Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP quân đội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ M N

PHÁT TRIỂN

U ỀN

OẠT ĐỘNG

CHO VAY DOANH NGHIỆP N Ỏ V VỪ
TẠ NGÂN

NG TMCP QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN T ẠC SĨ T
C ƢƠNG TRÌN

ĐỊN

C ÍN

NGÂN

NG

ƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2020




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ M N

PHÁT TRIỂN

U ỀN

OẠT ĐỘNG

CHO VAY DOANH NGHIỆP N Ỏ V VỪ
NG TMCP QUÂN ĐỘI

TẠI NGÂN

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01

LUẬN VĂN T ẠC SĨ T
C ƢƠNG TRÌN

NGƢỜ

ĐỊN

C ÍN


NGÂN

NG

ƢỚNG ỨNG DỤNG

ƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ

Hà Nội – 2020

NG


LỜ C M ĐO N
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Phát triển hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” là kết quả
nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một cơng trình
nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của
ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham
khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí
và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo củaluận văn.
TÁC G Ả LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Minh

uyền


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.2. Những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 7
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại................... 7
1.2.2. Vai trò & nguyên tắc của hoạt động cho vay....................................... 8
1.2.3. Các yếu tố cơ bản trong hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM ..... 11
1.3. Những đặc điểm cơ bản trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở Việt Nam ............................................................................................... 21
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 21
1.3.2. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................... 24
1.3.3. Tiếp cận vốn của các DNNVV trong thời gian qua........................... 26
1.4. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại ............. 27
1.5. Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 30
1.5.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
NHTM .......................................................................................................... 30
1.5.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả phát triển hoạt động cho vay DNNVV ..... 31
1.5.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thƣơng mại .............................................. 37


1.6. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam........................................................... 45

1.6.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Agribank ............................................. 45
1.6.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam........... 47
1.6.3. Bài học rút ra cho ngân hàng thƣơng mại cổ phân Quân đội ............ 49
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 50
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................ 50
2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 50
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu ..................................... 51
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 51
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 51
2.3.3. Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 52
2.3.4 Phƣơng pháp liên hệ........................................................................... 53
2.3.5 Phƣơng pháp thống kê mô tả: ............................................................. 54
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NG N HÀNG TMCP QU N ĐỘI ... 55
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân đội.................................... 55
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 55
3.1.2. Mơ hình bộ máy tổ chức quản trị ....................................................... 57
3.1.3. Tổng quan tình hình kinh doanh của MB .......................................... 59
3.1.4. Đặc điểm DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội ......................... 63
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP
Quân đội .......................................................................................................... 64
3.2.1. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh về lƣợng ............................... 64
3.2.2 Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất .................................. 70
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động cho vay

NNVV tại

Ngân hàng TMCP Quân đội ............................................................................ 75



3.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................... 75
3.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................... 83
3.4. Đánh giá chung về phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại MB ......... 87
3.4.1. Một số kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 87
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 87
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................... 90
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪ TẠI NG N HÀNG TMCP QU N ĐỘI .................. 95
4.1 Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội giai
đoạn 2020 – 2025 ............................................................................................ 95
4.1.1 Định hƣớng chung............................................................................... 95
4.1.2 Định hƣớng cụ thể............................................................................... 96
4.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay NNVV tại M ............ 97
4.2.1. Giải pháp về cải tiến tổng thể quy trình cho vay đối với khách hàng
DNNVV ....................................................................................................... 97
4.2.2. Giải pháp về về chính sách lãi suất cho vay DNNVV ....................... 98
4.2.3. Giải pháp về chính sách tài sản đảm bảo ........................................... 99
4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................. 100
4.2.5. Giải pháp năng lực công nghệ ......................................................... 102
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................... 103
4.3. Một số kiến nghị đối với việc phát triển hoạt động cho vay NNVV .. 103
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................... 103
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................... 105
4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội NNVV ............................................... 106
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 109


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng so sánh các chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ....... 22

Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại MB ..................................................... 61
Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu hoạt động cho vay tại MB ......................................... 62
Bảng 3.3: Số lƣợng khách hàng DNNVV hàng có quan hệ với MB .............. 64
Bảng 3.4: Số lƣợng DNNVV tại M

theo phân khúc qua các năm 2017 -

2019 ................................................................................................................. 65
Bảng 3.5: Số lƣợng DNNVV tại MB theo ngành nghề qua các năm 2017 2019 ................................................................................................................. 66
Bảng 3.6: Số lƣợng khách hàng có quan hệ với MB ...................................... 67
(ĐVT : Tỷ đồng) ............................................................................................. 68
Bảng 3.7: ƣ nợ DNNVV của ngân hàng TMCP Quân đội........................... 68
Bảng 3.8: Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tại MB...................................................... 69
Bảng 3.9: Mức tăng trƣởng Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tại MB.... 70
Bảng 3.10: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tại MB ........................ 70
Bảng 3.11: Tỷ lệ tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tại MB .. 71
Bảng 3.12 :Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay DNNVV tại MB ......................... 72
Bảng 3.13: So sánh thời gian xử lý với một số NHTM đối với hoạt động cho
vay ................................................................................................................... 76
Bảng 3.14: Số lƣợng Cán bộ cho vay DNNVV tại M

qua các năm 2017-

2019 ................................................................................................................. 82

i


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Cơ cấu cổ đơng chính của MB 2017 ............................................... 58

Hình 3.2: Biểu đồ tình hình dƣ nợ DNNVV tại ngân hàng TMCP Quân đội
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 68
Hình 3.3: Biểu đồ điểm chất lƣợng dịch vụ khối Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng TMCP Quân đội năm 2019............................................................ 74
Hình 3.4: Biểu đồ LSCV ngắn hạn bình quân của các ngân hàng năm 2019 ...... 85
Hình 3.5: Biểu đồ mạng lƣới điểm kinh doanh NHTM năm 2019 ................. 82

ii


LỜ MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)Việt Nam
có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp khơng nhỏ
vào G P, tạo cơng ăn việc làm, ổn định kinh tế... Tuy nhiên, so với các nƣớc
trong khu vực và thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam cịn nhiều hạn
chế về quy mơ, mức độ đóng góp và chƣa thực sự phát huy hết tiềm năng của
mình.
Một số chính sách Chính phủ hỗ trợ, tháo gỡ rào cản nhằm thúc đẩy
nhóm khách hàng này phát triển cụ thể nhƣ ban hành nhiều chính sách về ƣu
đãi về thuế, tín dụng cho DNNVV; hỗ trợ đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp
quốc gia.. Tuy nhiên trong thực tế, các DNNVV đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn mà nhất là khó khăn thiếu vốn. Khả năng tiếp cận các nguồn vốn rất
hạn chế, đặc biệt là tiếp cận vốn ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Quân Đội mặc dù đã bắt đầu chú trọng phát triển
hoạt động cho vay đối với các DNNVV tuy nhiên hiệu quả vẫn chƣa
cao.Nguồn vốn của ngân hàng còn khá dồi dào, có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu
vay vốn của các DNNVV nhƣng thực tế lại chƣa đƣợc sử dụng hết tiềm năng.
Sau khi tìm hiểu về những vấn đề chung nhƣ trên, tác giả nhận thấy
tiềm năng phát triển hoạt động cho vay NNVV rất lớn nhƣng số lƣợng khách

hàng có quan hệ cho vay chỉ chiếm khoảng 20% tổng số DNNVV. Có rất nhiều
nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến việc chƣa đạt mục tiêu của Ngân
hàng TMCP Quân Đội nhƣ lãi suất cho vay còn cao so với các ngân hàng khác;
Chính sách tài sản đảm bảo chƣa phù hợp với Khách hàng; Nguồn nhân lực của
Ngân hàng cịn thiếu kinh nghiệm; Cơng tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho
vay chƣa kịp thời... Từ việc phân tích những nguyên nhân chính, tác giả đƣa ra

1


các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay

NNVV tại Ngân hàng TMCP

Quân Đội. Với nhận thức đó, tác giả đã chọn đề tài: "Phát triển hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội" làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản phát triển cho vay

NNVV tại Ngân

hàng Thƣơng mại.
Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng phát triển cho vay
NNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội thông qua những số liệu liên quan
trong giai đoạn 2017 – 2019. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
cho vay NNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội trong thời gian tới
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Phân tích thực trạng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

giai đoạn 2017 - 2019, từ đó đƣa ra giải pháp phát triển giai đoạn 2020 –
2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
 Phát triển hoạt động cho vay NNVV tại Ngân hàng thƣơng mại đƣợc
diễn ra nhƣ thế nào?
 Thực trạng cho vay DNNVV tại M

trong khoảng thời gian 2017 –

2019 nhƣ thế nào?
 Các giải pháp nào nhằm góp phần phát triển hoạt động cho vay DNNVV
tại M ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân đội.

