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
CỦA XÍ NGHIEÄP

Page 10


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CỦA XÍ NGHIỆP
I. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU CẦN THƠ:
Xí nghiệp đóng tàu Cần Thơ thuộc công ty vận tải Thủy Cần Thơ. Xí nghiệp
có những nhiệm vụ chính:
1. Đóng mới các loại tàu sông, tàu biển.
2. Nhận sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tiểu tu, trung tu, đại tu, hoán cải và
phục hồi cơ bản vỏ tàu, máy, điện, khí tải hàng hải, thiết bị … các loại tà u
sông, tàu biển.
II. NĂNG LỰC :
Trụ sở
: Xí nghiệp Đóng tàu Cần Thơ.
Địa chỉ
: số 26 Lê Hồng Phong, phường Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.

 Năng lực chính của Xí nghiệp Đóng tàu Cần Thơ:
1. Có mặt bằng sản xuất tổng diện tích là 3,5 ha nằm trên bờ sông Hậu
Giang, thuận tiện cho việc đóng mới, sửa chữa các loại tàu sông, tàu biển.
2. Có xưởng máy công cụ, gia công cơ khí các thiết bị cơ giới hóa việc sửa
chữa, đóng mới tàu biển. Với các trang thiết bị chủ yếu:
a_ Máy cắt:
+ Máy cắt tôn thủy lực AMADA:
_ Thông số kỹ thuật:
L: 3.420 mm,
B: 2.820 mm,
H: 2.200 mm.
_ Tính năng kỹ thuật: - Hệ thống làm việc: thủy lực.
- Phạm vi đưa phôi tối thiểu: 500 mm.
- Chiều dày cắt được lớn nhất: 16 mm.
- Chiều dài lưỡi cắt: 3.150 mm.
Page 11


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
- Điện thế sử dụng: 220V_ 380V.
- Tần số: 50Hz_ 60Hz.
- Tốc độ cắt: 5 lần/phút.
b_ Máy uốn tôn AMADA:
_ Thông số kỹ thuật: L: 4.960 mm,
B: 2.060 mm,
H: 3.650 mm.
_ Tính năng kỹ thuật: Máy cuốn được khổ tôn:
=
14mm16mmx3.000mm3.100mm.
c_ Máy chấn tôn:

+ Máy chấn tôn AMADA MTU 16_4000:
_ Thông số kỹ thuật: L: 4.960 mm,
B: 2.060 mm,
H: 3.650 mm.
_ Tính năng kỹ thuật: - MUT 16_ 4000 loại máy lốc đóa.
- Lốc được tấm kim loại dày: Max = 16 mm.
- Vật liệu là loại tôn thép hợp kim có chảy < 400kg/cm2
- Kích thước sản phẩm: Bmax= 3.000mm,
Lmax= 12.000 mm.
- Tốc độ di chuyển tôn: T1= 192 mm/s.
T2= 150 mm/s.
+ Máy chấn tôn AMADA RG_ 300:
_ Thông số kỹ thuật: L: 4.000 mm,
B: 2.200 mm,
H: 3.000 mm.
_ Tính năng kỹ thuật: - Hệ thống làm việc: thủy lực.
- Lực chấn lớn nhất: 300 tấn.
- Chiều dày chấn được kim loại: 14 mm.
- Chiều dài lưỡi chấn: 4.000 mm.
- Điện thế sử dụng: 220V_ 380V.
- Tần số: 50Hz_ 60Hz.
- Tốc độ dập: 34/40 mm/s.
d_ Máy phun cát DENYO( DIS- 390 SS):
_ Thông số kỹ thuật: L: 2.740 mm,
B: 1.480 mm,
H: 1.770 mm
_ Tính năng kỹ thuật: - p lực phun: 0,69 Mpa( 7kgf/cm2 )
- Lượng cát phun: 0,5 m3/h.
e_ Xe cẩu 30 tấn KATO- NK 300:
_ Thông số kỹ thuật: L: 11.990 mm,

