Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ - Số 2/2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.06 KB, 61 trang )

ISSN 1859 – 1000

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2
2020
(12 SỐ/NĂM)


THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)

BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban:

THS. VŨ ANH TUẤN
ThS. Võ Thị Thu Hà

Phó Trưởng ban:

ThS. Trần Thị Hồng Hạnh

Uỷ viên thư ký:

ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà



MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra

Trang

Lời giới thiệu

ii

Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu

3

Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp

7

Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

57

i


LỜI GIỚI THIỆU

Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và

công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước),
cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa
học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và
có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: . Định kỳ xuất bản xuất bản
phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã
đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail:
Website: />
ii


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020


DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8
101. Toán học và thống kê ................................................................................... 8
10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 8
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9
102. Khoa học máy tính và thơng tin ............................................................... 10
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 10
104. Hóa học ....................................................................................................... 14
10407. Hóa phân tích ....................................................................................... 14
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 15
10506. Địa lý tự nhiên ...................................................................................... 15
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 15
10509. Các khoa học mơi trường ..................................................................... 15
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 17
10512. Hải dương học ...................................................................................... 18
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 18
106. Sinh học ....................................................................................................... 19
10609. Di truyền học ........................................................................................ 19
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 19
10616. Công nghệ sinh học .............................................................................. 19
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 20
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 20
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 20
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .................................................................... 21
3



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 21
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ....................................................................... 22
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám
sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ..................................... 23
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ................................................ 26
20205. Viễn thông ............................................................................................ 27
20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính .......................................................... 29
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào
mục nào khác .................................................................................................... 29
203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 30
20302. Chế tạo máy nói chung ......................................................................... 30
20303. Chế tạo máy công cụ ............................................................................ 30
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nơng nghiệp ....................................... 31
20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi .............................................. 32
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................... 32
204. Kỹ thuật hóa học ........................................................................................ 33
20401. Sản xuất hóa học cơng nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) .......... 33
20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 33
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 34
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 34
20508. Vật liệu điện tử ..................................................................................... 34
20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm kim loại
(cermet), các vật liệu sợi tổng hợp và tự nhiên phối hợp;...) ........................... 35
20513. Gỗ, giấy, bột giấy ................................................................................. 36
20514. Vải, gồm cả sợi, màu và thuốc nhuộm tổng hợp.................................. 37

4


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 38
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 38
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm...................................................... 39
207. Kỹ thuật mơi trường .................................................................................. 40
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 40
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu khơng phải dầu khí ....................... 42
20704. Viễn thám ............................................................................................. 42
208. Công nghệ sinh học môi trường ............................................................... 43
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh
học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................... 43
209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 43
20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử
dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học,
nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu
mới có nguồn gốc sinh học............................................................................... 43
210. Công nghệ nano .......................................................................................... 45
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ....................................... 45
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 46
21101. Kỹ thuật thực phẩm .............................................................................. 46
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ..................................................... 46
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 47
301. Y học cơ sở .................................................................................................. 47
30102. Di truyền học người ............................................................................. 47

302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 47
30202. Sản khoa và phụ khoa........................................................................... 47
30207. Hệ hô hấp và các bệnh liên quan .......................................................... 48
30209. Gây mê ................................................................................................. 48
5


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ....................................................................... 48
30213. Ghép mô, tạng ...................................................................................... 49
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 49
30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................... 50
303. Y tế............................................................................................................... 51
30306. Y học nhiệt đới ..................................................................................... 51
304. Dược học ..................................................................................................... 52
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 52
30404. Hoá dược học ....................................................................................... 52
305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 53
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 53
402. Chăn nuôi.................................................................................................... 53
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................ 53
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi.................................................................... 54
404. Lâm nghiệp ................................................................................................. 54
40403. Quản lý và bảo vệ rừng ........................................................................ 54
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 55
502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 55
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh.... 55

50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 55
503. Khoa học giáo dục ...................................................................................... 55
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học,
lý luận giáo dục,.. ............................................................................................. 55
50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác ..................................................... 56

6


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
CHÚ GIẢI



Mã tra cứu



Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản



Tên nhiệm vụ




Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu



Thời gian thực hiện nhiệm vụ



Cấp nhiệm vụ



Nơi viết báo cáo



Cơ quan chủ trì nhiệm vụ



Năm viết báo cáo



Tóm tắt nội dung nghiên cứu

7



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

1. Khoa học tự nhiên
101. Tốn học và thống kê

Xây dựng mơ hình Einstein
tương quan phi điều hòa đối với các
tham số nhiệt động và cumulant
trong XAFS mà nó có thể áp dụng
cho các cấu trúc tinh thể khác nhau.
Mở rộng mơ hình Debye tương quan
phi điều hòa cho một số cấu trúc tinh
thể như bcc, mà nó bao chứa các
hiệu ứng tán sắc cũng như các đóng
góp của các phonon trong vùng
Brillouin thứ nhất thơng qua việc lấy
tích phân theo các tần số của các
phonon này đối với các đại lượng
XAFS được xét. Xây dựng phương
pháp giải tích để tính và đánh giá các
phổ XAFS phi điều hịa có chứa các
cumulant, trong đó các ảnh hưởng
của phi điều hịa lên biên độ và pha
của phổ XAFS cũng như lên các
thông tin về cấu trúc lấy từ XAFS

được đánh giá chi tiết. Lập trình,
tính số đối với các biểu thức thu
được, so sánh kết quả với thực
nghiệm, phân tích ý nghĩa vật lý và
khả năng ứng dụng của các lý thuyết
được xây dựng.

10101. Toán học cơ bản
73005. 2-2020 Một số mở rộng
của bổ đề Farkas với các áp dụng
vào lý thuyết tối ưu/ PGS.TSKH.
Nguyễn Định, TS. Trần Hồng Mơ;
ThS. Nguyễn Đức Dũng - TP. Hồ
Chí Minh - Trường Đại học Quốc tế,
ĐHQG - TP Hồ Chí Minh, 2019 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu và đề xuất một số
dạng mở rộng của bổ đề Farkas cho
các hệ thống bất đẳng thức tổng
quát, các hệ với các hàm hợp, hoặc
các hệ bất đẳng thức xác định bởi
các hàm vectơ cũng như các hệ có
chứa các yếu tố khơng chắc chắn
(robust Farkas). Áp dụng kết quả
nghiên cứu trên để thiết lập các điều
kiện tối ưu và đối ngẫu cho các lớp
bài toán tối ưu tương ứng gồm các
lớp bài toán với các hàm hợp, các
bài toán tối ưu vectơ, các bài toán
cân bằng, bất đẳng thức biến phân

vectơ, các bài toán với các yếu tố
không chắc chắn.

Số hồ sơ lưu: 15535
73449. 2-2020 Tôpô đại số và lí
thuyết biểu diễn/ PGS.TS. Lê Minh
Hà, TS. Phan Hoàng Chơn; TS.
Nguyễn Đặng Hồ Hải; TS. Phạm
Văn Tuấn - Hà Nội - Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, 2019 06/2015 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Số hồ sơ lưu: 15528
73008. 2-2020 Xây dựng các
phương pháp giải tích để nghiên
cứu các tham số nhiệt động và các
cumulants trong XAFS phụ thuộc
nhiệt độ của các vật liệu/
GS.TSKH. Nguyễn Văn Hùng,
PGS.TS. Nguyễn Bá Đức; TS. Đinh
Quốc Vương; CN. Nguyễn Công
Toản; CN. Nguyễn Bảo Trung; ThS.
Trịnh Thị Huế - Hà Nội - Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên, 2019 -

Nghiên cứu tương tác giữa lý
thuyết đồng luân và lý thuyết biểu
diễn modular, đặc biệt là biểu diễn
của nhóm đối xứng và nhóm tuyến
tính tổng quát trên trường cơ sở đặc

8


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

số p. Mối liên hệ giữa hai phạm trù:
phạm trù các hàm tử đa thức chặt,
phạm trù các mô đun không ổn định
trên đại số Steenrod. Tác động của
hàm tử Lannes trên các mảnh ổn
định của đối đồng điều của nhóm
abel sơ cấp. Cấu trúc vành Hopf của
đồng điều của khơng gian các vịng
lặp vơ hạn tại số ngun tố lẻ.