2


Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi về không gian: Ngân hàng TMCP Quân đội, khối khách hàng

doanh nghiệp nhỏ và vừa.
-

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các tài liệu phản ánh thực trạng phát


triển DNNVV giai đoạn năm 2017 - 2019
-

Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và

Thực trạng cho vay DNNVV tại M trong thời gian vừa qua. Từ đó đề xuất
các giải pháp khắc phục khó khăn, thách thức trong quá trình phát triển hoạt
động cho vay DNNVV tại M .
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, anh mục tài liệu tham khảo,
từ ngữ viết tắt,

anh mục

anh mục bảng biểu và đồ thị, Phụ lục, kết cấu của luận văn

dự kiến gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về cho vay
DNNVV
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng TMCP Quân đội
Chƣơng 4: Giải pháp góp phần phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Quân đội

3


C ƢƠNG 1: TỔNG QU N TÌN
LUẬN VỀ P ÁT TR ỂN


ÌN

NG

ÊN CỨU V CƠ SỞ LÝ

OẠT ĐỘNG C O V

DO N

NG

ỆP

N Ỏ V VỪ TẠ NGÂN HÀNG T ƢƠNG MẠ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp phát
triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa với NHTM
luôn luôn đƣợc đặt lên hàng đầu bởi đối tƣợng doanh nghiệp này là một trong
số các nhóm khách hàng chính đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng, cho nên
có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo cơng trình nghiên cứu khoa học về đề
tài này.
Những cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc sau đây đều nói về
các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam cũng nhƣu trên thế giới
trong những năm gần đây. Tuy nhiên, ở mỗi công trình đều có những điểm
riêng do mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu là khác nhau
nhƣng ta có thể đánh giá chung những mặt tích cực và hạn chế nhƣ sau:
 Luận văn thạc sỹ “Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa

tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh” của tác
giả Nguyễn Thùy Trang (2018). Đề tài đã nêu đƣợc những lý luận cơ bản cũng
chƣ cơ chế cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ tại các ngân hàng hiện
nay tuy nhiên việc quá chú trọng vào vấn đề lý thuyết đã khiến tác giả không chú
trọng tới việc phát triển các giải pháp phù hợp với chi nhánh cũng nhƣ đối tƣợng
khách hàng mà chi nhánh đang hƣớng tới.
 Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
gribank Chi nhánh Quảng Nam” - tác giả Trƣơng Thị Hƣơng (2018). Tác
giả đã phân tích và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng

4


tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ song các
giải pháp này còn mang nhiều tính lý thuyết và chƣa thật sự hợp lý với tình
hình hoạt động của chi nhánh mà tác giả nghiên cứu.
 Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ cho vay ngắn hạn của các DNNVV tại

gribank tỉnh Kon Tum” của

tác giả Nguyễn Văn Phƣơng (2019). Tác giả đã phân tích và đƣa ra đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay ngắn hạn của DNNVV tại
gribank chi nhánh Kon Tum, qua đó đề xuất một số giải pháp thiết thực
nhằm khắc phục ảnh hƣởng của các nhân tố này. Việc tiếp cận từ cả góc độ
doanh nghiệp sẽ giúp các ngân hàng đƣa ra đƣợc các chính sách phù hợp hơn
nhằm hỗ trợ khách hàng của mình.
 Cơng trình nghiên cứu “Tiếp tục mở rộng tín dụng có hiệu quả cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Tác giả Nguyễn Phƣơng Linh đăng trên Tạp
chí Ngân hàng năm 2019. Tác giả xác định vị thế của DNNVV, từ đó đƣa ra

một số đề xuất dối với NHNN trong việc tháo gỡ khó khăn cho DNNVV
trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên các giải pháp
cịn mang nặng tính lý thuyết và tính áp dụng chƣa cao.
 Cơng trình nghiên cứu “Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho
khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa” của TS. Nghiêm Xuân Thành năm 2019
đƣa ra các đánh giá thực trạng và giải pháp đối với bản thân DNNVV, đối với
hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên các giải pháp này tƣơng đối khó thực hiện và
chỉ thật sự phù hợp với các ngân hàng có khẩu vị rủi ro cao.
 Cơng trình nghiên cứu “The financing of small and medium-sized
enterprieses: n analysis of the Financing Gap in razil” của tác giả Marcelo
Godke Veiga và Joseph

