Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tải Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 vòng 1 năm học 2016 - 2017 - Đề thi giải Lý trên mạng lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi Violympic Vật Lý lớp 6 Vòng 1</b>



<b>Năm học 2016 - 2017</b>



<b>Bài thi số 1</b>



<b>Câu 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1</b>



Đa: 0.72


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 4</b>


Đa: 30kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đáp án: 30


<b>Câu 8</b>


Đa: 10


<b>Câu 9</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 11:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đa: 1mm


<b>Câu 13</b>


<b>Câu 14:</b>


Đa: 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài thi số 3</b>


Câu 1:


0,125km =...


 1250 mm


 125 cm


 1250 cm


 125m


Câu 2:


Trong các trường hợp sau đây thì trường hợp nào xuất hiện 2 lực cân bằng?


 Chiếc xe đạp đang leo dốc



 Chiếc bàn học đang nằm yên ở trên sàn nhà nằm ngang.


 Quả bóng lăn trên dốc


 Chiếc thuyền đang tăng tốc trên sông


Câu 3:


Giới hạn đo của dụng cụ đo là


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Giá trị nhỏ nhất ghi trên dụng cụ đo


 Giá trị hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo


Câu 4:


Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:


 1m và 1mm


 100 cm và 0,5cm


 100cm và 0,2cm


 100cm và 1cm


Câu 5:


Dùng bình chia độ đo thể tích hịn đá. Mực nước trong bình ban đầu là . Thả hịn


đá vào bình mực nước dâng lên ở vạch . Thể tích hịn đá là:










Câu 6:


Cách đặt thước đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng?


 Cách c


 Cách a


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Cả 3 cách
Câu 7:


Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:


 10cm và 1cm


 10cm và 0,5 cm


 10cm và 0 cm


 1m và 0,5 cm


Câu 8:


Khi thả một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ, mực nước trong bình dâng lên
từ đến . Thể tích vật rắn đó là:










Câu 9:


Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài một chiếc
bút chì. Trong các cách ghi kết quả dưới đây cách ghi nào đúng nhất?


 16,0cm


 16,1cm


 16,05cm


 16cm


Câu 10:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 16,6 cm



 19,5 cm


 16 cm


</div>

<!--links-->

×