Page 12


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
B: 2.740 mm,
H: 3.750 mm.
_ Tính năng kỹ thuật: - vận tốc di chuyển: 65 km/h.
- Sức nâng có chân chống: 30 tấn.
- Tầm với của cần: 3 m.
- Độ cao nâng(Min/Max): 31,2 m.
- Chiều dài cần( Min/Max): 31 m.
- Tốc độ quay của bàn quay: 3 vòng/phút.
- Công suất động cơ: 265 CV.
f_ Xe cẩu MAZ 10T: 1 cái.
g_ Cẩu trục 5 tấn: 2 cái.
h_ Cẩu trục 20 tấn: 2 cái.
i_ Máy hàn:
+ Máy hàn hồ quang: 90 cái.
+ Máy hàn bán tự động: 12 cái.
3. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên môn cao và trình độ công nhân kỹ
thuật lành nghề đáp ứng mọi yêu cầu cho ngành công nghiệp tàu thủy
trong và ngoài nước.
Tổng số cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp là 191, bao gồm:
 Kỹ sư vỏ tàu:

7 người.

 Kỹ sư cơ khí:

5 người.


 Trung cấp vỏ tàu:

1 người.

 Trung cấp hàn:

1 người.

 Cao đẳng điện:

1 người.

 Kỹ sư máy tàu:

1 người.

 Trung cấp máy:

2 người.

 Thợ hàn có chứng chỉ đăng kiểm: 12 người.
 Thợ hàn bậc 3-6/7:

20 người.

 Cơ khí+ lắp đặt:

7 người.


 Trang trí:

9 người.

 Thợ hàn 1-3/7:

125 người.
Page 13


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

Page 14


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

GIA CÔNG KẾT CẤU

LẮP RÁP

GIA CÔNG CƠ KHÍ

LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

CHUYÊN HÀN

PHÂN XƯỞNG VỎ

PHÒNG

KẾ TOÁN

PHÂN XƯỞNG TỔNG HP

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC

PHÒNG
KT- KCS

PHÒNG
KH- VT

PHÒNG
TK- CN

PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

TRANG TRÍ

GIÁ
M
ĐỐC

Page 15


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
IV. BỐ TRÍ MẶT BẰNG:
Mặt bằng có tổng diện tích 3,5 ha, hiện tại Xí nghiệp có các hạng mục sau:

-

Triền tàu 250DWT: _ Chiều rộng: 3 (m).
_ Chiều dài: 112 (m).
_ Độ dốc đường triền: 1/25.

-

Xe triền: 3 xe: 3,2 tấn.

-

Cầu cảng 5000DWT: 17,2x90,0 (m).

-

Các nhà xưởng:_ Xưởng vỏ: 15x30 (m).
_ Xưởng cơ khí: 15x30 (m).

Với các trang thiết bị hiện có, Xí nghiệp có khả năng tiếp nhận đóng mới và
sửa chữa các phương tiện vận tải thuỷ có trọng tải dưới 800 DWT.
Hiện đang đầu tư xây dựng mới các công trình hạng mục như sau:
-

Triền tàu 1000 DWT: 45x162,06 (m).

-

Đường cần trục 30T: 10,5x120 (m).


-

Ụ tàu 5000 DWT: 26x120 (m).

Với các đầu tư như trên trong tương lai Xí nghiệp có khả năng tiếp nhận
đóng mới tàu có trọng tải đến 6.500 DWT.
V. KINH NGHIỆM THI CÔNG CỦA XÍ NGHIỆP:
Qua nhiều năm thi công đóng mới, sửa chữa, hoán cải các phương tiện
vận tải thuỷ, công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong việc đóng mới, sửa
chữa, hoán cải các loại tàu sông, biển.
Các sản phẩm truyền thống:
1_ Sà lan MB 600 chở dầu:
+ Chiều dài: Lpp= 36,3 m.
+ Chiều rộng: B= 6,8 m.
+ Chiều dao mạn: D= 3 m.
+ Chiều chìm: d= 2,4 m.
+ Trọng tải: 600 DWT.
2_Tàu chở dầu 260 m3
Page 16


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
+ Chiều dài: Lpp= 37,2 m.
+ Chiều rộng: B= 6,8 m.
+ Chiều cao mạn: D= 3 m.
+ Chiều chìm: d= 2,5 m.

