Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ TÀI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.33 KB, 5 trang )

Gửi chú Phượng !
Nếu em là 1 GV hoặc là 1 CBQL ở Tiểu học, anh có thể giúp em 1 đề tài hoặc 1
SKKN hồn chỉnh, có chất lượng. Đề tài anh gửi cho chú là 1 đề tài của GV cấp 3, vì
vậy chú phải đọc nhiều lần và dựa vào gợi ý sau để hồn chỉnh theo nội dung phù hợp
với điều kiện cơng tác của mình. Đề cương này là một cẩm nang chú cần lưu giữ để làm
đề tài trong những năm sau:
HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU MỘT ĐỀ TÀI KHOA HỌC
1/ Tên đề tài: Thường được ghi thành 1 câu hồn chỉnh, diễn tả được nội dung, phạm vi
khơng gian, thời gian tiến hành nghiên cứu.
Ví dụ đối tượng nghiên cứu là “Ngun nhân học sinh học kém mơn Tốn”, nội dung
nghiên cứu là tìm ra các ngun nhân học sinh học kém mơn Tốn, nơi nghiên cứu là
học sinh lớp (?) hoặc các lớp 6,7,8,9 ở trường THCS Quảng Hợp, Quảng Trạch, Quảng
Bình thì tên đề tài là: “Tìm hiểu các ngun nhân dẫn đến tình trạng học sinh học yếu
mơn Tốn ở lớp (?) (hoặc các lớp 6,7,8,9), trường THCS Quảng Hợp trong năm học
2007-2008 và cách khắc phục”.
2/ Lý do chọn đề tài:
(Tham khảo đề tài anh gửi cho em) (fon chữ VNtimes new roman)
Toạn l män hc mang tênh trỉìu tỉåüng cao, lägic hãû thäúng v
thỉûc tiễn våïi chỉïc nàng phạt triãøn nhán cạch, cung cáúp tri thỉïc
phäø thäng v män hc cäng củ, nọ âọng vai tr quan trng trong
viãûc truưn thu kiãún thỉïc phạt triãøn nàng lỉûc trê tû, giạo dủc
tỉ tỉåíng âảo âỉïc v tháøm m. Do váûy viãûc truưn thu kiãún
thỉïc toạn hc nhỉ thãú no âãø vỉìa mang tênh khoa hc v tênh
sỉ phảm ph håüp våïi mủc tiãu âo tảo ca nh trỉåìng l mäüt
âiãưu hãút sỉïc quan trng. ÅÍ trỉåìng phäø thäng dảy toạn l dảy
hoảt âäüng toạn hc. Âäúi våïi hc sinh cọ thãø xem gii toạn l
mäüt hçnh thỉïc ch úu ca hoảt âäüng toạn hc, cạc bi toạn åí
phäø thäng l mäüt phỉång tiãûn ráút cọ hiãûu qu v khäng thay thãú
âỉåüc trong viãûc giụp hc sinh nàõm vỉỵng tri thỉïc, phạt triãøn tỉ
duy, hçnh thnh k nàng, kỹ xảo ỉïng dủng toạn hc vo thỉûc tiễn,
hoảt âäüng gii bi táûp toạn hc l thỉûc hiãûn täút cạc mủc âêch


dảy hc toạn åí trỉåìng phäø thäng. Vç váûy täø chỉïc cọ hiãûu qu
viãûc dảy bi táûp toạn hc cọ vai tr quút âënh âäúi våïi cháút
lỉåüng dảy hc toạn.
Nhỉng hiãûn nay viãûc âa säú hc sinh trỉåìng trung hc cơ sở lải
ngải hc män toạn, âàûc biãût l trong viãûc gii bi táûp toạn trong
âọ cọ mäüt pháưn m âa säú hc sinh âãưu khäng thêch lm âọ l
bi táûp hçnh hc khäng gian, qua kinh nghiãûm cho tháúy, nãúu bi
táûp cọ thût gii toạn thç âa säú hc sinh lụng tụng, khäng tçm ra
låìi gii hồûc låìi gii rỉåìm r khäng logic dáùn âãún såü hc män
toạn.
Trương Quốc Tấn - Tiểu học Triệu Trung - Triệu Phong - Quảng Trị
Våïi âàûc âiãøm trãn, lm thãú no âãø phạt huy tênh têch cỉûc
sạng tảo åí hc sinh gáy hỉïng thụ våê män hc, cáưn cọ mäüt
phỉång phạp ph håüp âàûc biãût l sỉû chuøn âäøi giỉỵa cạc
phỉång phạp âãø ạp dủng, hỉåïng dáùn hc sinh gii quút bi
toạn hçnh hc. Täi chn âãư ti khai thạc chuøn âäøi cạc phỉång
phạp gii toạn trong dảy hc gii bi táûp hçnh hc khäng gian
dỉûa trãn lỉåüc âäư gii toạn ca pälia âãø hỉåïng dáùn, cung cáúp
cho hc sinh mäüt tỉ duy lỉûa låìi gii ca bi toạn tỉì âọ phạt huy
täút tênh sạng tảo, gáy hỉïng thụ hc män toạn ca hc sinh.
Nhàòm náng cao cháút lỉåüng viãûc day v hc män toạn åí trỉåìng
phäø thäng.
3/ Mục đích, đối tượng nghiên cứu: “Ngun nhân học sinh học kém mơn Tốn bậc
THCS và cách khắc phục”
4/ Giới hạn đề tài: Là xác định phạm vi thực hiện của đề tài: Nêu các giới hạn về nội
dung nghiên cứu, khơng gian nghiên cứu, thời gian nghiên cứu.
+ Chỉ giới hạn ở mơn Tốn bậc THCS.
+ Chỉ giới hạn trong các ngun nhân liên quan trực tiếp đến học sinh, gia đình, nhà
trường, thái độ học tập, nội dung mơn học, phương pháp giảng dạy, điều kiện học tập
của nhà trường.

