Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

lập quy trình công nghệ cho tàu chở hàng khô 13050 tấn tại tổng công ty cntt nam triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 157 trang )

1.1. Giới thiệu chung 4
1.3 Các phòng ban, tổ chức của tổng công ty 9
1.4. Các trang thiết bị của tổng công ty 15
1.5 Các hệ thống hạ thủy của tổng công ty 20
1.6 Phân xưởng vỏ 1 và phân xưởng ụ đà 1 23
2.1.Các thông số cơ bản của tàu: 32
2.2.Tiêu chuẩn phân cấp, quy phạm 33
2.3.Tuyến hình tàu 33
3.1.Chuẩn bị vật tư, các trang thiết bị 65
1
MỞ ĐẦU
Trong mục tiêu của Đảng và nhà nước để đất nước ta trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020, thì đóng tàu góp không nhỏ vào sự phát triển chung của nền
kinh tế đất nước phải kể đến ngành giao thông vận tải. Đó là mạch máu giao thông cho
sự giao lưu kinh tế, văn hoá chính trị của tất cả các nước nói chung và nước ta nói
riêng. Ngoài đường bộ, đường sắt, đường hàng không thì giao thông vận tải đường
thuỷ giữ một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như an ninh quốc
phòng của đất nước.
Mặt khác đất nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại có hơn 3000 km bờ
biển trải dài từ bắc vào nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho sự phát triển giao thông
vận tải thuỷ mà không phải quốc gia nào cũng có được.
Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đường
thuỷ đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như giao lưu hợp tác quốc tế.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư phát
triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng Tàu là một ngành công
nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ
mới và phấn đấu từng bước đưa ngành công nghiệp Đóng Tàu của nước ta trên con
đường hội nhập với nền công nghiệp Đóng Tàu của các nước trong khu vực và trên
thế giới.
Là một sinh viên ngành Đóng Mới Và Sử Chữa Tàu Thủy – Khoa Đóng tàu –
Trường đại học Hàng Hải Việt Nam, em rất tự hào về ngành nghề mà mình đang


theo học. Đồng thời cũng nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng
tàu tương lai đối với sự phát triển của ngành công nghiệp Đóng Tàu trong nước,
em muốn góp một phần sức lực nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của
ngành công nghiệp đóng tàu nước nhà.
Trong thời gian học tập tại Trường đại học Hàng Hải Việt Nam (2008-2013) ,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô
trong khoa Đóng Tàu. Em rất vinh dự được cùng với các bạn nhận đề tài thiết kế
tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
2
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là: “ Lập quy trình công nghệ cho tàu chở
hàng khô 13.050 tại Tổng công ty CNTT Nam Triệu”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã cố gắng bám sát thực tế nhà máy, ứng
dụng các kiến thức đã được học trên lớp cũng như tài liệu tham khảo để đưa ra
được phương án công nghệ sao cho có tính khoa học và tính ứng dụng thực tế với
nhà máy trong phạm vi khả năng của mình.
Vì kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế chưa được vững vàng nên trong
quá trình làm đề tài em không thể tránh khỏi những thiếu sót và những điều chưa
được hợp lý. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và của các
bạn sinh viên để thiết kế của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, khoa Đóng Tàu, các thầy cô giáo
trong trường và các thầy cô giáo trong khoa đã cho em kiến thức để làm hành trang
trên đường đời sau này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.s
Vũ Minh Ngọc, người đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này đúng tiến độ.
3
PHẦN 1
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY
CNTT NAM TRIỆU
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1 Vị trí địa lý
- Tên Công ty : Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu

- Tên giao dịch quốc tế : NAM TRIEU SHIPBUILDING INDUSTRY
COMPANY
- Tên viết tắt : NASICO
4
- Địa chỉ trụ sở chính : Xã Tam Hưng - Huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
- Văn phòng đại diện : 7B _ Hoàng Văn Thụ _ Hải Phòng
- Số điện thoại : 84.31. 775501 - 875215 Fax : 84.31.875135.
- Email :
- Công ty CNTT Nam Triệu có vị trí tuơng đối thuận lợi, nằm trên con sông Nam
Triệu là một con sông lớn nằm giữa 2 tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng, và là nơi có
nhiều tàu bè qua lại. Vì vậy công ty có thể thích hợp cho các loại tàu cỡ vừa và lớn
đóng mới và sửa chữa ở đây.
- Tuyến luồng hiện tại của Nam Triệu:
- Chiều dài: 14,5 (km)
- Chiều rộng: 100 (m)
- Chiều sâu: - 4,5 (m)
- Mực nước hạ thuỷ: +3,70(m)
Nhờ đó mà công ty có thể tiếp nhận được tàu có chiều chìm tới 15m.
1.1.2 Lịch sử phát triển.
Tổng công ty đươc thành lập từ năm 1967 với tên gọi Công Trường Đóng
Thuyền Biển. Qua các lần đổi tên đến nay là Công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam
Triệu. Ban đầu thuộc tổng cục đường biển, nay là thành viên cua Vinashin. Nhiệm
vụ ban đầu là đóng thuyền đi biển phục vụ cho quốc phòng, qua quá trình phát
triển đến nay công ty đảm bảo đóng tàu 56200DWT, tàu dầu 13500DWT, các loại
tàu kéo đẩy sông, biển công suất 200-400HP, sửa chữa tàu hàng trong ụ đến
8000DWT, ngoài luồng đến 30000DWT.
Tổng công ty CNTT Nam Triệu có trụ sở chính tại xã Tam Hưng _ Thuỷ
Nguyên _ Hải Phòng. Văn phòng đại diện tại số 7B _ Hoàng Văn Thụ _ Hải Phòng
. Với nhiều các công ty con trong nhiều lĩnh vực . Trong giai đoạn hiện nay đang
phải đối đầu với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, số lượng đơn đặt hàng giảm

đáng kể , nguồn vốn bị thâm hụt nghiêm trọng . Với những khỏan nợ khổng lồ ko
cho phép công ty có nhiều lựa chọn . Nên trong đợt thực tập này có thể thấy nhà
máy như một công trường ngủ quên . Công nhân làm việc cầm chừng , ko có
nguyên vật liệu .Rất nhiều cán bộ kĩ sư đã tìm đường ra đi , một số lượng công
nhân ko hề nhỏ được cho nghỉ làm chờ việc , tình trạng nợ lương trở lên nhức nhối
hơn bao giờ hết. Trong đó tại trụ sở chính khoảng 2000-3000 CB-CNV.Với vị trí
địa lí thuận lợi nằm cạnh cửa sông Bạch Đằng nơi con nước luôn đảm bảo cho
Tổng công ty có khả năng hạ thuỷ những con tàu lớn với trọng tải đến 150,000T.
5
Mặt khác Tổng công ty có năng lực sản xuất cao tuy nhiên việc quản lý sản xuất
còn gặp nhiều vấn đề , đội ngũ Đốc công hay nhân viên văn phòng quá đông , hiệu
quả làm việc của công nhân và đội ngũ giám sát chưa đạt yêu cầu.
Từ sau khi đoàn thanh tra chính phủ về làm việc và thành lập hội đồng phát
triển đóng tàu . Nam Triệu có những bước khởi sắc hơn , tuy nhiên với việc ngủ
quên trong cả năm trời . Những con tàu đã không được sản xuất tiếp vì vậy các tàu
53000DWT vẫn nằm đó chưa biết khi nào hoàn thành . Trên 2 triền 3 vạn và 5 vạn
là tàu 700TEU và tàu 53000DWT đóng mới nhưng tình hình không có nhiều
chuyển biến.
Nhưng nhìn chung đây vẫn là một cơ sở đóng tàu có quy mô vào loại bậc
nhất Việt Nam với một cơ sở vật chất đồ sộ , máy móc thiết bị hiện đại , có vị trí
địa lý thuận lợi nên có thể dễ dàng đáp ứng được các nhu cầu đóng mới cũng như
sửa chữa tàu thủy .
_ Về đóng mới :
Hiện nay với đội ngũ kĩ sư , công nhân kĩ thuật , trang thiết bị phục vụ sản
xuất đã có Tổng công ty đã và đang đóng mới thành công seri tàu 53000 T và seri
tàu 56200T , tàu hàng 6800T. Đặc biệt trong thời gian vừa qua Tổng công ty đang
gấp rút thi công để bàn giao Kho chứa dầu Bạch Hổ. Ngoài ra Tổng công ty còn
đang đóng mới một số tàu khác như : tàu container 700 TEU , tàu 6900 ôtô
_ Về sửa chữa :
Trong thời kì khủng hoảng kinh tế vừa qua công việc sửa chữa của nhà máy