+ Trọng tải: 260 m3

3_Tàu hàng 400 DWT.

+ Chiều dài: Lpp= 38,6 m.
+ Chiều rộng: B= 7,2 m.
+ Chiều cao mạn: D= 2,8 m.
+ Chiều chìm: d= 2,5 m.
+ Trọng tải: 400 DWT.
4_Sà lan dầu 600 DWT.
+ Chiều dài: Lpp= 38 m.
+ Chiều rộng: B= 10,35 m.
+ Chiều cao mạn: D= 3,1 m.
+ Chiều chìm: d= 2,4 m.
+ Trọng tải: 600 DWT.
5_Tàu kéo 900 HP.
+ Chiều dài: Lpp= 18 m.
+ Chiều rộng: B= 5,75 m.
+ Chiều cao mạn: D= 2,4 m.
+ Chiều chìm: d= 1,8 m.
+ Công suất: 900 HP.
_ Du thuyền 450 ghế.
_ Tàu khách du lịch 40 khách.

Page 17


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

PHẦN III

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

Page 18



QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
(Đóng mới tàu khách120 khách tại Xí nghiệp Đóng tàu Cần Thơ).
II. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG:
1_Bố trí khu vực đóng tàu 120 khách:
 Tại vị trí song song và cách tâm triền dọc 15 m, trên bãi chuyên
đóng mới các phương tiện thuỷ.
 Diện tích dùng cho việc lắp ráp tàu 120 khách có chiều rộng 10
m và chiều dài 60 m.
 Thuận tiện cho việc hạ thuỷ.
2_Bố trí khu vực gia công chi tiết và cụm chi tiết:
Các chi tiết và cụm chi tiết được gia công lắp ráp trong nhà xưởng rèn
dập, cách vị trí lắp ráp tàu 60 m.

Page 19


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

Page 20


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

3_ Bố trí nhân lực:
+ Tại trụ sở:
 Ban giám đốc: điều hành toàn bộ công ty .

 Phòng kế hoạch vật tư: lập tiến độ cung cấp vật tư cho từng giai
đoạn thi công, cung cấp vật tư thiết bị cho công trình, làm hồ sơ
quyết toán cho công trình.
 Phòng kế toán tài vụ: cung cấp vốn cho công trình.
 Phòng tổ chức hành chính: điều phối nhân lực, quản lý an toàn
lao động.
 Phòng kỹ thuật công nghệ: lập kế hoạch thi công chi tiết từng
hạn mục để triển khai thi công, lập bộ phận giám sát chất lượng
KCS, giám sát khối lượng thi công.
+ Tại hiện trường:
 Xưởng vỏ tàu: thi công lắp phần vỏ.
 Xưởng cơ khí: thi công phần chi tiết, cụm chi tiết cơ khí bằng
máy công cụ.
 Xưởng lắp máy: lắp đặt phần động lực, trang thiết bị công trình.
 Đội bảo vệ: bảo vệ vật tư thiết bị và thiết bị thi công công trình.

Page 21


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

Page 22


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH

III. CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG:
1_ Căn cứ vào điều kiện thi công của Xí nghiệp đóng tàu Cần Thơ:
a_ Thiết bị:
_ Diện tích sử dụng cho việc đóng mới tàu 120 khách chiều rộng 10 m, chiều

dài 60 m.
_ Triền tàu 250 DWT: - Chiều rộng: 3,0 m.
- Chiều dài:
112,0 m.
- Độ dốc đường triền: 1/25.
_ Xe triền: 3 xe: 3,2 tấn.
_ Xưởng máy công cụ, xưởng gia công cơ khí.
_ Các thiết bị nâng hạ:
+ Một xe cẩu MAZ 10 tấn.
+ Một cẩu trục 5 tấn.
_ Các thiết bị hàn:
+ Máy hàn hồ quang: 25 cái.
+ Máy hàn bán tự động: 3 cái.
_ Máy chấn tôn AMADA RG_ 300:
Lực chấn lớn nhất: 300 tấn.
Chiều dày chấn được kim loại: 14 mm.
Tốc độ dập: 34/40 mm/s.
_ Máy phun cát DENYO( DIS- 390 SS):
p lực phun: 0,69 Mpa( 7kgf/cm2 )
Lượng cát phun: 0,5 m3/h.
_ Máy cắt tôn thủy lực AMADA:
Phạm vi đưa phôi tối thiểu: 500 mm.
Chiều dày cắt được lớn nhất: 16 mm.
Tốc độ cắt: 5 lần/phút.
Page 23