+ Khơng gian nghiên cứu: Học sinh bậc THCS.
+ Thời gian nghiên cứu: Thực hiện đề tài này trong năm học 2007-2008.
5/ Lập giả thuyết nghiên cứu: Là những phát biểu có tính giả định, phán đốn về bản
chất của đối tượng, là những dự kiến về lời giải đáp cho vấn đề đang nghiên cứu. Các
thơng tin thu thập được trong q trình Ngh.cứu sẽ giúp kiểm chứng các giả thuyết đó.
Ví dụ trong đề tài này có thể đưa ra giả thuyết cho rằng: HS THCS bị mất gốc về
Tốn học ở cấp học dưới; có thể do thái độ học của HS thiếu nghiêm túc; có thể do nội
dung mơn học cao; có thể do học sinh vùng kinh tế khó khăn; có thể do điều kiện CSVC
chưa đáp ứng được u cầu giảng dạy và học tập ... Tất cả các giả thuyết đó dẫn đến học
sinh học yếu mơn Tốn. Giả thuyết nào đưa ra, chúng ta phải dự kiến lời giải đáp cho
giả thuyết đưa ra. Thơng thường các giả thuyết đó là đúng.
6/ Phương pháp nghiên cứu:
+ Đọc các tài liệu đã nêu vấn đề này.
+ Điều tra, phỏng vấn, quan sát, trắc nghiệm đo lường để có số liệu chứng minh.
+ Thực nghiệm giáo dục: Để chứng minh hay kiểm chứng các giả thuyết liên quan các
vấn đề của khoa học giáo dục. Chủ động tổ chức và theo dõi q trình diễn biến dưới tác
động của yếu tố đưa vào kiểm chứng (thực nghiệm) trong khi giữ cố định các yếu tố
khác.
Trương Quốc Tấn - Tiểu học Triệu Trung - Triệu Phong - Quảng Trị
Một vài ví dụ khi điều tra, phỏng vấn:
Câu hỏi cho GV: Theo bạn, những nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu gây ra tình trạng
học sinh học yếu môn Toán ở bậc THCS ?
Đúng Sai
Học sinh không tập trung chú ý trong giờ học
Thầy cô giáo không bao quát lớp lúc giảng bài
Thầy (cô) giáo quá hiền, ít răn đe học sinh
Học sinh không đủ sách giáo khoa
Học sinh không học bài, làm bài tập ở nhà
Cha mẹ ít quan tâm kiểm soát con cái học ở nhà
Thiếu đồ dùng dạy học cho các tiết học Toán

Học sinh bị mất căn bản kiến thức từ lớp dưới
Phương pháp dạy hiện nay thúc đẩy HS học tủ, học vẹt
Những nguyên nhân khác (Xin ghi ra bên dưới)
Thống kê sau phỏng vấn:
SL tham gia
phỏng vấn
Đúng Sai
SL % SL %
Học sinh không tập trung chú ý trong giờ học
Thầy cô giáo không bao quát lớp lúc giảng bài
Thầy (cô) giáo quá hiền, ít răn đe học sinh
Học sinh không đủ sách giáo khoa
Học sinh không học bài, làm bài tập ở nhà
Cha mẹ ít quan tâm kiểm soát con cái học ở nhà
Thiếu đồ dùng dạy học cho các tiết học Toán
Học sinh bị mất căn bản kiến thức từ lớp dưới
Ph. pháp dạy hiện nay thúc đẩy HS học tủ, học vẹt
Những nguyên nhân khác:
+ ........................................................................................................................................
+ ........................................................................................................................................
+ ........................................................................................................................................
Câu hỏi đối với học sinh: Em hãy tự đánh giá về bản thân bằng cách đánh dấu x vào
dòng mà em cho là đúng.
Khả năng học toán của em rất tốt
Khả năng học toán của em khá tốt
Khả năng học toán của em trung bình
Trương Quốc Tấn - Tiểu học Triệu Trung - Triệu Phong - Quảng Trị
Khả năng học tốn của em khơng tốt
Khả năng học tốn của em yếu
Em hãy nêu lý do dẫn đến khó khăn trong học tốn