sửa chữa tàu Nam Triệu có nhiều thuận lợi .Tàu về sửa nhiều . Đơn cử như tàu
NASICOSHIP , và tàu 53000DWT đang hoàn thiện tại cầu tàu số 1. Tàu Thái Bình
, Tàu HOÀNG SƠN 28 , NASICO SKY tại cầu tàu số 2.
_ Các dịch vụ khác :
Tổng công ty còn có các công ty con thành viên chuyên về : trục vớt tàu bị nạn ,
vận tải biển , sản xuất que hàn , liên doanh cơ khí công nghiệp : sản xuất cẩu , các
máy gia công cơ khí , nạo vét luồng lạch
Các trang thiết bị hàn của nhà máy đang sử dụng là những thiết bị hiện đại nhất
của Việt Nam hiện nay và các quy trình đóng mới cũng như sửa chữa đều được
đăng kiểm chứng nhận. Hệ thống nhà xưởng , máy móc và lực lượng lao động chất
lượng cao luôn đảm bảo cho Công ty có thể sản xuất 3 ca liên tục trong mọi điều
kiện thời tiết . Đội ngũ kĩ sư, CNV đều có đủ trình độ và khả năng thực hiện các
quy trình công nghệ từ đơn giản đến phức tạp . Tất cả các trang thiết bị gia công
6
chi tiết , thiết bị vận chuyển , cẩu tải , triền đà , âu tàu đều đáp ứng đủ điều kiện
cho công ty đóng mới những con tàu có trọng tải lên đến 150 000T.
1.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng của tổng công ty CNTT Nam Triệu
7
Hình 1.1 Sơ đồ bố trí mặt bằng
8
1.3 Các phòng ban, tổ chức của tổng công ty.
1.3.1 Cơ cấu quản lý
01 Tổng giám đốc Công ty.
9
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
PHÒNG KẾ HOẠCH
Ban Gi¸m §èc
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG VẬT TƯ

TỔ CÔNG NGHỆ
TỔ HIỆN TRƯỜNG
PHÂN XƯỞNG VỎ PHÂN XƯỞNG ĐIỆN
PHÂN XƯỞNG
MÁY
TỔ PHÓNG DẠNG
TỔ DƯỠNG
MẪU
SẢN PHẨM
THỬ NGHIỆM
MÁY
NGHIỆM THU
BỆ LẮP RÁP
HẠ THỦY
VÀO KHO
TÀU
01 Phó tổng giám đốc kinh doanh.
01 Phó tổng giám đốc sản xuất.
01 Phó tổng giám đốc kỹ thuật
01 Phó tổng giám đốc nội chính.
1.3.2 Cơ cấu sản xuất
a)Phòng Kế hoạch thị trường:
_ Phòng có nghiệp vụ tiến hành nghiên cứu tiếp thị duy trì và mở rộng thị trường,
tham mưu soản thảo các hợp đồng kinh tế,lập kế hoạch và các dự án đầu tư.
_ Thu nhập và xử lý các thông tin về thị trường để nắm bắt nhu cầu của khác hàng,
đề xuất các biện pháp tiếp thị và thu hút khách hàng cho tàu vào sửa chữa. Đề xuất
các biện pháp giúp tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, xây dựng chính
sách giá cả.
_ Tổ chức đấu thầu, ký kết các hợp đồng kinh tế, theo dõi việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế và thanh lý hợp đồng