SỐ 2-2020

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
2019 - 01/2016 - 01/2019. (Đề tài
cấp Bộ)
Nghiên cứu đưa ra công thức về
tốc độ hội tụ của luật mạnh số lớn
cho chuỗi trung bình trượt của
trường Martingale nhận giá trị trong
khơng gian Banach và áp dụng cho
dạng bậc 2. Nghiên cứu cũng đã
đánh giá được sự hội tụ của chuỗi
đuôi của trường các biến ngẫu nhiên
nhận giá trị trong không gian
Banach. Nghiên cứu luật yếu số lớn

cho trường hợp dãy biến ngẫu nhiên
negative quadrant dependence nhận
giá trị trong không gian Hitbert
spaces cho trường hợp xác suất đi
có cấp r (0dụng kết quả này nghiên cứu sự hội
tụ của phân bố Pareto-Zipf và St
Petersburg game. Đặc biệt, nghiên
cứu này đã thiết lập được định nghĩa
về Martingale toán tử và thu được
kết quả về định lý giới hạn cho
trường hợp dãy tốn tử ngẫu nhiên
và áp dụng cho tích tốn tử.

Số hồ sơ lưu: 15676
73450. 2-2020 Một số bài toán
trong Giải tích điều hịa và Thuyết
tương đối/ PGS.TS. Lương Đăng
Kỳ, TS. Hà Duy Hưng; TS. Nguyễn
Thế Cang; ThS. Dương Quốc Huy;
ThS. Huỳnh Kim Triển - Bình Định
- Trường Đại học Quy Nhơn, 2019 04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu các bài tốn trong giải
tích điều hịa hiện đại và thuyết
tương đối của Einstein: phát triển lý
thuyết các không gian MusielakOrlicz-Hardy, các khơng gian loại
Hardy ứng với các tốn tử vi phân
tồng qt; tính bị chặn trên các
khơng gian loại Hardy của các tốn

tử tích phân kỳ dị và các hốn tử
của chúng; sự hội tụ yếu trong các
khơng gian Hardy; các bất đẳng
thức chuẩn cho một lớp các tốn tử
tích phân trung bình. Xây dựng
nghiệm cho phương trình chân
không conformal và giả thuyết khối
lượng dương trên các đa tạp tiệm
cận hyperbolic.
Số hồ sơ lưu: 15677

Số hồ sơ lưu: 16485
10102. Tốn học ứng dụng
73524. 2-2020 Tối ưu khơng
trơn và đối ngẫu không lồi/
PGS.TS. Nguyễn Quang Huy, TS.
Trần Văn Bằng; ThS. Hoàng Ngọc
Tuấn; ThS. Nguyễn Văn Tuyên;
ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Trang;
ThS. Nguyễn Ngọc Luân - Hà Nội Trường ĐHSP Hà Nội 2, 2019 02/2013 - 01/2015. (Đề tài cấp Quốc
gia)

74536. 2-2020 Các định lý giới
hạn cho trường các biến ngẫu
nhiên/ TS. Tạ công Sơn, TS. Trần
Mạnh Cường; ThS. Nguyễn Văn
Tân; ThS. Trần Văn Tuân - Hà Nội -

Nghiên cứu sự tồn tại nghiệm
của bài tốn tối ưu vectơ, các phép

tính dưới vi phân bậc 2 và điều kiện
9


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

tối ưu bậc 2. Nghiên cứu tính chất
giả Lipschitz của ánh xạ nghiệm và
hàm giá trị tối ưu, đánh giá đối đạo
hàm của ánh xạ nghiệm và nghiên
cứu bài toán đối ngẫu khơng lồi và
các thuật tốn tìm nghiệm tối ưu.

SỐ 2-2020

74951. 2-2020 Lý thuyết cân
bằng và ổn định trong toán học và
ứng dụng của chúng trong kinh tế/
PGS.TS.
Nguyễn

Minh,
GS.TSKH. Nguyễn Xuân Tấn; TS.
Đào Ngọc Minh; CN. Trần Văn
Thành - Hà Nội - Trường Đại học
Thương Mại, 2019 - 04/2017 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15594
74551. 2-2020 Hấp thụ dao
động có hại và khuếch đại dao

động có ích bằng công nghệ điều
khiển bán chủ động/ PGS. TS. Lã
Đức Việt, TS. Đỗ Trần Thắng; TS.
Nguyễn Xuân Nguyên; ThS. Nguyễn
Bá Nghị; ThS. Nguyễn Trọng Kiên Hà Nội - Viện Cơ học, 2019 08/2016 - 08/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Nghiên cứu bài toán cân bằng,
tựa cân bằng trong lý thuyết tối ưu
véc tơ. Tìm điều kiện tồn tại nghiệm,
xét tính ổn định nghiệm của bài toán
khi phụ thuộc tham số và mối liên hệ
của bài toán này với các bài toán
khác trong lý thuyết tối ưu véc tơ.
Phát hiện các tính chất của ánh xạ đa
trị từ đó tìm ra cách tiếp cận các bài
toán tự cân bằng. Nghiên cứu các kết
quả đạt được ứng dụng vào các bài
toán kinh tế.

Đề xuất thuật toán điều khiển
bán chủ động chỉ sử dụng một đầu
đo trong bài toán cách ly dao động,
đề xuất thuật tốn điều khiển bán
chủ động sử dụng dịng năng lượng
áp dụng vào bài toán bộ giảm chấn
động lực lắp đặt vào hệ nhiều bậc tự
do và đề xuất thuật toán điểu khiển
bán chủ động dạng tổng quát cho bộ
giảm chấn chất lỏng. Đã xác định

được lời giải cận trên, cận dưới cho
bài toán điều khiển bán chủ động của
bộ giảm chấn động lực và bộ giảm
chấn theo phương hướng tâm của kết
cấu con lắc. Nghiên cứu thuật toán
kết hợp chủ động - bị động trong
điều khiển dao động của kết cấu con
lắc nói chung và của trọng tải cần
cẩu nói riêng các kết quả nghiên cứu
nói chung đều đã hướng tới việc
kiểm soát dao động tốt hơn trong các
hệ cơ học.

Số hồ sơ lưu: 16655
102. Khoa học máy tính và thơng
tin
10201. Khoa học máy tính
72921. 2-2020 Nghiên cứu, xây
dựng kiến trúc nền tảng hỗ trợ
phát triển dịch vụ công trực tuyến
tại Bộ KH&CN. Triển khai thử
nghiệm 15 dịch vụ công trực tuyến
tại Bộ KH&CN/ KS. Vũ Văn Phán,
KS.Trịnh Văn Hùng; KS. Đỗ Văn
Đức; KS. Nguyễn Văn Quyết; CN.
Nguyễn Thị Mến; KS. Nguyễn
Quang Tiệp; KS. Nguyễn Thị Hồng;
KS. Nguyễn Quốc Việt ; ThS. Trầ n
Thị Ngọc Hà; CN. Hoàng Minh Thu
- Hà Nội - Trung tâm Công nghê ̣

thông tin, 2019 - 09/2017 - 09/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 16496

10


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Khảo sát hiện tra ̣ng, quy trình xử
lý hành chính của các thủ tục hành
chính ta ̣i các đơn vị , đề xuất quy
trình tin học hóa quy trình xử lý thủ
tục hành chính . Xây dựng mơ hình
kiến trúc nền tảng hỗ trợ xây dựng
dịch vụ công trực tuyến ta ̣i Bộ Khoa
học và Công nghệ . Xây dựng 15
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại
Bộ Khoa học và Công nghệ.

SỐ 2-2020

không dây ad hoc. Đánh giá phương
pháp, giải thuật bằng cách so sánh
kết quả mô phỏng với các phương
pháp cũ và một số phương pháp đã
được các nhà khoa học khác đề xuất.
Số hồ sơ lưu: 15585
73101. 2-2020 Nghiên cứu phát

triển hệ thống hỗ trợ du lịch thơng
minh dựa trên nền tảng trí tuệ
nhân tạo/ ThS. Nguyễn Đức Hoàng,
ThS. Bùi Thị Vân Anh; ThS.
Nguyễn Hoàng Anh; ThS. Nguyễn
Anh Dũng - Hà Nội - Viện Công
nghệ Thông tin và Truyền thông
CDIT, 2018 - 04/2018 - 11/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15521
73089. 2-2020 Nghiên cứu một
số phương pháp đảm bảo chất
lượng dịch vụ trong mạng không
dây ad hoc và ứng dụng/ PGS.TS.
Phạm Thanh Giang, PGS.TS.
Nguyễn Văn Tam; TS. Nguyễn Tiến
Lân; TS. Đào Văn Thành; ThS. Ngô
Hải Anh; ThS. Triệu Thị Thu Thủy;
ThS. Nguyễn Ngọc Hưng - Hà Nội Viện Công nghệ Thông tin, 2017 12/2011 - 12/2013. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Nghiên cứu tổng quan và xu
hướng của cơng nghệ trí tuệ nhân
tạo, tổng quan đơ thị thông minh và
các phân hệ của đô thị thông minh,
khảo sát các ứng dụng AI trong đô
thị thông minh. Nghiên cứu, khảo sát
các bộ dữ liệu sử dụng cho hệ thống
du lịch thông minh, nghiên cứu khảo

sát công nghệ, công cụ cho việc trích
chọn, làm sạch, chuyển đổi và nạp
dữ liệu vào kho phục vụ cho hệ
thống. Nghiên cứu một số mơ hình
và kỹ thuật, cơng nghệ trong AI
phục vụ trong lĩnh vực du lịch thông
minh. Đặc tả yêu cầu tương tác
người sử dụng trong hệ thống hỗ trợ
du lịch thông minh và xây dựng đặc
tả yêu cầu kỹ thuật của hệ thống hỗ
trợ du lịch thông minh. Thiết kế,
phát triển và triển khai thử nghiệm
hệ thống du lịch thông minh dựa trên
nền tảng công nghệ AI tại một địa
phương .