. McCahery năm 2019. Trong bài nghiên cứu này,

hai tác giả đã chỉ ra sự chênh lệch giữa khả năng tài trợ của ngân hàng và cầu
về vốn của các DNNVV tại razil, đồng thời chỉ ra một số giải pháp tìm kiếm

5


nguồn vốn khác cho các doanh nghiệp này nhƣ tìm tới các quỹ đầu tƣ mạo
hiểm. Qua cơng trình này, ngƣời làm báo cáo đã đƣợc tiếp cận với cách nhìn
rộng hơn về việc cung ứng vốn cho doanh nghiệp trong nền kinh tế.
 Cơng trình nghiên cứu “ anks! It’s time to change your game in SME
lending why and how” của công ty Infosys, một công ty đa quốc gia chuyên
cung cấp các dịch vụ tƣ vấn doanh nghiệp và công nghê thông tin năm 2019.
ài nghiên cứu đã chỉ ra sự cứng nhắc và kém đa dạng trong các sản phẩm hỗ
trợ của ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời cũng đề
xuất một số giải pháp nhằm cải thiện các sản phẩm cho vay này. Tuy nhiên,
các giải pháp này đƣợc đánh giá là tƣơng đối khó thực hiện do vấn đề liên

quan tới khẩu vị rủi ro của ngân hàng.
Nhƣ vậy, mặc dù các nghiên cứu có giá trị và ý nghĩa thiết thực trong
việc phát triển hoạt động cho vay của NHTM nhƣng do điều kiện kinh tế luôn
luôn thay đổi, đặt các nghiên cứu trên trong bối cảnh hiện tại sẽ không tránh
khỏi một số hạn chế. Đa phần các nghiên cứu này chỉ quan tâm đến các nhân
tố nội tại hoặc các yếu tố khách quan từ bên ngoài nhƣ chính sách lãi suất mà
chƣa đi đánh giá sâu về đối tƣợng Ngân hàng, đơn vị trực tiếp cung cấp vốn
cho Doanh nghiệp. Hiện vẫn chƣa có cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về việc
phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
ngân hàng TMCP Quân đội, hoặc mới chỉ đề cập tới một vài khía cạnh trong
hoạt động cho vay nói chung (bao gồm cả khách hàng doanh nghiệp và cá
nhân) nên cũng chƣa đƣa ra đƣợc những giải pháp đặc thù để giải quyết
những vƣớng mắc, khó khan nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội
Sau khi tham khảo các cơng trình nghiên cứu trên, luận văn đã kế thừa đƣợc
những nội dung quan trọng sau:
-

Về mặt lý luận, tổng hợp, hệ thống hóa về mặt lý thuyết các vấn đề về

6


cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng hiện nay.
-

Về mặt thực tiễn, đánh giá thực trạng và tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng

và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này tới hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thƣơng mại.

-

Bên cạnh những vấn đề đƣợc kế thừa, luận văn “Phát triển hoạt động

cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” thực
hiện với những số liệu mới đƣợc thu thập về phát triển hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa và thực trạng ứng dụng các giải pháp mới tại ngân
hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, để đƣa ra đề xuất những giải pháp mới
để phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP Quân Đội.
1.2. Những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa của các ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại để
tạo ra lợi nhuận. Thu nhập từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi,
chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế
các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ.
Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thƣơng mại
càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các
nƣớc phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thƣơng mại đã
chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. khu vực cho vay ngắn
hạn nhƣờng chỗ cho thị trƣờng tài chính- tiền tệ cung ứng. Ngƣợc lại ở hầu hết
các nƣớc đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay
dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tƣ dài hạn (trong đó có
những tác nhân chủ yếu nhƣ tình hình tăng trƣởng, lạm phát…)