_ Cùng với các phòng ban xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cà tài vụ , kế hoạch
cung ứng vật tư,kế hoạch, lao động tiền lương.
_ Lập và phân tích các dự án quản trị và dự án đầu tư.
b) Phòng Tài chính - kế toán :.
_ Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán
_ Thực hiện hoạch toán kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo quy định hiện hành.
_ Thực hiện giám sát, kiểm soát cac hoạt động sử dụng vốn của Công ty nhằm bảo
vệ tài sản, vật tư, tiền vốn mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp.
_ Tham mưu cho Giám đốc tổ chức bộ máy quản lý tài chính, hạch toán kinh
doanh, phân tích
các hoạt động kinh tế của Công ty.
_ Cung ứng vốn kịp thời cho sản xuất kinh doanh, thanh toán lương, thưởng và các
chế độ quyền lợi của người lao độngtheo đúng chế độ, chính sách Nhà nước và quy
định của Công ty.
_ Lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán, thống kê.
_ Tổ chức thực hiện việc kiểm tra nội bộ, kế toán Nhà nước theo quy định
c) Phòng vật tư :
_ Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý, mua bán vật tư, thiết bị máy móc.
10
_ Xây dựng trình Giám đốc duyệt kế hoạch cung ứng vật tư, chủng loại vật tư,
nguồn cung cấp và giá mua.
_ Tổ chức nhập kho, bảo quản và cấp phát cho các đơn vị sử dụng.
_ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong công tác quản lý, sử dụng bảo quản vật tư.
đảm bảo việc sử dụng vật tư đúng mục đích, đạt chất lượng và hiệu quả cao.
d) Ban Quản lý dự án :
_ Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản nhằm nâng cao
cơ sở hạ tầng hiện có của Công ty.
_ Triển khai Giám sát kỹ thuật thi công các công trình thuộc các dự án đầu tư của
Công ty.

_ Quan hệ với các cơ quan chức năng nhà nước, các đối tác và các cơ quan chức
năng địa phương để giải quyết thủ tục hồ sơ cũng như các vấn đề vướng mắc trong
quá trình đầu tư.
_ Theo dõi, kiểm tra định kỹ để đánh giá chất lượng để tiến hành hạng mục công
trình.
_ Nghiệm thu thanh quyết toán các công trình hoàn thành.
e) Phòng Bảo vệ - quân sự :
_ Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực bảo vệ quân sự và phòng chống
cháy nổ.
_ Tổ chức công tác tuần tra canh gác bảo vệ an toàn chung trong Công ty như xây
dựng phong trào bảo vệ an ninh quốc phòng, công tác phòng chống chấy nổ, làm
nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của Giám đốc.
_ Bảo vệ Công ty, không để trộm cắp đột nhập làm mất mát tài sản của Công ty,
phối hợp với phòng ban khác để giáo dục, nâng cao ý thức cảnh giác, tinh thần
trách nhiệm và nghĩa vụ đôi với Công ty.
f) Văn Phòng Giám đốc :
_ Tham mưu cho Giám đốc trong công tác : Văn thư, lưu trữ, công tác hành chính
quản trị, quản lý thiết bị vă phòng.
_ Nhận các công văn giấy tờ gửi đến và gửi đi.
_ Phụ trách việc photo, đóng dấu các văn bản giấy tờ cho Công ty
_ Chuẩn bị những cuộc họp của Công ty.
g) Phòng đời sống :
_ Tham mưu cho Giám đốc về công tác ăn ca cho CB- CNV
11
_ Phụ trách việc ăn ca cho CBCNV của Công ty.
_ Phục vụ nước uống cho CB- CNV
h) Phòng Tổ chức tiền lương :
_ Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tổ chức tiến lương,
nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công nhân viên
trong toàn Công ty.

