Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH ISERVICESOFT VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH ISERVICESOFT VN

GVHD: TH.S ĐỖ THỊ THU THỦY
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TUYỀN
MSSV: 1211516001
KHĨA: 2012 - 2014

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 08/2014


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................


................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể qúy thầy, cơ Khoa Kế toán –
Kiểm toán, Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành đã cung cấp tồn bộ kiến thức về chun
ngành kế tốn và giúp tơi hồn thành khóa học, đăc biệt là tạo cơ hội để tôi tiếp cận với
môi trường thực tế thông qua đợt thực tập này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị - nhân viên Công ty
Trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian
tôi thực tập tại Quý Công ty. Tôi đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích về thực tế và
góp phần to lớn trong việc từng bước hoàn thiện kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Cô Đỗ Thị Thu Thủy đã
hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành bài báo cáo thực tập đúng thời hạn quy định.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn cũng như các anh chị
phịng kế tốn của Cơng ty TNHH ISERVICESOFT VN đã giúp em hồn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp này./.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng ….. năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Mộng Tuyền



MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT …………………………………………………………

1

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ VỀ HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
ISERVICESOFT VN ……………………………………………………………………...

2

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ……………………………………………………..

2

1.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân……………………………………………………...

2

1.1.2 Ngành nghề kinh doanh……………………………………………………………...

2

1.1.3 Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp…………………………………………………………

2

1.2 Cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ………………………………….

3


1.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn ………………………………………………………..

3

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ………………………………………………………………..

3

1.2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn ………………………………………………………………

4

1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ………………………………..

5

1.3.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ……………………………………………...

5

1.3.2 Các chính sách kế tốn áp dụng ……………………………………………………..

5

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ISERVICESOFT VN ………………………..

8


2.1 Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty …………..

8

2.1.1 Khái qt về quy trình ………………………………………………………………

8

2.1.2 Chính sách quy trình ………………………………………………………………...

8

2.1.3 Quy trình …………………………………………………………………………….

9

2.2 Kết quả cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ….

13

2.2.1 Các chứng từ liên quan ……………………………………………………………...

13

2.2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty ………………………

13

2.2.2.1 Kế tốn tiền lương ………………………………………………………………….


13

a) Tài khoản sử dụng …………………………………………………………………..

13


b) Sổ sách kế tốn liên quan …………………………………………………………...

13

c) Cách tính lương tại cơng ty ………………………………………………………….

13

d) Hạch tốn tổng hợp ………………………………………………………………….

14

2.2.2.2Các khoản trích theo lương ………………………………………………………….

15

a) Tài khoản sử dụng …………………………………………………………………..

15

b) Chứng từ sử dụng …………………………………………………………………...

15


c) Sổ sách kế toán liên quan …………………………………………………………...

15

d) Quy định trích bảo hiểm hiện nay …………………………………………………..

16

e) Hạch toán tổng hợp …………………………………………………………………

16

2.2.2.3Xác đinh thuế thu nhập cá nhân ……………………………………………………..

18

2.2.3 Các chứng từ, sổ sách, báo cáo liên quan……………………………………………

19

2.2.4 Các cơng việc kế tốn khác liên quan ……………………………………………….

19

2.2.5 Cách lưu trữ hồ sơ kế toán …………………………………………………………..

20

CHƯƠNG 3: CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

ĐẾN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ……….

29

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………………………….....

33


LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT
Trong nền kinh tế thị trường, lao động có vai trị quan trọng cơ bản trong q
trình sản xuất kinh doanh. Nó khơng chỉ là mối quan tâm của các nhà kinh tế, người
lao động, mà cịn là mối quan tâm của tồn xã hội. Vì vậy, Nhà nước ln bảo vệ
quyền lợi của người lao động, được biểu hiện cụ thể bằng luật lao động, chế độ tiền
lương, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tiền lương có vai trị tác động địn bẩy kinh tế, tác động trực tiếp đến người lao
động, việc tính tốn chính xác các khoản phải trả cơng nhân viên, kích thích người lao
động quan tâm hơn đến kết quả lao động, doanh nghiệp phải tăng cường phát huy sang
kiến cải tiến kỹ thuật nâng cao năng suất lao động, công tác tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương phải đảm bảo tính đúng đắn, kịp thời và chính xác, giúp
cho các nhà quản lý hiểu ra tính đúng đắn, hợp lý, hợp lệ các khoản chi phí về lao
động cho vừa hạ được giá thành vừa đảm bảo đời sống vật chất cho người lao động,
giúp cho người lao động hăng hái tham gia lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm
đưa công ty từng bước ổn định và phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã chọn đề tài: “ Quy trình Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH ISERVICESOFT
VN” để làm đề tài cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo thực tập ngồi lời mở đầu và kết luận gồm có 3 chương như sau:

Chương 1: Mơ tả về hệ thống kế tốn của Cơng ty TNHH ISERVICESOFT VN
Chương 2: Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH ISERVICESOFT VN
Chương 3: Chuẩn mực kế tốn và văn bản pháp luật liên quan đến kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương
Em xin cam kết tất cả những thông tin và số liệu trong bài báo cáo là số liệu thực
em lấy tại công ty.Nội dung bài báo cáo em dựa trên đề cương của trường Đại học
Nguyễn Tất Thành tự nghiên cứu và làm, không sao chép từ các bài khác.
1


CHƯƠNG 1: MƠ TẢ VỀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
ISERVICESOFT VN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ISERVICESOFT VN

-

Tên viết tắt: ISERVICESOFT VN

-

Người đại diện pháp luật: Ông LÝ VĂN NGẦU – Giám Đốc

-


Địa chỉ trụ sở chính: Lầu 8, 35B-35C đường 3/2, Phường 11, Quận 10,

TP.HCM
-

Mã số thuế: 0311638010

-

Điện thoại: 08 3834 1284

-

Fax: 08 3834 1284

-

Email:

-

Vốn điều lệ : 3.000.000.000 VNĐ ( Ba tỷ đồng)

-

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Iservicesoft VN chính thức đi vào hoạt động từ

ngày 19 tháng 03 năm 2012.
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
-


Lập trình máy vi tính.

-

Bán lẻ thiết bị máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông

trong các cửa hàng chuyên doanh.
-

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.

-

Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.

-

Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.

-

Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi

tính.
1.1.3 Sơ đồ tổ chức của Doanh nghiệp

2



GIÁM ĐỐC

PHỊNG HÀNH
CHÁNH NHÂN SỰ

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG KẾ TỐN

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Iservicesoft VN
1.2 Cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp
1.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

KT TIỀN
MẶT VÀ
KT
NGÂN
HÀNG

KT
THANH
TOÁN

KT
LƯƠNG

THỦ
QUỶ


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty TNHH Iservicesoft VN
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ


Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế tốn của cơng ty, có nhiệm vụ tổ

chức, thống kê bộ máy kế toán, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính từ các sổ
tổng hợp. Giữ vai trò quản lý, nắm vững kế hoạch phát triển của công ty, kiểm tra
những vấn đề liên quan đến nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Phát hiện những
thiệt hại xảy ra và báo ngay cho Giám Đốc để có những biện pháp khắc phục. Đồng
thời thơng qua cơng tác kế toán nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, tiết kiệm và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Phải đảm bảo vận dụng chế độ kế toán đúng pháp luật.


Kế toán ngân hàng và kế toán tiền mặt: phụ trách việc thu chi tài chính, báo cáo

các khoản thanh tốn của cơng ty và tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm tra thường
3


xuyên và kịp thời hoạt động kế toán của các bộ phận nhằm theo dõi tình hình kinh
doanh, quản lý chặt chẽ tiền hàng của công ty. Quản lý hợp đồng vay vốn, thanh toán
các khoản qua ngân hàng. Theo dõi và thu chi tiền mặt, lập báo cáo cuối kỳ, phản ánh
ghi chép kịp thời,đầy đủ tình hình thu chi, tồn quỹ tiền


Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm về mọi nghiệp vụ thanh tốn trong và

ngồi cơng ty.



Kế tốn lương: có trách nhiệm chấm cơng, tính lương hàng tháng cho nhân

viên, tính và trích theo lương các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.


Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý số tiền hiện có của cơng ty, chịu trách nhiệm

trước giám đốc và kế toán trưởng về số tiền do mình quản lý và cất giữ.
1.2.3 Trình tự ghi số kế tốn
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ QUỸ

SỔ CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

TÀI KHOẢN

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH

BÁO CÁO

TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức nhật ký chung
4


1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp
1.3.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế tốn áp dụng : Cơng ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban

-

hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn: Cơng ty đã áp

-

dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà
nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định
của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế tốn hiện
hành.
-

Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung. Ghi sổ bằng phần mềm máy vi tính:

Misa.

1.3.2 Các chính sách kế tốn áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các

-

khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ
ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như khơng có
nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán: Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ
liên quan đến các tài khoản thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho
được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
-

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:


Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.



Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho được tính theo

phương pháp bình qn gia quyền.



Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
5




Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi
phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu
thụ chúng.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:



Ngun tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): Tài sản cố định
được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định
bao gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí
phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
sản đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí
trong kỳ




.

Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vơ hình , th tài chính): Tài sản cố
định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính. Thời gian này căn cứ theo quy định hiện hành: nhà cửa kiến trúc: 0725 năm, máy móc thiết bị: 03-07 năm, phương tiện vận tải, truyền dẫn: 06-12
năm, thiết bị, dụng cụ quản lý: 03-05 năm.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên

-

các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:



Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Theo giấy đăng ký kinh
doanh, vốn thực góp. Thặng dự vốn cổ phần: ghi nhận theo quyết định của
HđTV về lợi nhuận sau thuế.



Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Cuối năm tài chính theo tỷ giá bình
qn liên ngân hàng.
Ngun tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:



Doanh thu cung cấp dịch vụ: Sản phẩm dịch vụ (phần mềm ) hoàn thành và
bàn giao cho khách hàng; khách hàng đã thanh toán đầy đủ tiền. Khi cung cấp

6


dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi khơng cịn những yếu tố không chắc chắn
đáng kể liên quan đến việc thanh tốn tiền hoặc chi phí kèm theo.


Doanh thu hoạt động tài chính: Tiền lãi, cổ tức được ghi nhận khi Cơng ty có
khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và doanh thu được xác định
tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng
kỳ. Cổ tức được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức.

7


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠICƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ISERVICESOFT VN
2.1 Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
( Dựa vào bảng thanh tốn tiền lương tháng 12/2013)
2.1.1 Khái quát về quy trình
-

Định nghĩa quy trình: Quy trình tiền lương bắt đầu từ thời gian làm việc của

người lao động cho đến khi việc thanh toán lương được thực hiện và ghi nhận một
cách chính xác vào hệ thống kế tốn.
-

Quy trình: bao gồm 3 quy trình



Quy trình tính lương cho tất cả nhân viên.



Quy trình ký duyệt bảng lương.



Quy trình thanh tốn và hạch toán lương.

-

Đối tượng chủ yếu liên quan đến quy trình này bao gồm:


Người lao động



Phịng hành chánh nhân sự



Phịng kế tốn.



Giám đốc.


2.1.2 Chính sách quy trình
-

Chính sách trả lương:


Cơng ty ký hợp đồng lao động với nhân viên làm công việc ổn định, lâu dài.



Nhân viên được trả lương vào ngày cuốicùng của tháng.



Công ty trả tiền lương, tiền thưởng, những khoản phụ cấp và những thu nhập
khác theo lương được quy định.

-

Chính sách thanh tốn lương:


Trên cơ sở lương cơ bản theo thang bảng lương của nhà nước, công ty sẽ giữ lại
một phần của bảo hiểm y tế (1,5%), bảo hiểm thất nghiệp (1%) và bảo hiểm xã
hội (7%) từ người lao động.
8





Công ty sẽ chịu 17% bảo hiểm xã hội và 3% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất
nghiệp và 2% kinh phí cơng đồn trên mức lương cơ bản.



-

Thanh tốn bằng tiền VNĐ và bằng chuyển khoản.
Cơ sở tính lương: Bộ phận hành chánh nhân sự lập bảng chấm công; bảng chấm

công được dùng để ghi lại số ngày và thời gian làm việc của người lao động ở cơng ty.
2.1.3 Quy trình

9


Quy trình lương: Tính lương cho nhân viên
PHỊNG HÀNH

KẾ TỐN LƯƠNG

CHỨNG TỪ

Bảng chấm công
thủ công

Bảng chấm công
thủ công


CHÁNH NHÂN SỰ
Nhân viên

Chấm
cơng
thủ
cơng

Bảng
chấm
cơng thủ
cơng

-

Đối
chiếu
tính
lương

Bảng thanh tốn
lương

Bảng
chấm
cơng thủ
cơng

Bảng
thanh

tốn
lương

Lưu

1-1

Hằng ngày phịng nhân sự chấm công cho nhân viên, cuối tháng chuyển bảng

chấm công cho kế tốn tiền lương.
-

Sau khi nhận được bảng chấm cơng, kế tốn lương tiến hành lập bảng thanh

tốn lương; tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân cho từng
nhân viên.