Cập nhật các thông tin khoa học
gần đây liên quan đến các vấn đề
chọn lọc nghiên cứu. Nghiên cứu sâu
về hoạt động của giao thức IEEE
802.11 và các giao thức, dịch vụ
chọn lọc tại tầng trên TCP/IP,
multimedia. Khám phá về việc ảnh
hưởng của cơ chế trong giao thức
IEEE 802.11 tới các dịch vụ tầng
trên TCP/IP, multimedia trên nhiều
mơ hình mạng không dây ad hoc.
Phác thảo phương pháp, xây dựng
các giải thuật cốt lõi để giải quyết
bài toán đặt ra. Viết chương trình để

thực hiện các phương pháp và giải
thuật đề xuất dựa trên bộ mô phỏng
mạng NS-2. Xây dựng các mơ hình
mơ phỏng các vấn đề đã khám phá
về chất lượng dịch vụ trong mạng

Số hồ sơ lưu: 15602

11


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

73118. 2-2020 Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn để định
hướng chính sách khuyến khích và
thúc đẩy dữ liệu mở Việt Nam/ TS.
Trần Minh, Ths.Đỗ Công Anh ThS.
Tô Thị Thiên Ngân; ThS. Lương Thị
Thu Hà; ThS. Chu Thị Thắm; ThS.
Nguyễn Thị Yến; ThS. Đỗ Hoàng
Anh Tuấn - Hà Nội - Viện công
nghiệp phần mềm và nội dung số
Việt Nam, 2018 - 05/2018 - 11/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

SỐ 2-2020

Nghiên cứu xu hướng phát triển
trí tuệ nhân tạo trên thế giới và nhu

cầu nghiên cứu, phát triển tại Việt
Nam. Tìm hiểu hiện trạng, đặc trưng
và xu hướng phát triển trí tuệ nhân
tạo trên thế giới. Tiêu chuẩn về trí
tuệ nhân tạo của một số tổ chức tiêu
chuẩn trên thế giới như ISO và IEC
về quy trình xây dựng chuẩn cho trí
tuệ nhân tạo (AI) từ đó nghiên cứu
xây dựng định hướng thúc đẩy phát
triển trí tuệ nhân tạo ở Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 15559

Tổng hợp, phân tích khái quát về
khái niệm, đặc điểm, lợi ích của dữ
liệu mở. Tiến hành thu thập, nghiên
cứu về hiện trạng triển khai dữ liệu
chính phủ mở, một số các văn bản
quy định, chính sách liên quan đến
dữ liệu mở của một số nước trên thế
giới như các tiêu chuẩn, nguyên tắc
và quy trình mở dữ liệu. Thu thập,
khảo sát thông tin về thực trạng triển
khai và một số khó khăn bất cập
trong việc triển khai dữ liệu chính
phủ mở tại Việt Nam và đề xuất triển
khai dữ liệu chính phủ mở ở Việt
Nam, bao gồm: khung pháp lý, chính
sách về dữ liệu mở; nguyên tắc, tiêu
chuẩn, quy trình và danh mục dữ
liệu mở.


73448. 2-2020 Nghiên cứu làm
chủ và triển khai thử nghiệm mơ
hình điện toán đám mây Private
Cloud sử dụng giải pháp nguồn
mở/ ThS. Ngô Minh Phước,
PGS.TS. Đào Ngọc Chiến; TS.
Nguyễn Khắc Kiểm; CN. Nguyễn
Thị Hồng; ThS. Tống Việt Hùng;
KS. Ngô Văn Thành; ThS. Vũ Việt
Hùng; KS. Nguyễn Tất Thắng; KS.
Đặng Như Trung; KS. Hồng Hà Hà Nội - Trung tâm Cơng nghệ
thơng tin, 2019 - 04/2017 - 09/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng
ứng dụng điện toán đám mây của các
cơ quan, đơn vị trong nước và ngồi
nước. Tính chất, cấu trúc cơ bản của
điện tốn đám mây và các mơ
hình dịch vụ có thể triển khai dựa
trên các giải pháp nguồn mở. Đánh
giá hiện trạng cơ sở hạ tầng thiết bị
và nhu cầu sử dụng hệ thống điện
toán đám mây tại Bộ Khoa học và
Công nghệ và đề xuất giải pháp. Các
giải pháp Infrastructure as a Service
để triển khai mô hình điện tốn đám
mây Private Cloud.Thiết lập hệ
thống điện tốn đám mây riêng


Số hồ sơ lưu: 15621
73126. 2-2020 Nghiên cứu, đề
xuất định hướng thúc đẩy phát
triển trí tuệ nhân tạo (AI) ở Việt
Nam/ TS. Trần Minh Tuấn, PGS.
TS. Vũ Phi Tuyến; ThS. Hoàng Việt
Huy; ThS. Nguyễn Hoàng Linh;
ThS. Kiều Ngọc Công - Hà Nội Viện Chiến lược thông tin và truyền
thông, 2018 - 04/2018 - 11/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
12


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Private cloud) sử dụng giải pháp
nguồn mở. Xây dựng giải pháp đảm
bảo trong triển khai điện toán đám
may về phần cứng, phần mềm để ảo
hoá và giải pháp quản lý dịch vụ
thích hợp, cấp phát tài nguyên và
khả năng quản trị hệ thống…

SỐ 2-2020

cho sản phẩm an tồn thơng tin
mạng tại Việt Nam/ ThS. Đỗ Mạnh
Hùng, ThS. Đỗ Xuân Bình; ThS. Bùi
Thị Vân Anh - Hà Nội - Viện Công
nghệ Thông tin và Truyền thông

CDIT, 2019 - 09/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15675

Nghiên cứu, đề xuất danh mục
tiêu chuẩn áp dụng cho các sản phẩm
an toàn thông tin mạng phục vụ công
tác quản lý chất lượng sản phẩm an
tồn thơng tin mạng của Bộ Thơng
tin và Truyền thơng. Nghiên cứu các
tiêu chuẩn quốc tế, nước ngồi áp
dụng cho sản phẩm an tồn thơng tin
mạng. Đề xuất các tiêu chuẩn áp
dụng cho các sản phẩm an tồn
thơng tin mạng cần quản lý tại Việt
Nam.

73474. 2-2020 Nghiên cứu, đề
xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động
khởi nghiệp trong lĩnh vực công
nghiệp phần mềm tại Việt Nam/
ThS. Bùi Thanh Tùng, TS. Đào Đình
Khả; TS. Nguyễn Thanh Tuyên;
ThS. Nguyễn Văn Thuật; ThS.
Nguyễn Đức Toàn; ThS. Phạm
Trọng Thanh; ThS. Đỗ Trường
Giang; ThS. Đặng Thị Diệu Thúy;
ThS. Chu Hồng Trang; ThS. Nguyễn
Thị Ngọc Hòa; KS. Nguyễn Tiến

Hưng; CN. Trương Hữu Chung - Hà
Nội - Vụ Công nghệ thông tin, 2019
- 05/2018 - 11/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15659
73508. 2-2020 Nghiên cứu giao
thức định tuyến IPv6 ứng dụng
cho mạng không dây công suất
thấp/ ThS. Nguyễn Trường Giang,
KS. Nguyễn Ngọc Minh; KS.
Nguyễn Tiến Dũng - Hà Nội - Trung
tâm Internet Việt Nam, 2019 05/2018 - 11/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Nắm rõ được các yếu tố ảnh
hưởng tới hoạt động khởi nghiệp,
hiện trạng các chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp
phần mềm tại Việt Nam và một số
nước tiên tiến trên thế giới. Xu
hướng của cuộc cách mạng 4.0 và
những tác động của nó tới hoạt động
khởi nghiệp trong lĩnh vực cơng
nghiệp phần mềm. Đề xuất giải
pháp, chính sách cụ thể thúc đẩy
khởi nghiệp trong lĩnh vực phần
mềm, tiến tới ban hành dưới dạng
một văn bản của Bộ Thông tin và
Truyền thông.