_ Xây dựng mô hònh sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức cán bộ
_ Xây dựng, điều lệ, quy chế, tổ chức hoạt động của toàn Công ty
_ Tổ chức quản lý lao động tiền lương.
_ Tổ chức học tập nâng cao trình độ cho CBCNV
_ Thực hiện chế độ quy định của Nhà nước, người lao động và bảo vệ chính trị nội
bộ.
_ Thực hiện chế độ chính sách nghĩa vụ với Nhà nước và người lao động. Thu và
nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, lao động công ích, giải quyết chế độ cho người
lao động.
_ Làm hồ sơ khen thưởng và kỷ luật đối với CBCNV của Công ty. Thường xuyên
quan tam nắm bắt tình hình an ninh và quan hệ nội bộ.
i) Phòng An toàn - lao động :
_ Tham mưu cho Giám đốc về công tác bảo hộ lao động của Công ty
_ Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động của Công ty.
_ Tổ chức, đôn đốc, kiểm tra chế độ thực hiện công tác bảo hộ lao động, thực hiện
quy tắc, quy phạm an toán lao động, tìm mọi biện pháp hạn chế tai nạn lao động.
_ Cùng Ban chấp hành công đoàn Công ty thiết lập, quản lý nghiệp vụ, hương dẫn
mạng lưới an toàn vệ sinh viên và đề ra quy chế hành động cụ thể
j) Phòng KCS :
_ Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, biện pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm.
_ Kiểm tra giám sát tất cả các khâu của quán trình sản xuất , quá trình thử nghiệm,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và hoàn thành các hồ ơ kỹ thuật để bàn giao sản
phẩm.
12
_ Kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra của quá trùnh sản
xuất.
_ Tham mưu cho phó giám đốc kỹ thuật - SX về công tác chất lượng
_ Lập quy trình kiểm tra, thử nghiệm.
_ Kiểm tra việc thực hiện các bước trong quy trình công nghệ.

_ Lập hồ sơ kỹ thuật
_ Làm việc với kỹ thuật bên A và Đăng kiểm
k) Phòng Điều độ - Sản xuất:
_ Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tổ chức sản xuất.
_ Tổ chức tiếp nhận sản phẩm của Công ty
_ Lập tiến độ thi công, phương án thi công, hướng dẫn chi tiết với bộ phận thực
hiện nhiệm vụ sản xuất nhiệm vụ sản xuất và giao việc cho từng phân xưởng.
_ Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị trong Công ty thực hiện kế hoạch, tiến độ
sản xuất.
_ Theo dõi, giám sát, kiểm tra các việc thực hiện các quy trình kỹ thuật, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ trong phạm vi Công ty.
_ Đưa ra các biện pháp xử lý sai lỗi kỹ thuật trong từng bước công nghệ.
_ Tư vấn cho ban Giám đốc trong việc điều phối lao động các phương tiện, máy
móc, thiết bị, công cụ lao động.
_ Nghiệm thu khối lượng sản phẩm với chủ hàng và với các đơn vị tham gia vào
công trình.
_ Tổ chức chạy thử tàu để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm.
_ Quyết toán chi phí lao động, vật tư trực tiếp theo từng sản phẩm.
_ Thực hiện các quy định mức lao động, vật tư.
_ Đề nghị các phân xưởng bố trí nhân lực, thiết bị để tập trung giải quyết các hạng
mục trọng điểm để hoàn thành tiến độ . Đề nghị các phòng ban liên quan giải quyết
các vướng mắc và vật tư, thiết bị, phương tiện, thủ tục kiểm tra tài chính kịp thời,
chính xác để lập kế hoạch và điều phối sản xuất.
l) Phòng Quản lý thiết bị :
_ Tham mưu cho Giám đốc về quản ly trang thiết bị máy móc nội bộ. vận hành các
phương tiện vận chuyển phục vụ sản xuất.
13
_ Trực tiếp quản lý, vận hành phương tiện vận tải, thiết bị nâng phục vụ cho quá
trình sản xuất. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của các phương tiện.
_ Hướng dẫn sử dụng, lập kế hoạch bảo dưỡng, quản lý sửa chữa trang thiết bị nội

