Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG HKI 10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.57 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MƠN HĨA 10 NC HKI
NĂM HỌC: 2010-2011
I. Lý Thuyết:
Chương I: NGUN TỬ
-Trong nguyên tử gồm có những hạt cơ bản nào? Những hạt đó có điện tích và khối lượng là bao nhiêu?Cách
viết ký hiệu hoá học của 1 nguyên tử.
-Ngun tố hóa học và những đặc trưng của ngun tố hóa học(điện tích hạt nhân, số khối, đồng vị, ngun tử khối
trung bình)?
-Cấu trúc của vỏ ngun tử(obitan ngun tử, lớp 2, phân lớp e, sự phân bố e, viết c.h.e, đặc điểm e lớp ngồi
cùng)?
-Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
Chương II: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
- Ngun tắc sắp xếp các ngun tố trong BTH
- Cấu tạo BTH(ơ ngun tố, chu kì, nhóm)
- Những đại lượng và tính chất biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (bán kính ngun tử, năng
lượng ion hóa thứ nhất, độ âm điện, tính kim loại-phi kim, tính bazo và axit của oxit và hidroxit, hóa trị cao nhất
của ngun tố với oxi và hố trị của ngun tố phi kim trong hợp chất khí với hidro)
- Định luật tuần hồn
Chương III: LIÊN KẾT HĨA HỌC
- So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị (Ngun nhân, bản chất và điều kiện)
- Sự lai hóa AO
- Tinh thể ion, tinh thể ngun tử, tinh thể phân tử, tinh thể kim loại (khái niệm, lực liên kết và đặc tính)
- Hóa trị và số oxi hóa
- Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Chương IV: PHẢN ỨNG OXI HĨA KHỬ
- Khái niệm về phản ứng oxi hóa khử, chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa q trình khử.
- Phân loại phản ứng hóa học
- Khái niệm về phản ứng thu nhiệt tỏa nhiệt.
-Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử
II. D ạng b ài t ập:
1.D ạng bài tốn liên quan đến các hạt tạo thành ngun tử


Ghi nhớ:
-Tổng số hạt= P+E+N mà P=E

Tổng số hạt= 2P+N
- Đối với đồng vị bền (Z

82) :
1,5P N P≤ ≤
Bài tập:
1. Tổng số hạt trong một ngun tử của một ngun tố là 13.
a. Xác định ngun tử khối của ngun tử đó?
b. Viết cấu hình elelctron của ngun tử ngun tố đó?
c. Tính tổng số obitan của ngun tử ngun tố đó?
2. Tổng số hạt trong một ngun tử A là 16,trong ngun tử B là 58.Tìm số proton,notron và số khối của các
ngun tử A,B.Giả sử sự chênh lệch giữa số khối với ngun tử khối trung bình là khơng q một đơn vị.
3. Ngun tử của một ngun tố có cấu tạo bởi 115 hạt.Hạt mang điện nhiều hơn hạt khơng mang điện là 25 hạt.
a. Tìm số A , N của ngun tử?
b. Viết cấu hình e và xác định loại ngun tố?
c. Biểu diễn sự phân bố e vào các obitan ngun tử của ngun tố đó?
4. Có hợp chất MX
3
.Cho biết:
Tổng số hạt trong phân tử là 196,trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt khơng mang điện là 60.Ngun tử khối của
X lớn hơn M là 8.Tổng 3 loại hạt trên trong ion X
-
nhiều hơn trong ion M
3+
là 16.
Tìm Z, A của ngun tử M và X?
2.D ạng bài toán liên về độ rỗng nguyên tử và khối lượng riêng hạt nhân nguyên tử

Ghi nhớ:
Khối lượng riêng của một chất:
m
D
V
=
Thể tích nguyên tử:
3
4
3
V r
π
=
, r là bán kính nguyên tử
Bài tập:
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20ºC biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm
3
với giả
thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là nhưng hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,phần còn lại là khe rỗng
giữa các quả cầu.Cho nguyên tử khối của Fe là 55,85.(ĐS: 1,28. 10
-8
cm)
2. Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10
-10
m, có khối lượng bằng 65u.
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn? (ĐS: 10,475g/cm
3
)
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung và hạt nhân với bán kính r= 2.10
-15

m.Tính khối
lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn.(3,22. 10
15
g/cm
3
)
3.D ạng bài toán liên về số khối, phần trăm đồng vị và nguyên tử khối trung bình:
Ghi nhớ: Hầu hết các nguyên tố hóa học đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố đó là
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị

