Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Tin học 10 bài 2: Thông tin và dữ liệu - Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm môn Tin học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.26 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lý thuyết Tin học 10 bài 2: Thông tin và dữ liệu</b>



<b>A/ Lý thuyết Tin học 10 bài 2</b>


<b>1/ Khái niệm về thông tin và dữ liệu</b>


<b> a/ Thơng tin</b>


- Những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thơng tin về thực thể đó.


- VD: Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù, ...


<b> b/ Dữ liệu</b>


- Là những thơng tin đã được đưa vào máy tính.


<b>2/ Đơn vị đo lượng thông tin</b>


- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn
thông tin trong máy tính.


- Các đơn vị khác để đo thơng tin:


+ 1 Byte (1B) = 8 Bit


+ 1 KB (Kilôbyte) = 1024B


+ 1 MB (Mêgabyte) = 1024KB


+ 1 GB (Gigabyte) = 1024MB



+ 1 TB (Têgabyte) = 1024GB


+ 1 PB (Pêtabyte) = 1024TB


<b>3/ Các dạng thơng tin</b>


Có thể phân loại thơng tin thành hai loại:


- Số: số nguyên, số thực,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Văn bản: báo, sách, vở, …


+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc, …


+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,…


<b>4/ Mã hóa thơng tin trên máy tính</b>


- Để máy tính xử lý được, thơng tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi
như vậy gọi là mã hóa thơng tin.


- Để mã hóa văn bản dùng mã ASCII (8 bit) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số
hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.


- Bộ mã Unicode (16 bit) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong
máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.


<b>5/ Biểu diễn thơng tin trong máy tính</b>
<b> a/ Thơng tin loại số</b>



<b>* Hệ đếm:</b>


- Bất kỳ số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Số lượng các
ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó.


- Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng “số hệ đếm” đơn vị của
hàng kế cận bên phải.


<b>* Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,…,9 để biểu diễn. VD: 536,4 = 5 x 10</b>2<sub> +</sub>


3 x 101<sub> + 6 x 10</sub>0<sub> + 4 x 10</sub>-1


- Các hệ đếm dùng trong tin học:


+ Hệ nhị phân: là hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1 để biểu diễn. Vd: 1102 = 1 x 22<sub> + 1 x 2</sub>1 <sub>+ 0 x 2</sub>0


= 610


+ Hệ cơ số 16: là hệ dùng các ký hiệu 0, 1,…,9 và A, B, C, D, E, F để biểu diễn. Trong
đó: A = 10, B = 11, C = 12, D = 13, E = 14, F = 15.


Vd: A0116 = 10 x 162<sub> + 0 x 16</sub>1<sub> + 1 x 16</sub>0<sub> = 2561</sub>
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Số nguyên có dấu: bit cao nhất xác định số nguyên đó là âm (1) hay dương (0).


- Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.


- Số nguyên không âm: toàn bộ 8 bit được dùng để biểu diễn giá trị số, phạm vi từ 0 đến
256.



bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0
các bit cao các bit thấp


<b>* Biểu diễn số thực: Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng: (được gọi là dấu</b>


phẩy động). Trong đó:


+ M: phần định trị


+ K: phần bậc


Ví dụ: 12,345 = 0,12345 x 102


<b>b/ Thông tin loại phi số</b>


- Văn bản: để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biểu
diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải. VD: biểu diễn xâu ký tự “TIN”: 01010100
01001001 01001110


- Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh,…) ta cũng phải mã hóa chúng thành dãy bit.


<b> Ngun lí mã hóa nhị phân: Thơng tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình</b>


ảnh, âm thanh… Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy
bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thơng tin mà nó biểu diễn.


<b>B. Trắc nghiệm Tin học 10 bài 2</b>


<b>Câu 1. Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1</b>



đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thơng tin xấp
xỉ cuốn sách A?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2. Chọn câu đúng trong các câu sau</b>


A. 1MB = 1024KB
B. 1B = 1024 bit
C. 1KB = 1024MB
D. 1 Bit = 1024B


<b>Câu 3. Thơng tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là</b>


A. Hình ảnh
B. Văn bản
C. Dãy bit
D. Âm thanh


<b>Câu 4. Phát biểu nào sau đây là phù hợp nhất về khái niệm bit?</b>


A. Đơn vị đo khối lượng kiến thức
B. Chính chữ số 1


C. Đơn vị đo lượng thông tin
D. Một số có 1 chữ số


<b>Câu 5. Tại sao phải mã hóa thơng tin? </b>


A. Để thay đổi lượng thơng tin



B. Làm cho thông tin phù hợp với dữ liệu trong máy


C. Để chuyển thông tin về dạng câu lệnh của ngôn ngữ máy
D. Tất cả đều đúng


<b>Câu 6. Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là: </b>


A. Byte
B. Bit
C. GB
D. GHz


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Một byte có 8 bits
B. RAM là bộ nhớ ngồi
C. Dữ liệu là thơng tin
D. Đĩa mềm là bộ nhớ trong


<b>Câu 8. 1 byte có thể biểu diễn ở bao nhiêu trạng thái khác nhau: </b>


A. 8
B. 255
C. 256
D. 65536


<b>Câu 9. Thơng tin là gì? </b>


A. Các văn bản và số liệu


B. Hiểu biết của con người về một thực thể, sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó
C. Văn bản, Hình ảnh, âm thanh



D. Hình ảnh, âm thanh


<b>Đáp án</b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đáp án D A C C D B A C B




</div>

<!--links-->

×