7


Ở một số nƣớc phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng đƣợc thành lập

và đi vào hoạt động, mối quan tâm chính và thƣờng xun của nó là cho ai vay,
và đầu tƣ vào đâu. Ở những nƣớc này, đối tƣợng cho vay là điều làm bận tâm
nhiều hơn, nếu khơng nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các nƣớc
phát triển tình hình lại ngƣợc lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng khơng phải
vấn đề cho ai vay, mà lợi tức có cao khơng và an tồn khơng. Thậm chí những lo
ngại đại loại nhƣ vậy thực tế đã khơng cịn vì hầu hết họ đã có những thị phần
chắc chắn và vấn đề an tồn của vốn đã có pháp luật bảo đảm. Điều họ quan tâm
là làm sao huy động đƣợc ngày càng nhiều tiền cho các khoản đầu tƣ có sẵn.
Cho vay của ngân hàng thƣơng mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng
thƣơng mại, là một lĩnh vực phức tạp và thƣờng xuyên cập nhật theo những biến
chuyển của mơi trƣờng kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những nét đặc
trƣng quan trọng của nó.
Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001
của thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng và hƣớng dẫn thực hiện số 49/QĐ_HĐQT ngày 31/05/2002
của NHCT Việt Nam, quyết định số 106/QĐ_HĐQT_NHCT ngày 20/08/2002
về việc cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng công thƣơng Việt
Nam, phân tích đánh giá doanh nghiệp dƣới giác độ tài chính ngân hàng.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi.
Định nghĩa trên đƣợc các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để
làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
1.2.2. Vai trị & ngun tắc của hoạt động cho vay
1.2.2.1. Vai trò của hoạt động cho vay
a. Vai trò đối với nền kinh tế

8



 Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế
o đặc điểm cho vay là quy mơ rộng, khách hàng đa dạng mặt khác nó là
hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trị là trung gian tài chính
ngân hàng đóng vai trị là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa ngƣời thừa vốn và
ngƣời cần vốn để đầu tƣ.

Vì thế mà ngân hàng giải quyết đƣợc một trong những đặc điểm của tiền
là “Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đƣơc tập hợp và đầu tƣ
cho các phƣơng án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thƣc hiện dự
án. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phƣơng án, dự án đã đƣợc giải
quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, Quan trọng để biến ý tƣởng kinh
doanh thành thực tế. Và chính nó giải quyết đƣợc các vấn đề kinh tế xã hội nhƣ
tăng trƣởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao
động…
 Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật…
Viêc vay vốn không những giải quyết đƣợc nhu cầu vốn kinh doanh mà
còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả
kinh tế và vấn đề phần mỡ rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị,
cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong
đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập
nền kinh tế thị trƣờng thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh
nghiệp Việt Nam.

9


b. Vai trò đối với người đi vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mai có các kỳ hạn khác nhau.
Ngắn hạn, trung han và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả

nổi… vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỗ thuận hình thức lãi
suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung đƣợc vốn
kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc
và lãi theo hợp đồng. ên cạnh đó việc thỗ thuận giữa ngân hàng và khách hàng
khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp…
nhƣ trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.
c. Lợi ích của ngân hàng
Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhƣng nó lại là
hoạt động chính của ngân hàng cho vay. ên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng
cho vay thu đƣơc lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập
chính của ngân hàng cho vay.
Đối với ngân hàng, trong nền kinh tế thị trƣờng, cho vay là chức năng
kinh tế cơ bản của ngân hàng. Đối với các hầu hêt các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng
chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm
khoảng từ ½ đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hồt
động cho vay có xu hƣớng tập chung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân
hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thƣờng
phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng, viêc ngân hàng không thu hồi
đƣơc vốn, có thể là do ngân hàng bng lỏng quản lý, cấp tín dụng khơng minh
bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống
không lƣờng trƣớc hay do nguyên nhân chủ quan từ phía hach hàng …
1.2.2.2. Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại
a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng

