Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất (tiếp) - Giải bài tập môn Địa lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.72 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập SBT Địa lý 10 bài 9: Tác động của ngoại lực đến</b>


<b>địa hình bề mặt Trái đất (tiếp)</b>



Câu 1: Tơ kín O trước ý trả lời đúng.


2.1. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là
a) O đều được sinh ra do năng lượng của bức xạ mặt trời.
b) O cùng có tác động làm thay đổi diện mạo của Trái Đất.
c) O có cùng hướng tác động lên bề mặt Trái Đất.


d) O cùng gây ra các hiện tượng động đất và núi lửa.


2.2. Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của
a) O các vận động theo phương nằm ngang và theo phương thẳng đứng.
b) O các q trình của ngoại lực như phong hố, bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ.
c) O các q trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.
d) O các hoạt động nội lực như uốn nếp, đứt gãy.


Giải:


2.1. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội lực và ngoại lực là
a) cùng có tác động làm thay đổi diện mạo của Trái Đất.


2.2. Các dạng địa hình tồn tại trên Trái Đất hiện nay là kết quả tác động của
b) các quá trình nội lực và ngoại lực, diễn ra đồng thời và đối nghịch nhau.


<b>Câu 2: Hãy kể tên một số dạng địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt tạo</b>


nên?
Giải:



Một số dạng địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt tạo nên là:
Bãi bồi


Đồng bằng phù sa sông
Tam giác châu


<b>Câu 3: Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) và nối các ô để tạo thành</b>


sơ đồ.
Giải:


<b>Câu</b>
<b>4:</b>


Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình : phong hố, vận chuyển, bồi tụ.
- Q trình phong hố có vai trị:


- Q trình vận chuyển có vai trị:
- Q trình bồi tụ có vai trị:
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Qúa trình phong hóa có vai trị: Tạo ra nguồn vật liệu cho quá trình vận
chuyển, bồi tụ


Qúa trình vận chuyển có vai trị: Trung gian, đưa vật liệu đã được phong hóa
tới vị trí khác, làm cho bề mặt địa hình có thể cao thêm, có thể thấp đi, tạo ra
dấu vết vận chuyển trên bề mặt địa hình


Qúa trình bồi tụ có vai trị: tập trung các vật liệu đã được phong hóa, vận
chuyển tại 1 địa điểm, làm cho những bề mặt thấp trũng được tích tụ vật liệu


trở nên cao hơn.


<b>Câu 5: Hãy phân, tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tác</b>


động tới địa hình.


- Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực:
- Nếu ngoại lực mạnh hơn nội lực:


- Nếu nội lực và ngoại lực mạnh ngang nhau:
Giải:


Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong việc tác động tới địa
hình:


- Nếu nội lực mạnh hơn ngoại lực: Bề mặt Trái Đất gồ ghề


- Nếu ngoại lực mạnh hơn nội lực: địa hìnhngày càng được san bằng


- Nếu nội lực và ngoại lực mạnh ngang nhau : địa hình gần như khơng thay
đổi


<b>Câu 6: Các câu dưới đây đúng hay sai?</b>


a) Hiện tượng đá lở từ sườn núi xuống chân núi là biểu hiện của q trình bóc
mịn.


O Đúng. O Sai.


b) Hoạt động của sơng ngịi bao gồm cả 3 q trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi


tụ.


O Đúng. O Sai.


c) Sóng là nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành địa hình ở miền bờ
biển.


O Đúng. O Sai.


d) Q trình bóc mịn do nước chảy được gọi là mài mòn.
O Đúng. O Sai.


Giải:


- Hiện tượng đá lở từ sườn núi xuống chân núi là biểu hiện của q trình bóc
mịn. (Sai)


- Hoạt động của sơng ngịi bao gồm cả 3 q trình : bóc mịn, vận chuyển, bồi
tụ. (Đúng)


- Sóng là nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành địa hình ở miền bờ
biển. (Đúng)


</div>

<!--links-->

×