.............
..............
Ax By
M
x y
+ +
=
+ +
A,B..: lần lượt là số khối của các đồng vị
x,y…: số nguyên tử (tp%)tương ứng của các đồng vị
Bài tập:
1. Tính NTKTB của nguyên tố Co, Ni biết trong tự nhiên đồng vị của các nguyên tố đó tồn tại theo tỉ lệ sau:
59 58 60 61 62
27 28 28 28 28
(100%); (67,76%), (26,16%), (2,42%), (3,66%)Co Ni Ni Ni Ni
. Từ kết quả trên hãy giải thích vì sao
nguyên tử có số hiệu nguyên tử nhỏ lại có khối lượng trung bình lớn hơn và ngược lại.
2. Tính % các đồng vị của cacbon biết cacbon trong tự nhiên gồm 2 đồng vị là
12 13
6 6

,C C
.NTKTB là 12,011.
3. Một nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
và X
2
. Đồng vị X
1
có tổng số hạt là 18, X
2
có tổng số hạt là 20.Biết rằng
phần % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X
1
cũng bằng nhau. Xác định NTKTB của X.
4. Khối lượng nguyên tử của Clo là 35,5.Clo có hai loại đồng vị là
35 37
17 17
,Cl C
.
a. Có bao nhiêu % về khối lượng
35
17
Cl
chứa trong HClO
4
?
b. Có bao nhiêu % về khối lượng
37
17
Cl

chứa trong HClO
3
?
5. Nguyên tố R có hai loại đồng vị X,Y có tỉ lệ số nguyên tử X,Y là 45: 455.Tổng số hạt trong X là 32 nhiều hơn
tổng số hạt trong Y là 2.Xác định KLNTTB của R?
3.D ạng bài toán xác định vị trí các nguyên tố hóa học trong BTH và tính chất của chúng khi biết điện tích
hạt nhân:
Ghi nhớ:
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần
- Nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns
a
np
b
thì nguyên tố thuộc nhóm A
n: STT của chu kì
(a+b) : STT nhóm
- Nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng là (n-1)d
a
ns
b
thì nguyên tố thuộc nhóm B
n: STT chu kì
Nếu (a+b< 8): thì STT nhóm = a+b
Nếu a+b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì STT nhóm là VIII
Nếu a+b>10 thì STT nhóm = a+b -10
Lưu ý: b luôn có giá trị là 2, a chọn giá trị từ 1

10. Trừ 2 trường hợp:
*a+b = 6 : thay vì a=4, b=2 phải viết a=5,b=1 để phân lớp d bán bão hòa
*a+b=11: thay ví a=9, b= 2phải viết a=10,b=1 để phân lớp d bão hòa

Bài tập
1. Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
.Viết cấu hình e của nguyên tử X và
Y.Xác định vị trí của X và Y trong BHTTH ?
2.Cho biết trong các nguyên tử của nguyên tố A,B,D các e có mức năng lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp
để có cấu hình là 2p
3
(A), 4s
1
(B), 3d
1
(D).
Viết lại cấu hình đầy đủ của các nguyên tố trên.
Suy ra vị trí của các nguyên tố trên trong BHTTH
3. Tìm vị trí các nguyên tố có Z = 19,31,32,35,36,24.25,29 mà không được dùng bảng tuần hoàn ?
4. Các nguyên tố nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s
1
.Tìm vị trí của các nguyên tố đó trong BHTTH
5. Cho hai nguyên tử A và B có cấu hình e ngoài cùng lần lượt là 3s
x
và 3p
5
.