Nghiên cứu tổng quan về định

tuyến IPv6 cho mạng không dây
công suất thập. Kỹ thuật và các giao
thức định tuyến IPv6 cho mạng
không dây công suất thấp. Đề xuất
mô hình triển khai định tuyến IPv6
cho mạng khơng dây cơng suất thấp.
Số hồ sơ lưu: 15639
73509. 2-2020 Nghiên cứu triển
khai cung cấp ứng dụng bảo mật
khóa cơng khai (Resource Public
Key Infrastructure - RPKI) phục
vụ xác thực thông tin định tuyến

Số hồ sơ lưu: 15665
73486. 2-2020 Nghiên cứu đề
xuất danh mục tiêu chuẩn áp dụng
13


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 2-2020

tìm hiểu về các đặc điểm, nội dung,
và yêu cầu kỹ thuật của cơ sở dữ liệu
không gian, bản đồ 3D. Tiến hành
nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn kỹ
thuật cơ sở dữ liệu không gian tương
ứng với nội dung bản đồ 3D tỷ lệ
1/2.000, 1/5.000. Nghiên cứu, xây

dựng bộ ký hiệu bản đồ 3D và
nghiên cứu, tổng hợp văn bản pháp
quy hiện hành liên quan đến ký hiệu
bản đồ 3D. Nghiên cứu quy trình kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu không
gian địa lý và bản đồ 3D. Thực
nghiệm xây dựng cơ sở dữ
liệu không gian và bản đồ 3D cho
một số khu vực điển hình.

trong cơng tác quản lý địa chỉ
IP/số hiệu mạng ASN của Việt
Nam./ ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy,
CN. Nguyễn Thị Oanh; KS. Phan
Xuân Dũng; ThS. Nguyễn Đỗ Hải
Vân - Hà Nội - Trung tâm Internet
Việt Nam, 2019 - 05/2018 - 11/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về hạ tầng khóa cơng
khai tài ngun (RPKI) và sự cần
thiết triển khai RPKI trong công tác
quản lý địa chỉ Internet, số hiệu
mạng ASN. Tiêu chuẩn, công nghệ
kỹ thuật cung cấp ứng dụng bảo mật
khóa cơng khai tài ngun (RPKI),
hiện trạng triển khai tại khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương. Đề xuất
mơ hình triển khai dịch vụ RPKI
trong cơng tác quản lý địa chỉ IP/số
hiệu mạng ASN tại Việt Nam. Thử

nghiệm ứng dụng RPKI cho hệ
thống mạng VNNIC và đề xuất giải
pháp triển khai ứng dụng RPKI cho
trạm trung chuyển VNIX và mạng
DNS quốc gia.

Số hồ sơ lưu: 15614
104. Hóa học
10407. Hóa phân tích
74544. 2-2020 Nghiên cứu xây
dựng mơ hình thống kê để tối ưu
q trình agglomerat hóa quặng
phục vụ hòa tách đống quặng
urani/ ThS. Trần Thế Định, PGS.
TS. Thân Văn Liên; KS. Phạm Minh
Tuấn; KS. Phạm Thị Thủy Ngân; Lê
Thị Hồng Hà - Hà Nội - Viện công
nghệ xạ hiếm, 2019 - 01/2018 12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)

Số hồ sơ lưu: 15640
73522. 2-2020 Nghiên cứu, xây
dựng quy trình thành lập cơ sở dữ
liệu khơng gian địa lý và bản đồ ba
chiều tỷ lệ lớn/ TS. Cáp Xuân Tú,
ThS. Đỗ Thị Thanh Bình; ThS.
Nguyễn Thị Bích Ngọc; KS. Đỗ
Trọng Hiếu; KS. Trần Đức Thuận;
ThS. Võ Kim Giao; ThS. Lưu Thị
Thu Thủy; KS. Trần Hùng Cường;
ThS. Bùi Thị Xuân Hồng; ThS. Bùi

Tuấn Anh - Hà Nội - Văn phòng Bộ
Tài nguyên và Môi trường, 2018 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan tài liệu về mơ hình
q trình agglomerat hóa quặng trên
thế giới và trong nước. Xây dựng mơ
hình thống kê để tối ưu q trình
agglomerat hóa quặng phục vụ q
trình hịa tách đống quặng urani.
Kiểm chứng mơ hình trên thiết bị
agglomerat hóa, cơng suất 50 kg/giờ.
Các nghiên cứu được thực hiện trong
phịng thí nghiệm, sau đó tiến hành
kiểm chứng trên thiết bị agglomerat
hóa cơng suất 50 kg/giờ cho từng

Phân tích tổng quan tình hình
nghiên cứu, sản xuất và ứng dụng cơ
sở dữ liệu không gian và bản đồ 3D,
14


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

loại quặng PH và BPH. Kết quả
kiểm chứng cũng cho thấy tính thấm
(hệ số thấm k) và hiệu suất thu hồi
urani đối với từng loại quặng thay
đổi không nhiều khi tiến hành trong
phịng thí nghiệm.


SỐ 2-2020

10508. Trắc địa học và bản đồ học
73518. 2-2020 Nghiên cứu và
ứng dụng bản đồ số để quản lý và
cung cấp thông tin ngành da - giầy
Việt Nam/ ThS. Nguyễn Hải Trung,
ThS. Nguyễn Hải Trung; ThS.
Nguyễn Mạnh Khôi; ThS. Lê Trần
Vũ Anh; KS. Nguyễn Văn Hiền;
ThS. Trần Ngọc Sơn; ThS. Nguyễn
Thị Yên; CN. Nguyễn Đức Phương;
CN. Nguyễn Thị Châu Giang; CN.
Mai Đức Công - Hà Nội - Viện
Nghiên cứu Da - Giầy, 2018 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 16502
105. Các khoa học trái đất và môi
trường liên quan
10506. Địa lý tự nhiên
73116. 2-2020 Nghiên cứu cơ
sở khoa học hình thành Hệ thống
địa chính biển Việt Nam (Marine
Cadastre of Viet Nam)/ TS.
Nguyễn Thị Thanh Hương, TS.
Nguyễn Phi Sơn; ThS. Nguyễn
Thanh Thủy; TS. Nguyễn Lê Tuấn;
ThS. Hoàng Minh Hải; ThS. Đinh
Tài Nhân; TS. Phạm Thế Huynh;

ThS. Phan Doãn Thành Long; ThS.
Nguyễn Thị Loan; ThS. Nguyễn Văn
Chiến; CN. Mai Thị Phương Lan;
CN. Nguyễn Thị Thu; CN. Vũ Thị
Hồng Hà - Hà Nội - Viện khoa học
Đo đạc và bản đồ, 2018 - 07/2016 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Phân tích đánh giá tổng quan
ứng dụng bản đồ số tại Việt Nam.
Nghiên cứu xây dựng phần mềm
quản lý, cung cấp thông tin cho
ngành da - giầy Việt Nam trên nền
bản đồ số. Triển khai ứng dụng phần
mềm tại Viện Nghiên cứu da - giầy
và đánh giá sơ bộ hiệu quả và khả
năng triển khai vào thực tế.
Số hồ sơ lưu: 15618
10509. Các khoa học môi trường
73111. 2-2020 Nghiên cứu đề
xuất bộ tiêu chí lồng ghép vấn đề
biến đổi khí hậu vào chính sách
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đảm
bảo phát triển bền vững cho vùng
duyên hải Nam Trung Bộ/ ThS.
Mai Kim Liên, ThS. Mai Kim Liên;
ThS. Nguyễn Diệu Huyền; TS. Đỗ
Huy Dương; TS. Lê Minh Nhật; TS.
Nguyễn Tiến Thành; ThS. Lưu Đức
Dũng; ThS. Trần Tiến Dũng; ThS.
Phạm Thị Trà My; ThS. Nguyễn Bùi

Phong; ThS. Lê Thị Mai Thanh - Hà
Nội - Cục Biến đổi khí hậu, 2018 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và
thực tiễn về hệ thống địa chính biển
để từ đó nghiên cứu đề xuất mơ hình
của hệ thống địa chính biển Việt
Nam. Đề xuất khung kỹ thuật cho hệ
thống địa chính biển Việt Nam và đề
xuất mơ hình của hệ thống và u
cầu kỹ thuật của bản đồ địa chính
biển Việt Nam. Tiến hành việc
nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực
biển Hải Phòng.
Số hồ sơ lưu: 15619

15


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Tổng hợp, đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu tới các chỉ tiêu phát
triển bền vững của các ngành kinh
tế, từ đó xác định được nhu cầu xây
dựng các cơ chế, chính sách chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu tại các tỉnh dun
hải Nam Trung Bộ. Xây dựng bộ chỉ
tiêu lồng ghép vấn đề biến đối khí

hậu vào q trình xây dựng thực
hiện chính sách, kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu kinh tế, đảm bảo phát
triển bền vững cho các tỉnh vùng
duyên hải Nam Trung Bộ. Đề xuất
các giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh
tế cho các địa phương duyên hải
Nam Trung Bộ nhằm ứng phó hiệu
quả với biến đổi khí hậu đảm bảo
phát triển bền vững.