bộ, quản lý môi trường và quản lý khoa học kỹ thuật.
m) Các Phân xưởng :
_ Tổ chức sản xuất trong phạm vi phân xưởng. Quản lý lao động, nguyên nhiên vật
liệu, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
_ Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quản lý lao động, tài sản, tiến độ, chất
lượng sản phẩm được giao.
_ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất theo chuyên ngành.
_ Bố trí lực lượng lao động và thiết bị hợp lý để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ.
_ Cùng với cán bộ KCS, chủ hiệm công trình thống nhất các bước công nghệ, yêu
cầu kỹ thuật, điều chỉnh kế hoạch sản xuất.
_ Thực hiện đúng quy định về đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
trong quá trình sản xuất.
* Bộ phận phân xưởng vỏ.
+ Bộ phận này bao gồm 8 phân xưởng vỏ, mỗi phân xưởng có 10 tổ
+ Cán bộ kĩ thuật và công nhân của phân xưởng vỏ đều có chuyên môn về
đóng và sửa chữa tàu. Bậc thơ trung bình của phân xưởng ≥ 4/7.
* Bộ phận phân xưởng máy.
+ Có nhiệm vụ lắp đặt , sửa chữa thiết bị máy móc và đường ống cho tàu.
+ Phân xưởng gồm 200 công nhân và 13 kỹ sư máy được chia làm 12 tổ.
* Bộ phận phân xưởng cơ điện.
+ Có nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa các thiết bị cho tàu.
+ Phân xưởng 400 công nhân và 17 kỹ sư điện.
*.Bộ phận phân xưởng trang trí - triền ụ.
+ Có nhiệm vụ làm sạch vật liệu trước khi thi công, sơn bảo quản và trang trí
tàu, đưa tàu xuống triền.
+ Phân xưởng gồm 200 công nhân lành nghề được dào tạo nâng cấp hàng
năm.
14
*Bộ phận phục vụ sản xuất.

+ Bộ phận này gồm các tổ: tổ lái xe, tổ lái cẩu, tổ vệ sinh công nghiệp,
+ Mỗi tổ có từ 8÷10 công nhân, bậc thợ trung bình ≥ 4/7, có 1 kỹ sư chuyên
ngành.
Các đơn vị trực thuộc:
Công ty vận tải biển Nam Triệu.
Công ty SCTB Nam Triệu.
Công ty SXVLH Nam Triệu.
Công ty nạo vét và san lấp mặt bằng.
Công ty CP Việt Hoàng.
1.4. Các trang thiết bị của tổng công ty.
STT TÊN GỌI MÃ HIỆU SỐ LƯỢNG
1.4.1 Thiết bị gia công cơ khí
1
Máy uốn lốc tôn 3 trục PCV22 01
2 Máy lốc tôn 1300T
CDW11TNC-
32*13500
01
3 Máy ép thuỷ lực PPM400ME 01
4 Máy ép thuỷ lực PMM1200ME 01
5 Máy cắt CNC CYBERTOME E 01
6 Máy ép chấn tôn thuỷ lực HACO 01
7 Máy uốn thép mỏ đk CNC 01
8 Máy cắt CNC CP60150CNC 01
9 Máy cắt NC 0668 3005G 01
10 Máy uốn tôn đa năng JXS-250 01
11 Máy doa ngang di động LB100 01
12 Máy dập tôn HDSY30500 01
13 Máy cán tôn 01
15

14 Máy tiện băng dài 1N65 , 1H6512 03
15
Máy tiện đứng
1L532K 01
16 Máy tiện vạn năng MA-25120 01
18 Máy doa đứng VB-400/M 01
19 Máy tiện điều khiển CNC FB3060 01
20 Máy phay điều khiển CNC VMC 01
21 Máy cưa vòng S1633SA 01
22 Máy cán ren thuỷ lực TR-10T 01
23 Máy tiện răng ống C10MS12 01
24 Máy phay đứng FSS450R 01
25 Máy khoan bàn loại nhỏ ETD-25AF 08
26 Máy đột dập 500T 01
27 Máy khoan cần 2A55A 01
28 Máy gia công kim loại 165SD 01
29 Máy uốn ống JXS-250PLC 01
30 Máy uốn ống bán tự động (NC) A75TNCB-CBF 01
31 Máy vát mép tôn tấm XJB-12 01
32 Máy mài dao cụ van năng MY1432x1500 01
33 Máy mài tròn vạn năng MY1432x1500 01
34 Máy xọc B50100 01
35 Máy sấn tôn thuỷ lực điều khiển CNC DH75014 01
36 Dây truyền làm sạch tôn QXY2500 01
37 Máy tiện S-90/260,S-90/310
1.4.2. Thiết bị nâng
1 Cổng trục 300T 01
2 Cổng trục 30T 03
3 Cổng trục 100T 01
16