a. Xác định số điện tích hạt nhân của A và B biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử hơn kém nhau 1e
b. Dựa vào quy tắc Hund hãy tìm e độc thân của A và B
6. Hai nguyên tố X,Y ở kế tiếp nhau trong cùng một chu kì có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 27. Viết cấu hình
e của X, Y. Xác định vị trí của X,Y trong BTH?
7. Hai nguyên tố A,B cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp có tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên
tố đó là 32. Tìm vị trí cảu 2 nguyên tố đó trong BHTTH?
8. Hai nguyên tố C, D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số notron của D lớn hơn
của C là 2, số e của C bằng số n của nó.
a. Viết cấu hình e, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn của C,D?
b. Xác định số e lớp ngoài cùng và loại nguyên tố của C,D? So sánh tính chất của C và D
9. Nguyên tố X có số thứ tự 19, Y có số thứ tự 8, Z có số thứ tự 16.
a. Viết cấu hình e của các nguyên tố trên, xác định số e lớp ngoài cùng và loại nguyên tố?
b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong BTH?
c. Giữa các nguyên tố này có tạo thành những hợp chất hóa học nào?
10. Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại bằng 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không màn điện là 25 hạt.
Hãy xác định vị trí của X trong BTH(ĐS: 35,chu kì 4 nhóm VIIA)
4. Xác định vị trí công thức, tính chất hóa học đơn chất và hợp chất của một nguyên tố hóa học khi biết vị trí
trong bảng tuần hoàn
1. Cho 12g một kim loại nhóm IIA, của bảng tuần hoàn tác dụng với nước thì thu được 6,72 lít khí hidro(đktc).
Hãy xác định kim loại đó.
Cho:Be=9,Mg=24,Ca=40,Sr=87,6,Ba=137.
2. Cho 4.6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hoà vừa đủ dung dịch X cần 100 ml
dung dịch HCl 2 mol/lit
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Xác định tên kim loại
3. Cho 31,2g kim loại kiềm td với dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 8960 ml khí H
2
( đktc).
a. Tìm tên kim loại kiềm.
b. Tìm thể tích dung dịch HCl phản ứng?

c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch muối
4. Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H
2
O dư thu được 1,12 lit H
2
(đktc).Xác định tên kim loại đó.
Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao
nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
5. Cho các ntố sau: K( Z =19) , Mg( Z =12), Ca( Z = 20). Ghi các công thức hidroxit tương ứng và sắp xếp các
hidroxit theo thứ tự tăng dần tính bazo.
6. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí của R với hiđro, hiđro chiếm 17,647% theo
khối lượng.
a/ Cho biết hóa trị cao nhất của R với oxi? Viết công thức hợp chất khí của R với hiđro.
b/ Xác định tên của nguyên tố R.
(Cho M
C
= 12, M
N
= 14, M
P
= 31, M
Al
= 27, M
Mg
= 24, M
Ca

= 40, M
Ba
= 137, M
Si
= 28, M
K
= 39)
7. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO
3
, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88%H về khối lượng. Xác định
nguyên tử khối của nguyên tố đó
8. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH
4
. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,24% oxi về khối lượng. Tìm
nguyên tử khối của nguyên tố đó.
5.Viết CTCT và công thức e, trình bày sự hình thành liên kết trong hợp chất CHT và ion:
1. Viết CTCT và công thức e của các phân tử : HCl, H
2
S, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, Cl
2

O
7,
N
2
, NH
3
, CO
2
, CH
4
2. Trình bày sự hình thành liên kết trong các hợp chất sau: NaCl, AlCl
3
, Al
2
O
3
, MgCl
2
.
6. Trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử:
Hãy xác định kiểu lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau: NH
3
, CH
4
, C
2
H
2
, C
2

H
4
, H
2
O, BF
3
,
BeH
2
, PCl
3
, BeCl
2
.
7. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử và xác định vai trò của các chất trong phản ứng:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa–khử dưới đây và xác đònh vai trò của từng chất trong phản
ứng :
1. Na
2
SO
3
+ KMnO
4
+ H
2
O

Na
2
SO

4
+ MnO
2
+ KOH
2. Cu + HNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
3. Fe + H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H