SỐ 2-2020

hiện trạng môi trường và khả năng
lan truyền chất ơ nhiễm trong khơng
khí, trong thủy vực từ các nhà máy
trong Khu Cơng nghiệp Đình Vũ.
Đánh giá sức chịu tải mơi trường
Khu Cơng nghiệp Đình Vũ đối với
khả năng tiếp nhận các dự án hóa
chất, hóa dầu. Đề xuất khả năng tiếp
nhận các dự án hóa chất, hóa dầu
trên cơ sở nghiên cứu sức chịu tải
môi trường của khu vực Khu Cơng
nghiệp Đình Vũ.
Số hồ sơ lưu: HPG-2019-001
74058. 2-2020 Nghiên cứu chế
tạo vật liệu hấp phụ từ vỏ trấu
bằng cơng nghệ biến tính trong
mơi trường siêu âm để xử lý kim

loại nặng trong nước/ TS. Võ
Hoàng Tùng, ThS. Nguyễn Diệp
Dũng; TS. Nguyễn Xuân Sang; TS.
Lê Duy Khương; ThS. Trần Thị Thu
Trang; CN. Nguyễn Mạnh Tuân Hải Phòng - Công ty Cổ phần Công
nghệ môi trường T.Đ.A, 2019 12/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Số hồ sơ lưu: 15609
74057. 2-2020 Nghiên cứu
đánh giá sức tải môi trường khu
vực Khu Cơng nghiệp Đình Vũ với
khả năng tiếp nhận các dự án hóa
chất, hóa dầu/ ThS. Cao Thị Thu
Trang, TS. Nguyễn Ngọc Anh; TS.
Đàm Duy Ân; CN. Nguyễn Văn
Bách; ThS. Phạm Thị Kha; CN. Lê
Văn Linh; Hoàng Minh Long; ThS.
Nguyễn Thị Mai Lựu; ThS. Lê Văn
Nam; TS. Dương Thanh Nghị; CN.
Đinh Ngọc Hải; ThS. Trần Anh Tú;
ThS. Vũ Duy Vĩnh - Hải Phịng Viện Tài ngun và Mơi trường
biển, 2019 - 11/2017 - 11/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Nghiên cứu tổng quan lý thuyết về
vật liệu vỏ trấu, các phương pháp
biến tính bằng hóa chất và các yếu tố
ảnh hưởng đến q trình biến tính,
sóng siêu âm và ảnh hưởng của nó

đến q trình biến tính. Thu thập
mẫu vỏ trấu tại 5 huyện của Hải
Phòng; xác định hàm lượng kim loại
nặng có trong mẫu vỏ trấu thu thập.
Thực nghiệm việc biến tính vỏ trấu
bằng axit sulfuric trong mơi trường
siêu âm và phân tích các mẫu vật
liệu biến tính để xác định tải trọng
hấp phụ cực đại của từng mẫu đối
với 3 kim loại Cu, Zn và Pb trong
nước. Xác định các đặc trưng vật lý,
hóa học cơ bản của vật liệu sau biến

Nghiên cứu tổng quan về sức tải môi
trường và khu cơng nghiệp hóa chất,
hóa dầu Đình Vũ. Đánh giá cơ sở hạ
tầng và dự báo tải lượng phát thải
Khu Cơng nghiệp Đình Vũ, tập trung
vào khu hóa chất, hóa dầu. Đánh giá
16


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

tính. Thử nghiệm vật liệu chế tạo với
mẫu nước nhiễm kim loại Cu, Zn và
Pb. Xây dựng, hoàn thiện quy trình
cơng nghệ biến tính vỏ trấu bằng axit
sulfuric trong mơi trường siêu âm
thành vật liệu hấp phụ xử lý kim loại

nặng trong nước.
Số hồ sơ lưu: HPG-2019-002

SỐ 2-2020

giảm thiểu tác hại và thích ứng
và xây dựng bộ tiêu chí về biến đổi
khí hậu để đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu - nước
biển dâng đến rừng ngập mặn cho
vùng ven biển đồng bằng sông Cửu
Long; đánh giá tác động của biến đổi
khí hậu, nước biển dâng đến rừng
ngập mặn vùng nghiên cứu điển hình
tỉnh Trà Vinh; đề xuất các giải
pháp giảm thiểu tác hại và thích ứng.

10511. Khí hậu học
72617. 2-2020 Nghiên cứu ứng
dụng bộ công cụ của IPCC đánh
giá ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu, nước biển dâng đến biến
động rừng ngập mặn ven biển
đồng bằng sông Cửu Long/ TS. Hồ
Trọng Tiến, ThS. Nguyễn thị
Phương Thảo; TS. Bảo Thạnh; TS.
Báo Văn Tuy; TS. Đặng Thanh Lâm;
TS. Huỳnh Chức; GS. TS. Nguyễn
Tất Đắc; PGS. TS. Nguyễn Thế
Biên; ThS. Trần Huy Mạnh; ThS.

Trần Ký - Hồ Chí Minh - Trường đại
học Tài ngun và mơi trường thành
phố Hồ Chí Minh, 2018 - 07/2016 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15910
73473. 2-2020 Lượng giá kinh
tế hệ sinh thái rừng ngập mặn khu
vực ven biển trong bối cảnh biến
đổi khí hậu nhằm phục vụ công
tác quản lý về bảo tồn đa dạng
sinh học, nghiên cứu điển hình tại
khu vực cửa Ba Lạt, Nam Định/
TS. Nguyễn Viết Thành, ThS.
Nguyễn Đức Dương; ThS. Nguyễn
Thị Vĩnh Hà; ThS. Đàm Thị Tuyết;
TS. Nguyễn Hồng Lân; ThS. Trần
Hồng Vân; ThS. Đỗ Xuân Thủy; TS.
Đỗ Tiến Anh; PGS.TS. Nguyễn An
Thịnh; ThS. Nguyễn Anh Tùng;
GS.TS. Nguyễn Hoàng Trí; ThS.
Đặng Hữu Mạnh - Hà Nội - Trường
Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội, 2019 - 07/2016 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Giải pháp bảo vệ đê là xây
dựng các đai rừng ven biển nhằm
chắn sóng, hạn chế sức cơng phá của
sóng đối với thân đê. Tuy nhiên,
hiện các đai rừng ngập mặn ven biển

chưa đảm bảo diện tích và chất
lượng để bảo vệ hệ thống đê biển,
phòng chống thiên tai; tình trạng
phá rừng canh tác ni trồng thủy
sản, khai thác lâm sản và sử dụng đất
vào mục đích khác có xu hướng
ngày càng tăng. Xây dựng cơ sở
khoa học, phương pháp luận, đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu,
nước biển dâng đến rừng ngập mặn
ven biển Đồng bằng Sơng Cửu
Long; từ đó đề xuất các giải pháp

Xác lập cơ sở khoa học, xây
dựng quy trình và mơ hình lượng giá
kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn
khu vực cửa sông ven biển nhằm
phục vụ công tác quản lý về bảo tồn
đa dạng sinh học và đề xuất các giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
Áp dụng lượng giá kinh tế hệ sinh
thái rừng ngập mặn tại khu vực cửa
Ba Lạt, Nam Định và thành lập các
bản đồ lượng giá rừng ngập mặn.
17


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số hồ sơ lưu: 15666


SỐ 2-2020

CN. Nguyễn Thị Thu; CN. Vũ Thị
Hồng Hà - Hà Nội - Viện khoa học
Đo đạc và bản đồ, 2018 - 07/2016 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

73480. 2-2020 Nghiên cứu ảnh
hưởng của hiện tượng nghịch
nhiệt đến chất lượng mơi trường
khơng khí tại Thủ đơ Hà Nội và
một số tỉnh lân cận/ ThS. Trịnh Thị
Thủy, TS. Trịnh Thị Thắm; PGS.TS.
Lê Thị Trinh; ThS. Nguyễn Thế Đức
Hạnh; ThS. Đỗ Thị Thanh Thủy; TS.
Vũ Thị Mai; ThS. Đỗ Thị Hiền; ThS.
Tạ Thị Yến; ThS. Nguyễn Thị
Hường; ThS. Trần Như Quỳnh - Hà
Nội - Trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội, 2019 - 07/2016
- 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và
thực tiễn về hệ thống địa chính biển
để từ đó nghiên cứu đề xuất mơ hình
của hệ thống địa chính biển Việt
Nam. Đề xuất khung kỹ thuật cho hệ
thống địa chính biển Việt Nam và đề
xuất mơ hình của hệ thống và u
cầu kỹ thuật của bản đồ địa chính

biển Việt Nam. Tiến hành việc
nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực
biển Hải Phòng.
Số hồ sơ lưu: 15619