4 Cổng trục 20T 01
5 Cần cẩu chân đế 10T 01
6 Cần cẩu chân đế 12,5T 01
7 Cần cẩu chân đế 15T 01
8 Cần cẩu chân đế 50T 01
9 Cần cẩu chân đế 80T 01
10 Cẩu trục trong nhà 11
17 Xe nâng hàng 13
21 Xe nâng người 02
22 Xe cẩu tự hành 05
23 Xe tải 04
26 Xe cẩu xích 02
27 Xe goòng
28 Kích tháo chân vịt 01
29 Tời, tời điện 04
30 Xe triền dọc , ngang 01
31 Kích RCH-630 ,1002 03
32 Kích thuỷ lực 02
33 Giá cẩu tôn từ tính 08
34 Băng con lăn 03
1.4.3. Máy hàn và máy nén khí
1 Máy hàn tự động MEGASAF4 NT485 02
2 Máy hàn tự động SUBMIRGEDMD 2A2622001 01
3 Máy hàn tự động HT150C/C-INE M221802 02
4
Máy hàn tự động MEGASAF
410032003
M354977 01
5 Máy hàn tự động LICOLNIDE H101040-4388 04
6 Máy hàn tự động SUBMIRGED MD 2A2622002 01

17
1000
7 Máy hàn 6 kìm 2030 17
11
Máy hàn bán tự động SAFMIG 400
DBL
22609 01
12 Máy hàn bán tự động OK650 2AOA02023 04
13 Máy hàn bán tự động OPTIMAG 400 01771VL330 02
14
Máy hàn bán tự động
PANA-AUTOTOKR2/500
06273 02
15 Máy hàn bán tự động ESAB 03
16 Máy hàn một chiều BUFFALO 29
20 Máy hàn một chiều SAFFEX 75
25 Máy hàn một chiều ARC 503 11
27 Máy hàn xoay chiều EMC 400,500 25
29 Máy vát mép tự động 730419 02
30 Xe hàn tự động 01
31 Máy mài đá 148
33 Máy mài 70
34 Máy hàn bán tự động PAN-KRII500 20
35 Máy hàn bán tự động LAW 520 11
36 Máy hàn một chiều FIMER 07
37 Máy hàn ke góc 5 mỏ , 10 mỏ 02
39 Máy cắt phá bằng oxy-gas 12 mỏ BK 01
40 Máy hàn VINAMAG 15
41 Máy hàn bán tự động DELTAWEL 02
42 Máy nén khí L132 , L250 03

45 Máy nén khí SCK151-08TR 01
* Trang thiết bị phục vụ gia công lắp ráp vỏ tàu:
+ Máy kiểm tra khuyết tật đường hàn : 12 bộ.
18
+ Máy mài Φ100 và Φ 180 hiệu MAKITA : 240 máy.
+ Máy phun sơn áp lực hiệu AKT - 63 : 40 máy.
+ Kích nâng 5T có tay quay : 60 cái.
+ Tăng đơ M8x100 : 120 cái.
+ Tăng đơ Φ40 : 16 cái.
+Palăng xích lắc các loại từ 3,5 ÷ 6,4 T : 80 cái.
+ Palăng xích lắc tay 1,5T : 60 cái.
+ Ke vuông góc 130 x 130 và 135 x135 : 250 cái.
* Thiết bị phụ trợ
+ Máy phát điện 125 KVA 4
+ Trạm biến thế 560 KVA 1
+ Tàu phục vụ: TB 160, TL 102, VS33, H29.
19
1.5 Các hệ thống hạ thủy của tổng công ty.
1.5.1.Âu tàu .
- Chiều dài 110 m
- Chiều rộng 20 m
- Mức nước cao nhất 4 m
- Cao trình đỉnh ụ 5 m
1.5.2. Triền đà.
Hiện tại nhà máy có 3 triền đà dọc:
a) Đà Số 1:
- Đà tàu có các thông số chính là:
+ Chiều dài đà trượt L = 201,15 m
+ Chiều rộng bãi lắp ráp L = 28 m
+ Độ dốc trượt 1/19