2
O
4. FeSO
4
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4

)
3
+ H
2
O
5. NaClO + KI + H
2
SO
4


I
2
+ NaCl + K
2
SO
4
+ H
2
O
6. Cr
2
O
3
+ KNO
3
+ KOH

K
2

CrO
4
+ KNO
2
+ H
2
O
7. Mg + HNO
3


Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
8. KMnO
4
+ HCl

KCl + MnCl
2
+ Cl
2

+ H
2
O
8. M ột số bài tốn hỗ hợp
1. Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H
2
O thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định 2 kim loại kiềm
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được
c. Tính V dung dịch H
2
SO
4
1M cần trung hòa hết 2 hidroxit này.
2. Hai ngun tố X,Y ở cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH có tổng số proton là 32.
a. Xác định số hiệu ngun tử của X, Y. tên của X, Y?
b. Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc). Tính khối lượng
muối khan thu được
3. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại R nhóm IIA vào H
2
O rồi pha lỗng thành 50ml dung dịch B. Để phản
ứng hết với 50ml dd B cần 200ml dd BaCl
2
0,75M.
a. Xác định kim loại R, cho biết vị trí của R trong BTH
b. Tính nồng độ mol của dd B.
4. Cho 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B ở 2 chu kì liên tiếp trong BTH vào 200ml H
2

O thu được 4,48 lít khí (
đktc) và dung dịch X.
a. Xác định A,B
b. Tính C % các chất có trong dd X.
c. Để trung hòa dd X trên cần dùng bao nhiêu ml dd H
2
SO
4
1M ?
5. Cho m gam kim loại R nhóm IIA tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl, thu được 125 gam dung dịch X trong đó
muối có nồng độ 30,4% và 0,8 gam H
2.
a. Xác định kim loại R, tính giá trị m ?
b. Tính khối lượng dd HCl ?
6. Cho phản ứng M
2
O
x
+ HNO
3
→ M(NO
3
)
3
+ ...
1) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị bằng bao nhiêu?
2) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hố - khử khi x có giá trị bằng bao nhiêu?
7. Hồ tan 8,4 g sắt bột vào dung dịch axit sunfurric đặc, nóng, đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A và
5,04 lít khí SO
2

(đktc). Tính khối lượng muối khan khi cơ cạn dung dịch A.
8. Khi cho 3 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là
NO
2
(đktc).Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
1) Hãy tính số p, n, e của các nguyên tử có ký hiệu hoá học sau đây:
24
12
Mg
;
35
17
Cl
.
2) Cho 1 nguyên tử S có các hạt: p=16, n=16. Nguyên tử S được ký hiệu như thế nào?
3) Đồng có hai đồng vò bền:
65
29
Cu

63
29
Cu
. NTK TB của Cu là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên
tử của mỗi đồng vò.
4) Cho biết số e tối đa của các phân lớp s, p, d , f là bao nhiêu?
5)Lớp thứ N có tối đa bao nhiêu electron?
6)Hãy viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần lượt bằng: 11, 15, 17, 19.

7)Nguyên tử A cócấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là: 3s
1
. Hãy viết cấu hình e đầy đủ của A.
Chương II:
I. Lý Thuyết:Bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e các nguyên tố hoá học-Sự biến đổi tuần
hoàn các nguyên tố hoá học
1) Những nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.
2)Chu kì là gì? Nhóm nguyên tố là gì? Đặc điếm của chu kì và nhóm nguyên tố (nhóm A)
3)Đặc điểm của electron ở lớp ngoài cùng cho ta biết điều gì?
4)Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và 1 nhóm A
5)Tìm hoá trò cao nhất của các nguyên tố khi tạo hợp chất với Oxi và hiđro.
6)Viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng.
7)So sánh tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong cùng 1 chu kì và cùng 1 nhóm A
8)Tìm vò trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn khi biết cấu hình e hay số thứ tự nguyên tố
9)Từ vò trí suy ra cấu tạo và tính chất của 1 nguyên tử nào đó
II. Bài Tập:
1) Cho 2 nguyên tử P(z=15) và S(z=16).
-Tìm hoá trò cao nhất của P với O và H. Hoá trò cao nhất của S với O và H.
-Viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng của 2 nguyên tố trên ( nếu có)
- Tìm vò trí và cấu tạo của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×