Cơ sở lý luận và thực tiễn về ảnh
hưởng của hiện tượng nghịch nhiệt
đến chất lượng môi trường khơng
khí tại thủ đơ Hà Nội và một số tỉnh
lân cận. Đánh giá mối liên hệ giữa
sự xuất hiện của hiện tượng nghịch
nhiệt với sự thay đổi chất lượng mơi
trường khơng khí và sức khỏe cộng
đồng. Kết quả đề tài là cơ sở dữ liệu
phục vụ giảng dạy, nghiên cứu của
giảng viên, sinh viên trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
73488. 2-2020 Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật đồng vị trong điều
tra đánh giá tài nguyên nước vùng
đồng bằng Gio Linh, Quảng Trị/
ThS. Trần Thành Lê, ThS. Lê Việt
Hùng; ThS. Trần Ngọc Huân; ThS.
Nguyễn Thị Thuỳ Linh; ThS.
Nguyễn Thị Thuỷ; TS. Tạ Thị
Thoảng; ThS. Trần Thuỳ Chi; KS.
Đỗ Bình Dương; ThS. Nguyễn Thế
Chuyên; ThS. Đỗ Cao Cường - Hà

Nội - Trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội, 2019 - 06/2016
- 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15654
10512. Hải dương học
73116. 2-2020 Nghiên cứu cơ
sở khoa học hình thành Hệ thống
địa chính biển Việt Nam (Marine
Cadastre of Viet Nam)/ TS.
Nguyễn Thị Thanh Hương, TS.
Nguyễn Phi Sơn; ThS. Nguyễn
Thanh Thủy; TS. Nguyễn Lê Tuấn;
ThS. Hoàng Minh Hải; ThS. Đinh
Tài Nhân; TS. Phạm Thế Huynh;
ThS. Phan Doãn Thành Long; ThS.
Nguyễn Thị Loan; ThS. Nguyễn Văn
Chiến; CN. Mai Thị Phương Lan;

Xây dựng được bãi thí nghiệm
để kiểm chứng kết quả phân tích
đồng vị tại khu vực nghiên cứu. Xây
dựng được các quy trình điều tra
đánh giá tài nguyên nước ứng
dụng kỹ thuật đồng vị, bao gồm:
điều tra xác định dòng chảy cơ bản;
điều tra xác định giá trị cung cấp
thấm, tuổi nguồn gốc nước dưới đất;
điều tra xác định hướng, tốc độ vận
18



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

động; điều tra xác định nguồn nhiễm
bẩn; điều tra xác định tốc độ bồi
lắng, thấm mất nước lòng hồ trên cơ
sở lý thuyết. Xây dựng được hướng
dẫn điều tra đánh giá tài nguyên
nước bằng kỹ thuật đồng vị.

SỐ 2-2020

10615. Đa dạng sinh học
73490. 2-2020 Bảo tồn và lưu
giữ nguồn gen vật nuôi/ TS. Phạm
Công Thiếu, ThS. Phạm Hải Ninh;
TS. Nguyễn Cơng Định; CN. Lê Thị
Bình; TS. Đặng Vũ Hịa; ThS.
Nguyễn Quyết Thắng; ThS. Cao Thị
Liên; ThS. Phạm Đức Hồng; TS.
Phạm Đức Hạnh; KS. Nguyễn Đức
Lâm - Hà Nội - Viện Chăn nuôi,
2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15661
106. Sinh học
10609. Di truyền học
74961. 2-2020 Đánh giá đa

dạng di truyền để chọn lọc và phát
triển nguồn gen chó Phú Quốc/
PGS.TS. Trần Hồng Dũng,
PGS.TS. Trần Hồng Dũng; TS.
Chung Anh Dũng; ThS. Huỳnh Văn
Hiếu; ThS. Nguyễn Thành Công;
ThS. Quan Quốc Đăng; ThS. Thái
Kế Quân; ThS. Trần Thị Bích Huy;
PGS.TS. Trần Quốc Dung; ThS.
Trương Nguyễn Thị Như Mai; KS.
Lê Quốc Tuấn - Hồ Chí Minh Trường Đại học Nguyễn Tất Thành,
2019 - 10/2015 - 03/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)

Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen
vật nuôi Việt Nam nhằm góp phần
bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng
sinh thái và phát triển chăn nuôi theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và
bền vững. Cung cấp nguồn nguyên
liệu khởi thủy cho công tác lai tạo
giống, nghiên cứu khoa học và đào
tạo. Bảo tồn 14 nguồn gen vật nuôi
nhằm đảm bảo sự đa dạng trong từng
lồi, giống/dịng, tránh lai tạo góp
phần bảo tồn sự đa dạng sinh học.
Bảo tồn tại chỗ (insitu) an toàn các
nguồn gen ong nội đã và đang thực
hiện tại các tỉnh. Điều tra tìm kiếm
thu thập được một số nguồn gen vật

ni cịn tiềm ẩn. Đánh giá sơ bộ và
đánh giá chi tiết được 3-4 nguồn gen
vật ni. Tư liệu hóa các đối tượng
nguồn gen vật ni vào phần mềm
vietgen.

Điều tra, tư liệu hóa và thu thập
mẫu mơ chó Phú Quốc ở các vùng
địa lý khác nhau. Đánh giá đa dạng
di truyền, định loại kiểu gene đơn
bội (haplotype) chó Phú Quốc bằng
trình tự vùng CR trong genome ty
thể và xây dựng quy nhận diện chó
Phú Quốc bằng mã vạch DNA. Lập
bản đồ genome ty thể để truy tìm
nguồn gốc chó Phú Quốc. Đánh giá
kiểu hình (phenotype) để xây dựng
quy trình nhận diện chó Phú Quốc
bằng đặc tính hình thái. Chọn lọc
bảo tồn nguồn gen và phát triển mơ
hình phát triển chó Phú Quốc.

Số hồ sơ lưu: 15649
10616. Công nghệ sinh học
73055. 2-2020 Nghiên cứu tái
thiết lập chương trình trực tiếp in
vitro và in vivo nguyên bào sợi
chuột thành tế bào tiền thân giống
nguyên bào mạch/ TS. Phạm Văn
Phúc, TS. Phạm Văn Phúc; TS. Vũ

Bích Ngọc; ThS. Trương Thị Hoàng

Số hồ sơ lưu: 16656
19


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Mai; ThS. Huỳnh Thuý Oanh; ThS.
Phí Thị Lan; ThS. Nguyễn Trọng
Hoà; ThS. Trần Hồng Vân; ThS.
Phan Kim Ngọc; ThS. Đào Thị
Thanh Thuỷ; ThS. Lê Thị Ngân Hà;
TS. Phạm Hiếu Liêm - TP. Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên Tp. Hồ Chí Minh, 2017 03/2014 - 03/2016. (Đề tài cấp Quốc
gia)

SỐ 2-2020

2014 đến 2018, nhiệm vụ đã xây
dựng được bộ giống vi tảo dầu bản
địa để phục vụ nghiên cứu ứng dụng
với mục đích đa dạng hóa nguồn
ngun liệu sản xuất dầu thực phẩm.
Số hồ sơ lưu: 15626
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
201. Kỹ thuật dân dụng

Tiếp cận kĩ thuật tái thiết lập

chương trình tế bào trưởng thành
trực tiếp tế bào tiền thân không
thông qua giai đoạn tế bào gốc vạn
năng cảm ứng. Nghiên cứu thiết lập
thành cơng quy trình tái thiết lập
chương trình bộ gen nguyên bào sợi
thành tế bào tiền thân giống nguyên
bào tạo mạch trong điều kiện in
vitro. Nghiên cứu thiết lập thành
công quy trình tái thiết lập chương
trình bộ gen nguyên bào sợi thành tế
bào tiền thân giống nguyên bào tạo
mạch in vivo.