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
b_ Nhân lực:
_ Các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ công nhân thực hiện công trình gồm:

 Kỹ sư vỏ tàu:

5 người.

 Kỹ sư cơ khí:

3 người.

 Trung cấp vỏ tàu:

1 người.

 Trung cấp hàn:

1 người.

 Cao đẳng điện:

1 người.

 Kỹ sư máy tàu:

1 người.

 Trung cấp máy:

2 người.

 Thợ hàn có chứng chỉ đăng kiểm: 8 người.
 Thợ hàn bậc 3-6/7:


12 người.

 Cơ khí+ lắp đặt:

5 người.

 Trang trí:

7 người.

 Thợ hàn 1-3/7:
45 người.
* Dựa vào điều kiện thi công như trên, Xí nghiệp đóng tàu Cần Thơ chỉ có
thể thi công tàu 120 khách theo phương pháp: lắp ráp thân tàu từ chi tiết
liên khớp và các phân tổng đoạn dưới 30 tấn.
2_ Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật của tàu khách 120 khách:
-

Đặc điểm tuyến hình của tàu: Tàu được thiết kế thân hình ống dạng khí
động học kiểu máy bay, tuyến hình vát nhọn về phía mũi.

-

Đặc điểm kết cấu: Tàu được bố trí theo hệ thống kết cấu ngang trên suốt
chiều dài, có khoảng sườn thực a= 450 mm.

+ Boong chính không bố trí sống chính boong, từ vách ở Sn26 trở về phía
mũi hai sống phụ boong liên tục, các xà ngang boong khoẻ gián đoạn tại
sống phụ boong.

+ Boong sàn khách từ vách ở Sn23 tới vách ở Sn73, bố trí các cột chống ở
Sn30, Sn43, Sn53, Sn61, Sn69.
+

Sườn khoẻ liên tục lên xà ngang boong khoûe.
Page 24


QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ TÀU KHÁCH
+
-

Nóc cabin có dạng vòm.
Đặc điểm bố trí chung của tàu:

+

Thượng tầng kéo dài từ Sn7 đến Sn60, cabin từ Sn60 đến Sn84.

+

Bố trí bàn dậm hai bên mạn có kết cấu xà ngang coongxon.

IV. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN:
* Khâu chuẩn bị chung cho các phương án:
-

Chuẩn bị vật tư.

-


Chuẩn bị nhân lực.

-

Chuẩn bị máy móc thiết bị.

-

Chuẩn bị tiến độ thi công.

-

Chuẩn bị qui trình sản xuất.

- Chuẩn bị về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi
trường.
Dựa vào các đặn điểm kỹ thuật của tàu, trình độ tay nghề của công nhân
và điều kiện thi công của Xí nghiệp, tàu 120 khách có thể được thi công
theo phương án sau:
_ Lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp (theo phương pháp lắp ngửa).
_ Lắp ráp thân tàu từ các tổng đoạn.
* Các bước thi công:
+ Lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp:
Bước 1: Các sườn, đà ngang đáy, các sống dọc, bệ máy được phóng
dạng bằng máy tính thông qua chương trình phóng dạng, hạ liệu bằng máy
cắt CNC.
Bước 2:
-


Gia công các dầm chữ T thẳng, T cong.

-

Gia công toàn bộ các khung xương, khung sườn, vách phẳng.
Bước 3:

Lắp ráp thân tàu từ các chi tiết liên khớp theo phương pháp lắp ngửa.
Page 25


×