10


và có hiệu quả kinh tế.
Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hƣớng đến mục tiêu và yêu cầu

về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các tổ
chức kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh để thúc đẩy các tổ chức này hoàn thành nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của mình.
b. Vốn vay phải được hồn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng thƣơng mại
tồn tại và hoạt động bình thƣờng. ởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu
là nguồn vốn huy động.Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân
hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu
cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu.Nếu các khoản tín dụng khơng đƣợc
hồn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hồn trả của ngân
hàng.
c. Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo quy định của chính phủ
Q trình cung ứng vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thƣơng mại
đối với nền kinh tế sẽ làm tăng sức mua của xã hội, làm tăng khối lƣợng tiền
trong nền kinh tế, làm tăng áp lực đối với lƣợng hàng hoá ở trên thị trƣờng.
Ngồi ra do tính chất vận động của vốn tín dụng là gắn liền với sự vận động
của vật tƣ hàng hoá, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn
vị.

o đó cần thực hiện nguyên tắc bảo đảm giá trị vật tƣ hàng hoá tƣơng

đƣơng cho những khoản tín dụng đang thực hiện.

ảo đảm tiền vay có thể

thực hiện bằng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, hoặc bảo đảm
bằng chính tài sản đƣợc tạo ra do sử dụng vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín
chấp.

1.2.3. Các yếu tố cơ bản trong hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM

11


1.2.3.1. Các bên tham gia
- Ngƣời cho vay: Là một định chế tài chính hay một ngƣơi nào đó cho
ngƣơi vay vay một khoản tiền nào đó trên cơ sở hợp đồng cho vay đã đƣợc thoã
thuận các điều kiện về mức vay, thời hạn vay, lãi suất, hình thức trả gốc và lãi,…
- Ngƣời vay: Là các pháp nhân nhƣ doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã,
công ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 của bộ
luật dân sự.

1.2.3.2. Điều kiện của chủ thể vay vốn:
- Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: Khách hàng vay vốn phải có
năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
Luật dân sự.
- Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với qui định
của pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay.
1.2.3.3. Các yếu tố cấu thành nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng thương mại
a. Nguồn vốn tín dụng
Ngân hàng huy động vốn từ các nguồn khác nhau để tài trợ cho hoạt
động cho vay nhƣ:
 Vốn tự có của ngân hàng

12



 Nguồn vốn huy động tiền gửi ngắn hạn trong nƣớc
 Huy động tiền gửi trung và dài hạn trong nƣớc: Trái phiếu, kì phiếu
 Vốn vay thị trƣờng trong và ngoài nƣớc
 Vốn ủy thác tài trợ phát triển.
 Các quỹ đầu tƣ phát triển theo nguồn vốn O

và các nguồn khác.

b. Các khoản cho vay
Các khoản cho vay có hoặc khơng có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh
giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
c. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay đƣợc xác định theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn và có những cách trả lãi khác nhau nhƣ trả lãi trƣớc, trả lãi định kỳ
hoặc trả lãi sau … Ngƣời cho vay không chỉ quan tâm đến lãi suất mà cịn quan
tâm đến sự an tồn của khoản vay. Cịn ngƣời vay ngồi vấn đề lãi suất họ còn
quan tâm vào giá tiền của giá trị sử dụng mà họ phải trả có phù hợp với khả năng
tài chính và kết quả kinh doanh mang lại cho họ hay không.
Thông thƣờng, lãi suất cho vay đƣợc tính tốn dựa trên cơ sở lãi suất cho
vay ngắn hạn, phần bù rủi ro và tỷ lệ phí.
Idầi hạn= Ingắn hạn + Rp (phần bù rủi ro).
o vậy lãi suất luôn phải điều chỉnh tuỳ vào thời hạn vay và đối tƣợng
khách hàng. Mặt khác lãi suất cho vay luôn phải phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ
mô, chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ đồng thời lãi suất cạnh tranh giữa
các ngân hàng thƣơng mại và tổ chức tín dụng khác.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay, đƣợc thể hiện dƣới hai mức thỏa thuận
là áp dụng lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trƣờng.
d. Thời hạn cho vay
Đây là một yếu tố quan trọng trong nghiệp vụ tín dụng. Thời hạn cho

vay bao gồm:

13


-

Thời hạn giải ngân: đƣợc tính từ khi khách hàng nhận tiền vay lần đầu

tiên đến khi kết thúc nhận tiền vay
-

Thời gian ân hạn: trong mỗi hợp đồng tín dụng có thể có hoặc khơng có

thời gian ân hạn. Thời gian ân hạn hay rơi vào thời gian sản xuất thử, nên
khách hàng chƣa phải trả nợ tiền vay cho NH.
-

Thời gian trả nợ: là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt

đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho NH. Thời gian trả nợ có thể
đƣợc chia ra các kỳ hạn trả nợ khác nhau tùy thuộc vào tình hình thu nhập
cũng nhƣ khả năng trả nợ của khách hàng
-

Thời hạn cho vay trung bình: thời hạn cho vay trung bình là khoảng

thời gian khách hàng đƣợc sử dụng toàn bộ tiền vay.
e. Hạn mức tín dụng
Lƣợng vốn ngân hàng có thể cấp cho khách hàng của mình cịn phụ

thuộc vào hạn mức tín dụng mà ngân hàng Nhà nƣớc qui định.
Theo quy chế cho vay hiện nay ở nƣớc ta thì tổng dƣ nợ đối với cho vay đối
với một khách hàng khơng vƣợt q 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng trừ
nguồn vốn ủy thác hoặc trƣờng hợp đặc biệt đƣợc Chính phủ cho phép.
f. Hợp đồng và kết thúc hợp đồng
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một
số thoả thuận khác nếu đƣợc ngân hàng cho vay chấp nhận. Trƣờng hợp
khách hàng không thực hiện hợp đồng hay khơng có một điều khoản nào khác
thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
1.2.5.4. Chi phí cho vay
ao gồm các loai chi phí cơ bản sau:
Chi phí marketing trực tiếp


Chi phí dự phịng cho trƣờng hợp khơng thu hồi đƣợc vốn cho vay.



Chi phí quản lý.

14




Lợi nhuận mong đợi trong tƣơng lai.



Chi phí khác.


1.2.5.5. Quy trình cho vay DNNVV tại ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Quy trình cho vay DNNVV tại ngân hàng thƣơng mại là một q trình
bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định,
đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau
b. Vai trị quy trình phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại NHTM
-

Làm cơ sở cho việc xây dựng mơ hình tổ chức thích hợp tại Ngân hàng.

-

Là cơ sở để ngân hàng thiết lập các thủ tục hành chính phù hợp với quy

định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh.
-

Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ

phận liên quan đến hoạt động.
-

Làm cơ sở để kiểm sốt tiến trình cho vay và điều chỉnh chính sách cho

vay.
c. Sơ đồ quy trình tín dụng chung

15



Bƣớc 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bƣớc này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng thƣơng mại
Trong bƣớc này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng
nhƣ gián tiếp với ngân hàng

16


Bƣớc 2: Lập hồ sơ đề nghị cho vay DNNVV
Đây là bƣớc hình thành cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ cho vay.
Cán bộ cho vay sẽ thu thập thông tin của khách hàng và đánh giá sơ bộ
bộ hồ sơ của khách hàng. Thông báo cho khách hàng về các chính sách của
cho vay của Ngân hàng. Đồng thời tham vấn cho khách hàng và hƣớng dẫn
cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Một số hồ sơ đề nghị cấp cho vay cần thu nhập thông tin khách hàng gồm:


Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi nhân sự.



Thông tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn vay.



Thơng tin về đảm bảo cho vay.
Bƣớc 3: Thẩm định DNNVV

Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình cấp cho vay. Ngân

hàng sẽ phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng
vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Ngân hàng dựa vào các nguồn thông tin từ phía khách hàng, từ nội bộ
Ngân hàng, từ các nguồn khác nhƣ từ Ngân hàng khác, từ trung tâm cho vay
CIC, thơng tin truyền thơng, báo chí để thẩm định cả về mặt tính và định lƣợng.
Ngân hàng tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho
Ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến các biện
pháp giảm thiểu rui ro và hạn chế tổn thất.
Phân tích chân thật của những thơng tin đã thu thập đƣợc từ phía khách
hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở
cho việc ra quyết định cho vay.
Bƣớc 4: Quyết định cho vay DNNVV và ký hợp đồng cho vay
Dựa vào kết quả phát triển hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ ra quyết
định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một bộ hồ sơ của khách hàng.

17


×