20102. Kỹ thuật xây dựng
73084. 2-2020 Hoàn thiện thiết
kế, chế tạo dây chuyền sản xuất
linh hoạt kết cấu nhà thép nhẹ tiền
chế/ KS. Kiều Huỳnh Sơn, KS. Kiều
Huỳnh Sơn; Nguyễn Quốc Trung;
ThS. Nguyễn Tính; KS. Nguyễn
Thanh Hùng; KS. Nguyễn Minh
Dũng; KS. Nguyễn Minh Duy; KS.
Lê Xuân Thành; KS. Nguyễn Đặng
Tấn Tài; KS. Nguyễn Thuý Kiều;
KS. Huỳnh Thị Thanh Hằng - TP.
Hồ Chí Minh - Cơng ty TNHH Máy
và Sản phẩm Thép Việt, 2018 11/2015 - 11/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)


Số hồ sơ lưu: 15574
73513. 2-2020 Bảo tồn và lưu
giữ nguồn gen vi sinh vật có dầu/
KS. Phan Đình Phương Thảo, ThS.
Trần Nguyễn Mỹ Châu; CN. Lê
Thanh Khang - Hồ Chí Minh - Viện
Nghiên cứu dầu và cây có dầu, 2018
- 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu giải pháp thiết kế,
giao tiếp - điều khiển dây chuyền
thiết bị sản xuất kết cấu nhà thép nhẹ
linh hoạt. Nghiên cứu xây dựng phần
mềm thiết kế kết cấu nhà thép nhẹ
nhà công nghiệp và nhà dân dụng,
phần mềm giao tiếp và điều khiển hệ
thống thiết bị máy cán - dập lỗ thanh
dầm chính - Beam, thiết bị máy cán dập lỗ thanh dầm phụ C/Z Purlin,
máy cán - dập lỗ thanh dầm chính
U/C Stud track và máy cán thanh
dầm phụ A - Batten. Nghiên cứu
thiết kế cấu trúc của hệ thống điều
khiển, giám sát và thu thập dữ liệu

Tổng quan nghiên cứu trong
nước và nước ngoài về bảo tồn và
lưu giữ nguồn gen vi sinh vật có dầu.
Đã bảo tồn , lưu giữ 31 chủng vi tảo
dầu bằng phương pháp cấy chuyền
trong môi trường dinh dưỡng lỏng

và trên môi trường đặc. Kiểm tra sự
thuần chủng và tốc độ sinh trưởng
của 31 chủng đã thu thập. Tổng kết 5
năm thực hiện nhiệm vụ từ năm
20


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

dây chuyền, chế tạo và lắp ráp cho
hệ thống điều khiển và giám sát dây
chuyền nhà công nghiệp và nhà dân
dụng. Tiến hành vận hành thử
nghiệm hai dây chuyền đã nghiên
cứu chế tạo.

SỐ 2-2020

áp dụng các mơ hình này ở Việt
Nam. Khuyến nghị một số vấn đề
cần lưu ý khi áp dụng mơ hình
trưởng thành cho đơ thị thơng minh
ở Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: 15600

Số hồ sơ lưu: 15575

202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện
tử, kỹ thuật thông tin
73448. 2-2020 Nghiên cứu làm

chủ và triển khai thử nghiệm mơ
hình điện toán đám mây Private
Cloud sử dụng giải pháp nguồn
mở/ ThS. Ngô Minh Phước,
PGS.TS. Đào Ngọc Chiến; TS.
Nguyễn Khắc Kiểm; CN. Nguyễn
Thị Hồng; ThS. Tống Việt Hùng;
KS. Ngô Văn Thành; ThS. Vũ Việt
Hùng; KS. Nguyễn Tất Thắng; KS.
Đặng Như Trung; KS. Hồng Hà Hà Nội - Trung tâm Cơng nghệ
thơng tin, 2019 - 04/2017 - 09/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị
73102. 2-2020 Nghiên cứu các
mô hình đánh giá mức độ phát
triển của đơ thị thơng minh bền
vững/ TS. Nguyễn Trung Kiên, ThS.
Bùi Thị Vân Anh; ThS. Đỗ Thị Lan
Anh - Hà Nội - Viện Công nghệ
Thông tin và Truyền thông CDIT,
2018 - 04/2018 - 11/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Tổng quan mơ hình đánh giá
mức độ phát triển, trưởng thành của
đơ thị thơng minh trong đó nhóm
nghiên cứu bắt đầu tìm hiểu từ các
vấn đề cơ bản của mơ hình trưởng
thành nói chung đến khảo sát tổng
quan các mơ hình trưởng thành và

mơ hình trưởng thành đơ thị thơng
minh. Phân tích các mơ hình đánh
giá mức độ phát triển, trưởng thành
của đô thị thông minh, cụ thể đã tập
trung phân tích các nội dung quan
trọng trong các mơ hình trưởng qua
đó so sánh, đánh giá những điểm
giống và khác nhau, ưu điểm và
nhược điểm của từng mô hình. Đánh
giá khả năng áp dụng của các mơ
hình trong bối cảnh xây dựng đô thị
thông minh ở Việt Nam hiện nay.
Phân tích bối cảnh xây dựng đơ thị
thơng minh ở Việt Nam hiện nay
làm sở cứ và dẫn chứng cho việc thử
nghiệm ứng dụng các mơ hình
trưởng thành, qua đó đánh giá được
khả năng áp dụng và những lưu ý khi

Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng
ứng dụng điện toán đám mây của các
cơ quan, đơn vị trong nước và ngồi
nước. Tính chất, cấu trúc cơ bản của
điện tốn đám mây và các mơ
hình dịch vụ có thể triển khai dựa
trên các giải pháp nguồn mở. Đánh
giá hiện trạng cơ sở hạ tầng thiết bị
và nhu cầu sử dụng hệ thống điện
tốn đám mây tại Bộ Khoa học và
Cơng nghệ và đề xuất giải pháp. Các

giải pháp Infrastructure as a Service
để triển khai mơ hình điện tốn đám
mây Private Cloud.Thiết lập hệ
thống điện toán đám mây riêng
(Private cloud) sử dụng giải pháp
nguồn mở. Xây dựng giải pháp đảm
bảo trong triển khai điện toán đám
may về phần cứng, phần mềm để ảo
hoá và giải pháp quản lý dịch vụ
21


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

thích hợp, cấp phát tài nguyên và
khả năng quản trị hệ thống…

SỐ 2-2020

tố ảnh hưởng của SiO2 hoạt tính tới
các tính chất của vật liệu: khối lượng
thể tích, độ xốp biểu kiến, độ hút
nước và cường độ kháng uốn, thành
phần khống… từ đó lựa chọn được
bài phối liệu hợp lý và chế độ nung
hợp lý. Đưa ra được quy trình sử
dụng SiO2 hoạt tính trong bài phối
liệu sản xuất sứ cách điện làm tăng
cường độ của các sản phẩm sứ cách
điện đường dây cao thế từ 35 kV trở

lên, đồng thời vẫn đảm bảo các tính
chất điện.

Số hồ sơ lưu: 15675
20201. Kỹ thuật điện và điện tử
73006. 2-2020 Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo chuẩn công tác áp
suất kiểu hiện số phạm vi đo đến
1600 bar/ ThS. Nguyễn Nam Thắng,
ThS. Đặng Đình Hiếu; KS. Dương
Đức Quang; KS. Trần Nhật Minh;
KS. Trần Khắc Dương - Hà Nội Viện Đo lường Việt Nam, 2019 01/2017 - 01/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15539

Tổng quan về chế tạo thiết bị
chuẩn công tác áp suất đến 1600 bar
và xây dựng quy trình đánh giá thiết
bị. Thiết kế và chế tạo bộ tạo áp cho
chuẩn công tác áp suất. Lắp ráp các
mô đun và linh kiện của chuẩn công
tác đo áp suất chế tạo được thành
thiết bị hoàn chỉnh. Đánh giá, hiệu
chỉnh, thử nghiệm và hiệu chuẩn hệ
thống chuẩn công tác áp suất đến
1600 bar.

73499. 2-2020 Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo động cơ điện tiết
kiệm năng lượng sử dụng vật liệu

có mật độ từ cảm cao/ TS. Bùi
Minh Định, TS. Đặng Quốc Vương;
TS. Phạm Hùng Phi; TS. Trần Tuấn
Vũ; KS. Lê Anh Tuấn; TS. Bùi Đức
Hùng; PGS.TS. Phạm Văn Bình; TS.
Nguyễn Vũ Thanh; ThS. Phạm Văn
Tú; ThS. Đinh Hải Lĩnh - Hà Nội Viện Điện- Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội, 2019 - 10/2016 09/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15532
73012. 2-2020 Nghiên cứu sử
dụng SiO2 hoạt tính sản xuất sứ
cách điện nhằm làm tăng cường
độ cho sứ cách điện từ 35 KV trở
lên/ ThS. Mai Văn Dương, KS. Phan
Thị Thúy Nga - Hà Nội - Viện
nghiên cứu sành sứ thủy tinh công
nghiệp, 2018 - 01/2017 - 12/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Làm chủ việc tính tốn, thiết kế,
cơng nghệ chế tạo dãy động cơ điện
đồng bộ 3 pha roto lồng sóc nam
châm vĩnh cửu khởi động trực tiếp,
công suất đến 11kW, đạt mức hiệu
suất năng lượng IE2 theo tiêu chuẩn
IEC60034-30. Chế tạo hoàn chỉnh
dãy động cơ điện đồng bộ nam châm
vĩnh cửu roto lồng sóc, cơng suất
đến 11kW, đạt mức hiệu suất năng

lượng IE2 theo tiêu chuẩn quốc tế
IEC60034-30. Nghiên cứu các quy
trình lắp đặt, vận hành, thử nghiệm
các động cơ hiệu suất cao sử dụng
các hệ thống đo nội bộ và hệ thống

Nghiên cứu tổng quan lý thuyết
về sứ cách điện và SiO2 hoạt tính.
Khảo sát mẫu xương, men sứ cách
điện đường dây 35 kV đối chứng.
Lựa chọn các loại nguyên liệu, SiO2
hoạt tính nghiên cứu. Tìm hiểu yếu
22


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

đo của trung tâm quatest I. Tiến
hành áp dụng các thiết kế và quy
trình cơng nghệ để đưa vào chếtạo
các động cơ đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc nam châm vĩnh cửu: 2,2kW-4p;
5kW-4p; 7,5kW-4p; 11kW-4p và
22kW-4p đạt hiệu suất tối thiểu theo
IEC60034-30 mức IE2.

