Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tải Hướng dẫn tự làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>

<b>Hướng dẫn tự làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân</b>



<b>u ཨ tưRng ph tRực t ếp quyết tốn thuế ớ c quហn huế</b>


Theo Thơng tư 111/2013/TT-BTC tại Điều 26, Khoản 2 quy định về khai thuế, quyết
toán thuế TNCN như sau:


Cá nhân thuộc các trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay nhưng đã
được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (trừ trường hợp chứng từ khấu trừ thuế đã bị
thu hồi và hủy).


Cá nhân không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay, bao
gồm:


+ Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%.


+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3
tháng trở lên tại một người sử dụng lao động (NSDLĐ), đồng thời có thu nhập vãng
lai trên 10 triệu đồng/tháng hoặc chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến
mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng khơng khấu trừ).


+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên tại 2 đơn
vị trở lên trong năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
<b>Ngườ lហo ộng ph làm quyết tốn thuế tRong tRường hRp nào?</b>


Theo Thông tư 111/2014/TT-BTC tại Điều 25, Khoản 2, Điểm c quy định như sau:


<i>“c) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, từ kinh doanh có trách nhiệm</i>


<i>khai quyết tốn thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị</i>
<i>hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo”</i>


Căn cứ theo quy định trên thì cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên phải tự quyết toán
thuế với cơ quan thuế. Cá nhân đó phải tự khai quyết tốn thuế trong trường hợp sau:


+ Có số thuế TNCN phải nộp thêm.


+ Có số thuế nộp thừa đề nghị hồn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau.


Như vậy, nếu cá nhân không phải nộp thêm thuế hoặc có số thuế nộp thừa, nhưng
khơng muốn hồn hoặc bù trừ vào kỳ sau thì khơng phải khai quyết tốn thuế.


<b>2u N nộp hồ s khហ quyết toán thuế NCN</b>


<b>Nộp tạ c quហn thuế qu n lý tổ chức tR thu nhập (Cục thuế hoặc ch cục thuế):</b>


 Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì
nộp hồ sơ quyết tốn tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.


 Trường hợp cá nhân trong năm có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu
nhập cuối cùng (vẫn đang làm tại thời điểm quyết tốn) có tính giảm trừ gia
cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập
cuối cùng.


 Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế
với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ quyết tốn thuế tại cục thuế nơi cá nhân đã nộp
hồ sơ khai thuế trong năm.


<b>Nộp tạ ch cục thuế n cá nhân cư tRú (n</b> <b>ăng ký thường tRú hoặc tạm tRú):</b>



 Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu
nhập nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>


 Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều
nơi nhưng tại thời điểm quyết tốn khơng làm việc tại tổ chức trả thu nhập nào


 Cá nhân trong năm có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối
cùng khơng tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân


 Trường hợp cá nhân cư trú tại nhiều nơi và thuộc diện quyết toán thuế tại cơ
quan Thuế nơi cá nhân cư trú thì cá nhân được lựa chọn một nơi cư trú để
quyết toán thuế./.


<b>3u Hồ s tự quyết toán thuế NCN</b>


 Thư xác nhận tiền lương, các khoản thu nhập tại những nơi chi trả thu nhập.


 Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN


 Phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ
thuộc


 Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm,
số thuế đã nộp ở nước ngồi (nếu có)


 Các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân
đạo, quỹ khuyến học (nếu có)_Bản chụp.



 Chứng minh thư nhân dân.


 Hồ sơ giảm trừ gia cảnh nếu có


<b>4u hờ hạn nộp hồ s khហ quyết tốn thuế NCN</b>


Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 16, Khoản 1, Điểm d, đ quy định như sau:


<i>“d. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế</i>


<i>……</i>


<i>- Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ</i>
<i>ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.</i>


<i>đ) Thời hạn nộp thuế</i>


<i>Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế từng</i>
<i>lần phát sinh quý, quyết toán thuế.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
- Đối với cá nhân phải nộp thêm tiền thuế thì hạn nộp hồ sơ khai, quyết tốn thuế và
tiền thuế.


</div>

<!--links-->
KeToan.Org_huong-dan-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-nam-2011.doc
  • 50
  • 1
  • 6
  • ×