Em bị yếu tốn từ Tiểu học
Thầy cố giáo giảng bài khơng hiểu
Em khơng đủ sách giáo khoa và vở để học tập
Cha mẹ ít quản lý, nhắc nhở em học ở nhà
.... Một số câu hỏi khác theo mục đích của mình
Xâu chuỗi các lý do trên, chúng ta tìm được những lý do chính để có biện pháp
trong quản lý, chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng học Tốn cho học sinh.
7/ Thống kê, mơ tả:
Mẫu 1: Bảng số liệu khảo sát học lực mơn tốn: (Lưu ý SL nữ vì đó cũng có thể là 1
ngun nhân)
Khối TS nữ
Giỏi Khá Trung bình Yếu kém
SL % Nữ SL % Nữ SL % Nữ SL % Nữ
6
7
8
9
Cộng
Mẫu 2
Nhọm
Kãút qu
Nhọm 1 Nhọm 2
Säú cọ låìi bi gii âụng
Säú bi cọ PP gii âụng, tênh toạn sai
Säú bi cọ sai láưm cå bn vãư PP gii
Säú bi chẹp bi ca bản v nháưm
trong bi chẹp
Säú bi khäng tham gia gii bi âọ
Täøng säú bi 25 28
• Bảng này sẽ được đối chiếu với bảng cuối năm. Tất nhiên sau khi áp dụng 1 số

giải pháp thì tỷ lệ khá giỏi phải tăng, tỷ lệ yếu kém sẽ giảm.
Hồn chỉnh thành báo cáo đề tài theo đề cương sau:
Trương Quốc Tấn - Tiểu học Triệu Trung - Triệu Phong - Quảng Trị
Tên đề tài : “ .................................................................................”
Phần thứ nhất
1.Lý do chọn đề tài:
2.Mục đích nghiên cứu:
3.Giới hạn đề tài:
4.Đối tượng nghiên cứu:
5.Nhiệm vụ nghiên cứu:
Phần thứ hai
1/ Thực trạng: Nêu thực trạng hiện nay ở trường (thời điểm đầu năm học)
+ Lập bảng thống kê số liệu theo mẫu 1
+ Khảo sát bài thi của HS theo mẫu 2
+ Điều tra, khảo sát để tìm nguyên nhân chính: Đưa các bảng khảo sát vào. Từ
bảng khảo sát, rút ra nguyên nhân chính.
2/ Những giải pháp thực hiện:
(Có thể họp phụ huynh quán triệt việc chuẩn bị đầy đủ sách vở cho HS, nhắc nhở
học sinh học tập ở nhà; có thể những giải pháp về quản lý chuyên môn như đổi mới cách
dạy của thầy, cách học của trò; có thể đưa ra sáng kiến nào đó để nâng cao chất lượng
các bài giải, cách vận dụng lý thuyết vào thực hành ...... )
3/ Kết quả đạt được:
Chứng minh kết quả đạt được bằng số liệu thống kê theo mẫu 1, mẫu 2, 1 số số
liệu thống kê khác ...
Phần thứ ba: Những kết luận sư phạm và đề xuất
+ Đó là những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu, áp dụng.
+ Những thành công của đề tài
+ Những vấn đề chưa được giải quyết hoặc giải quyết chưa tốt (có thể do giới hạn về
thời gian nghiên cứu, có thể do điều kiện khách quan). Từ đó, đề xuất các cấp có thẩm
quyền hoặc sẽ tiếp tục nghiên cứu vấn đề này trong những năm sau.

HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI KHOA HỌC
1/Thành phần hội đồng đánh giá:
1.Chủ tịch. 2.Phản biện 3.Uỷ viên hội đồng 4.Thư ký hội đồng
2/ Tiêu chuẩn:
TC1 (3 điểm): Nội dung phải phù hợp với yêu cầu chỉ đạo của Ngành, có tìm tòi
giải pháp hữu hiệu (1 điểm), sát với tình hình thực tế địa phương, trường, lớp (1 điểm),
có các số liệu khảo sát, đánh giá cụ thể (1 điểm).
TC2 (4 điểm): Có nhiều giải pháp (2 điểm), đảm bảo tính khoa học (1 điểm), tính
sáng tạo (1 điểm).
TC3 (3 điểm): Có tác dụng về nhận thức (1 điểm), có hiệu quả (qua so sánh, đối
chứng) và được sự chấp nhận của cơ sở và thực tiễn (2 điểm).
Trương Quốc Tấn - Tiểu học Triệu Trung - Triệu Phong - Quảng Trị

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×