+ Cao độ đỉnh đường trượt 10.3 m
+ Cao độ đáy đường trượt 0,24 m
+ Khoảng cách tâm đường cần trục tới mép đường vây 9,75 m
b) Đà Số 2:
- Đà tàu có các thông số chính là:
+ Chiều dài đà trượt L = 330 m
+ Chiều rộng bãi lắp ráp L = 48 m
+ Độ dốc đà trượt 1/20
+ Cao độ đỉnh đường trượt + 14,22 m
+ Cao độ đáy đường trượt - 1,28 m
+ Cao độ đỉnh bản mặt đà +13,52 m
+ Khoảng cách giữa 2 tâm đường trượt 10 m
c) Đà số 3:
- Hiện nay đà số 3 đang đóng tàu hàng 53000 (T) số 6.
- Đà tàu có các thông số chính là:
+ Chiều dài đà trượt L = 331.6 m
+ Chiều rộng bãi lắp ráp L = 46 m
+ Độ dốc trượt 1/20
+ Cao độ đỉnh đường trượt + 13,7 m
20
+ Cao độ đáy đường trượt - 6,5 m
+ Cao độ đỉnh bản mặt đà +12,8 m
+ Khoảng cách giữa 2 tâm đường trượt 10 m
1.5.3. Ụ nổi.
Hiện tại công ty đang có 2 ụ tàu để phục vụ đóng mới và sửa chữa nhưng chủ
yếu là sửa chữa.
1. Ụ nổi 9600T.
Ụ nổi 9.600 tấn dùng để sửa chữa tàu đến 35.000T, ụ có kết cấu hàn, vỏ thép, gồm
06 ponton đáy, được lắp ghép với 02 phao thành. Ụ được đánh chìm và làm nổi
theo phương thẳng đứng để đưa tàu ra vào sửa chữa. Ụ được thiết kế thoả mãn Quy

hạm ụ nổi ( TCVN 6274-1997) và Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
Việt Nam ( TCVN 6259- 1997).
Độ bền thân ụ đảm bảo nâng tàu có trọng lượng lớn và khi di chuyển chịu được
sóng gió cấp 4. Ổn định của ụ được thiết kế đảm bảo yêu cầu Quy phạm đối với ụ
nổi, đồng thời đảm bảo độ nghiêng, chúi của ụ trong giới hạn cho phép (khi cần
cẩu họat động), phục vụ an toàn cho sửa chữa tàu trên ụ. Ụ nổi 9.600 tấn có các
thông số cơ bản sau:
- Chiều dài lớn nhất: Lmax = 140,00m
- Chiều dài phao thành: Lpt = 125,10m
- Chiều dài ĐNTK: L = 121,80m
- Chiều rộng lớn nhất: Bmax = 42,00m
- Chiều rộng mạn ngoài ụ: B = 39,60m
- Chiều rộng lòng ụ: BL = 33,00m
- Chiều cao đến boong đỉnh: H = 15,60m
- Chiều cao đến boong công tác: HCT = 12,60m
- Chiều cao đến boong an toàn: HAT = 8,60m
- Mớn nước đánh chìm tối đa: TMax = 13,60m
- Mớn nước không tải với 100% dự trữ: T0 = 1,60m
- Thời gian đánh chìm và làm nổi ụ từ mớn nước: T0=1,60m đến T=13,60m t= 72
phút
- Số nhân viên bố trí trên ụ: K = 14 người
21
2. Ụ nổi 1600T.
Do Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Nam Triệu thiết kế, thi công. Công trình
này có thể phục vụ sửa chữa tàu có trọng tải đến 5000 DWT. Ụ nổi 1.600 tấn có
các thông số cơ bản sau:
- Chiều dài lớn nhất: Lmax = 104,3m
- Chiều rộng lớn nhất:Bmax = 25,8m
- Mớn nước đánh chìm tàu tối đa: Tmax = 8,64m
- Trọng tải nâng: P =1.600 T

22
1.6 Phân xưởng vỏ 1 và phân xưởng ụ đà 1.
1.6.1 Phân xưởng vỏ 1 .
Hình 1.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng phân xưởng vỏ 1
23
Hình 1.3 Sơ đồ bãi lắp ráp ngoài trời của phân xưởng Vỏ 1
24
Ký hiệu : 22 - B2 -5 trong đó
22 : STT phân xưởng trên sơ đồ tổng công ty CNTT Nam Triệu
B2 - 5 : Bệ số 5 trong dãy bệ lắp ráp số 2
Sơ đồ tổ chức quản lý của phân xưởng:
- Nhân sự
+ Công nhân : 166 người.
25

×