Mục đích: Đảm bảo thời gian làm việc của từng nhân viên là chính xác, đảm

bảo việc trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân được thực hiện
đúng theo luật lao động.
10


Quy trình lương: Ký duyệt bảng thanh tốn lương
KẾ TỐN LƯƠNG
1-1

KẾ TỐN TRƯỞNG


Bảng thanh tốn
lương

Bảng thanh tốn
lương

Kiểm
tra, ký
nháy

Bảng thanh tốn
lương

GIÁM ĐỐC

Bảng thanh toán
lương

Kiểm
tra, xét
duyệt

Bảng thanh toán
lương( đã xét
duyệt)

2-1

-


Kế toán lương in bảng thanh toán lương ra và gửi sang kế toán trưởng và giám

đốc xét duyệt ký nhận.
-

Sau khi đã được ký duyệt đầy đủ, bảng lương được chuyển về phịng kế tốn

cho kế tốn lương.


Đảm bảo lương được kiểm tra và xét duyệt một cách đúng đắn trước khi chi

lương.

11


Quy trình lương: Thanh tốn lương và hạch tốn
KẾ TỐN

KẾ TỐN TM VÀ

LƯƠNG

KT NGÂN HÀNG

2-1

Bảng thanh tốn

lương( đã xét
duyệt)

GIÁM ĐỐC

Ủy nhiệm chi

CHỨNG TỪ

Ủy nhiệm chi

(chưa xét duyệt)
2 liên

Ủy nhiệm chi
Bảng thanh toán
lương( đã xét
duyệt)

Kiểm tra,
(chưa xét duyệt)

xét duyệt

2 liên

Ủy nhiệm chi
(đã xét duyệt)

Hạch toán vào hệ


2 liên

thống kế toán

Ủy nhiệm chi
(đã xét duyệt)
2 liên

Ngân hàng
(làm thủ tục
chuyển trả lương)

Ủy nhiệm chi
liên 2

Lưu

12


Kế toán lương nhận bảng lương đã được ký duyệt sau đó chuyển sang bộ phận

-

kế tốn ngân hàng và tiến hành hạch toán vào hệ thống kế toán.
Kế toán ngân hàng nhận bảng lương đã được ký duyệt tiến hành lập ủy nhiệm

-


chi ( 2 liên) và chuyển ủy nhiệm chi sang cho Giám đốc ký duyệt.
Sau khi ủy nhiệm chi được ký duyệt ,kế toán ngân hàng cầm ủy nhiệm chi ra

-

ngân hàng làm thủ tục chuyển khoản chi lương cho nhân viên.


Đảm bảo q trình thanh tốn lương được xét duyệt một cách trình tự , rõ ràng

và đảm bảo việc thanh toán lương cho nhân viên là chính xác và đúng thời gian.
2.2 Kết quả cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.2.1 Các chứng từ liên quan
-

Bảng chấm cơng.

-

Bảng thanh tốn tiền lương.

-

Ủy nhiệm chi.
2.2.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
2.2.2.1 Kế toán tiền lương
a)

Tài khoản sử dụng


TK 3341 : Phải trả cơng nhân viên
Và các tài khoản có liên quan khác như 1121,6421, 3382…...
b)

Sổ sách kế toán liên quan

Đối với nghiệp vụ tiền lương: công ty sử dụng sổ cái Tài Khoản 334, sổ cái Tài
Khoản 338 để theo dõi lương phải trả, các khoản trích theo lương, sổ cái Tài Khoản
1121 theo dõi việc chi trả lương qua chuyển khoản.
c)

Cách tính lương tại cơng ty

 Thu nhập chịu thuế = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ - (BHXH
+ BHYT + BHTN)
 Thu nhập thực lãnh = Thu nhập chịu thuế - Thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ : Đối với nhân viênBùi Anh Khoa
 Lương cơ bản:

11.500.000 đ

 Phụ cấp:

17.231.600 đ

 BHXH khấu trừ vào lương:

805.000 đ

 BHYT khấu trừ vào lương:


172.500 đ
13


 BHTN khấu trừ vào lương:

115.000 đ

 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:

965.865 đ

 Tổng thu nhập thực lãnh = 11.500.000 + 17.231.600 – (805.000 + 172.500 +
115.000 + 965.865) = 26.673.235 đ
( trích từ Bảng thanh tốn tiền lương tháng 12/2013)
Tương tự đối với các nhân viên khác, kế tốn lương sẽ tính lương cho các nhân
viên này và lập bảng thanh tốn tiền lương cho cơng ty.
d)

Hạch tốn tổng hợp

Qua thực tế tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN tại phịng kế
tốn của cơng ty trong tháng 12/ 2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về lương như
sau: (đơn vị tính: VNĐ)
(1) 31/12: Tính lương tháng 12/2013
Nợ TK 6421: 124.862.720
Có TK 3341: 124.862.720
(2)31/12: Chi lương tháng 12/2013
Nợ TK 3341: 117.339.608