SỐ 2-2020

ThS. Nguyễn Tiến Dũng; TS. Đỗ
Mạnh Cường; ThS. Nguyễn Danh

Huy; KS. Vũ Đăng Vững; TS. Đỗ
Trọng Hiếu; ThS. Trịnh Công Đồng;
ThS. Võ Duy Thành; PGS.TS. Võ
Minh Chính; KS. Nguyễn Khắc
Hiếu; KS. Nguyễn Kiên Cường; TS.
Đào Phương Nam; TS. Nguyễn
Tùng Lâm; KS. Nguyễn Văn Tiệp;
ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng; TS.
Phạm Việt Phương; TS. Trần Duy
Trinh; ThS. Hoàng Kim Nga; ThS.
Vũ Thị Ngọc Vân - Hà Nội - Viện
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa,
2019 - 12/2016 - 05/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15653
73510. 2-2020 Nghiên cứu nhu
cầu tiêu thụ năng lượng /điện dựa
trên mức sống hộ gia đình/ ThS.
Nguyễn Chí Phúc, ThS. Nguyễn Thị
Diễm Ly; TS. Nguyễn Ngọc Hưng;
ThS. Nguyễn Đức Song; KS. Lại
Quang Huy; KS. Nguyễn Tuấn Anh;
KS. Lại Đức Tuấn; ThS. Nguyễn
Thành Công - Hà Nội - Viện năng
lượng, 2018 - 11/2017 - 10/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Khảo sát, tìm hiểu và đánh giá
ảnh hưởng từ các sự cố tăng/giảm

điện áp ngắn hạn, qua đó đưa ra một
số giải pháp khắc phục sự cố. Đề
xuất cấu hình bộ điều áp tích cực và
cấu trúc điều khiển từng bộ biển đổi.
Thiết kế và chế tạo bộ điều áp tích
cực AVC có cơng suất 5kVA và
150kVA và thiết kế hệ thống điều
khiển, giám sát của hệ thống, xây
dựng giao diện điều khiển. Xây dựng
phương án, quy trình thử nghiệm
trong phịng thí nghiệm và nhà máy,
tạo ra các kịch bản xảy ra sự cố
tăng/giảm điện áp.

Hiện trạng năng lượng Việt
Nam, tình hình tiêu thụ điện năng
Việt Nam và nhu cầu tiêu thụ điện
năng đến năm 2030. Tổng quan về
kinh tế xã hội Việt Nam và phương
hướng phát triển kinh tế Việt Nam
đến năm 2030, tìm hiểu bộ chỉ số
trong dữ liệu điều tra mức sống hộ
gia đình giai đoạn 2002-2016.
Phương pháp phân tích nhu cầu tiêu
thụ năng lượng/điện trong hộ gia
đình. Đánh giá mức tiêu thụ năng
lượng/điện và khả năng tiết kiệm
năng lượng/điện trong hộ gia đình.

Số hồ sơ lưu: 16658

20203. Tự động hố (CAD/CAM,
v.v..) và các hệ thống điểu khiển,
giám sát; công nghệ điều khiển số
bằng máy tính (CNC),..
73094. 2-2020 Nghiên cứu, xây
dựng thử nghiệm hệ thống phát
hiện người ngã bằng phương pháp
kết hợp nhiều cảm biến/ PGS.TS.
Phạm Văn Cường, ThS. Trịnh Thị
Vân Anh; ThS. Nguyễn Xuân Anh;

Số hồ sơ lưu: 15631
74969. 2-2020 Nghiên cứu,
thiết kế và chế tạo hệ thống khắc
phục nhanh sự cố tăng/giảm điện
áp ngắn hạn cho phụ tải/ PGS.TS.
Trần Trọng Minh, TS. Vũ Hoàng
Phương; TS. Nguyễn Quang Địch;
23


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đặng Phạm Thế Minh; Nguyễn Thái
Sơn - Hà Nội - Học viện Cơng nghệ
Bưu chính Viễn thơng, 2018 03/2018 - 11/2018. (Đề tài cấp Bộ)

SỐ 2-2020

R-CNN, nghiên cứu kĩ thuật bám đối

tượng cho video. Xây dựng dữ liệu
khoanh vùng và gán nhãn đối tượng,
xây dựng mô đun đếm phương tiện
giao thông và mô đun phát hiện ô tô
vượt đèn đỏ và vùng biển số xe. Xây
dựng và thử nghiệm mô đun lưu trữ,
truy xuất ảnh/video làm bằng chứng.

Tổng quan bài toán phát hiện
người ngã; khảo sát các nghiên cứu
liên quan về phát hiện ngã. Phương
pháp trích xuất và kết hợp các đặc
trưng từ nhiều nguồn cảm biến; các
mơ hình học máy được sử dụng ở
bước nhận dạng, bao gồm: máy véc
tơ hỗ trợ (support vector machines)
và rừng ngẫu nhiêu (random forests).
Thu thập và gán nhãn dữ liệu; quá
trình thử nghiệm và các phân tích
đánh giá phương pháp và hệ thống.
Tiến hành trình bầy quá trình xây
dựng và hướng dẫn sử dụng hệ thống
e-Fall.

Số hồ sơ lưu: 15603
73128. 2-2020 Nghiên cứu, xây
dựng mơ hình mơ phỏng bộ điều
khiển PID để điều khiển động cơ
DC servo phục vụ đào tạo tại
trường Cao đẳng Công nghiệp

Việt Đức/ ThS. Nguyễn Đức Sinh,
ThS. Nguyễn Viết Hải; ThS. Lê
Xuân Đạt ; ThS. Lê Anh Tuấn ; ThS.
Trầ n Minh Đức ; ThS. Hoàng Thị
Minh; ThS. Vũ Thị Ngoan ; ThS.
Nguyễn Ma ̣nh Hùng ; ThS. Nguyễn
Văn Thảo - Thái Nguyên - Trường
Cao đẳng công nghiệp Việt Đức,
2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15604
73095. 2-2020 Nghiên cứu phát
triển thử nghiệm hệ thống giám
sát giao thông ứng dụng kỹ thuật
học sâu cho nhận dạng hình ảnh/
PGS.TS. Từ Minh Phương, TS. Ngơ
Xn Bách; ThS. Nguyễn Thị Thanh
Thủy; KS. Vũ Thanh Hải; Nguyễn
Nhân Đức; Đặng Hồng Long; Trần
Cơng Thành - Hà Nội - Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng,
2018 - 04/2018 - 11/2018. (Đề tài
cấp Bộ)

Nghiên cứu , ứng dụng phầ n
mềm chuyên dùng mô phỏng nguyên
lý hoạt đô ̣ng bô ̣ điều khiển PID để
điều khiển đô ̣ng cơ DC servo là cơ
sở lý luận về sử dụng mơ phỏng

trong quá trình dạy học . Xây dựng
mơ hình mơ phỏng ngun lý hoạt
đơ ̣ng của bô ̣ điều khiển PID để điều
khiển đô ̣n g cơ DC servo . Thiế t kế ,
lắp ráp mơ hình bơ ̣ điều khiển PID
để điều khiển đơ ̣ng cơ DC servo kế t
nối với máy tính . Áp dụng kết quả
nghiên cứu phục vụ công tác đào tạo
tại trường Cao đẳng Công nghiệp
Viê ̣t Đức.

Nghiên cứu thực trạng và đánh
giá nhu cầu giám sát giao thông,
phân tích khó khăn của các giải pháp
đã phát triển và phương pháp tiềm
năng cho bài toán phát hiện lỗi vi
phạm. Nghiên cứu kỹ thuật học sâu
trong phân loại và phát hiện đối
tượng trong ảnh, nghiên cứu các mơ
hình mạng R-CNN cho nhận dạng
đối tượng và kiến trúc mạng Faster

Số hồ sơ lưu: 15541

24


×