Có TK 1121: 117.339.608
(3) 31/12: Trích BHXH từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 4.354.000
Có TK 3383: 4.354.000
(4) 31/12: Trích BHYT từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 933.000
Có TK 3384: 933.000
(5) 31/12: Trích BHTN từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 622.000
14


Có TK 3389: 622.000
(6) 31/12: Tính thuế TNCN
Nợ TK 3341: 1.614.112
Có TK 3335: 1.614.112
2.2.2.2 Các khoản trích theo lương theo quy định
a)

Tài khoản sử dụng

TK 338 :( Phải trả phải nộp khác ) được dùng để phản ánh tình hình thanh
tốn các khoản phải trả, phải nộp khác ngồi nội dung, đã được phản ánh ở các tài
khoản khác.Nội dung phản ánh trên các TK này: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
chi phí SXKD và BHYT trừ vào thu nhập của CNV được phản ánh vào bên có. Tình
hình chỉ tiêu sử dụng KPCĐ, tính trả trợ cấp BHXH cho CNV và nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ cho cơ quan quản lý cấp trên được phản ánh vào bên có.
TK 338 cơng ty sử dụng 4 loại TK cấp 2 như sau:
 TK 3382: Kinh phí cơng đồn
 TK 3383: Bảo hiểm xã hội

 TK 3384: Bảo hiểm y tế
 TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
b)

Chứng từ sử dụng:
 Bảng tính trích BHXH. BHYT
 Bảng thanh toán BHXH.…
 Bảng thanh toán tiền lương

c)

Số sách kế toán liên quan
 Sổ chi tiết tài khoản 3382
 Sổ chi tiết TK 3383
 Sổ chi tiết TK 3384
 Sổ chi tiết TK 3389
 Sổ cái TK 1111
 Sổ cái TK 6421
15


 Sổ nhật ký chung
d)

Quy định trích bảo hiểm hiện nay

Ngồi các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, cơng ty và cơng
nhân viên (CNV) cịn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm
y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể
như sau (Áp dụng cho giai đoạn năm 2012 - 2013) :

Các khoản trích theo lương

DN (%)

NLĐ (%)

Cộng (%)

1. BHXH

17

7

24

2. BHYT

3

1,5

4,5

3. BHTN

1

1


2

4. KPCĐ

2

Cộng (%)

23

2
9,5

32,5

Ví dụ: Đối với nhân viên Đặng Yến Linh với mức lương cơ bản là 5.700.000 đ,
ta có cách tính như sau:


Đối với công ty

 BHXH = 5.700.000 x 17% = 969.000 đ
 BHYT = 5.700.000 x 3% = 171.000 đ
 BHTN = 5.700.000 x 1% = 57.000 đ
 KPCĐ = 5.700.000 x 2% = 114.000 đ


Đối với nhân viên Đặng Yến Linh

 BHXH = 5.700.000 x 7% = 399.000 đ

 BHYT = 5.700.000 x 1,5% = 85.500 đ
 BHTN = 5.700.000 x 1% = 57.000 đ
e) Hạch toán tổng hợp


Tài khoản 3382 – kinh phí cơng đồn
16


Qua thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN tại phịng kế
tốn của cơng ty trong tháng 12/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn
vị: VNĐ)
(1) 31/12: Trích KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 642: 1.244.000
Có TK 3382: 1.244.000
(2) 31/12: Chi nộp tiền KPCĐ tháng 12
Nợ TK 3382: 1.244.000
Có TK 1111: 1.244.000


Tài khoản 3383 – bảo hiểm xã hội
Qua thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN tại phịng kế

tốn của cơng ty trong tháng 12/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn
vị: VNĐ)
(1) 31/12: Trích BHXH vào chi phí theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 6421: 10.574.000
Có TK 3383: 10.574.000
(2) 31/12: Trích BHXH từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 4.354.000

Có TK 3383: 4.354.000
(3) 31/12: Chi tiền nộp BHXH cho BHXH quận 10
Nợ TK 3383: 14.928.000
Có TK 1111: 14.928.000


Tài khoản 3384 – bảo hiểm y tế
Qua thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN tại phịng

kế tốn của cơng ty trong tháng 12/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(đơn vị: VNĐ)
(1) 31/12: Trích BHYT từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 933.000
Có TK 3384: 933.000
17


(2) 31/12: Trích BHYT vào chi phí theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 6421: 1.866.000
Có TK 3384: 1.866.000
(3) 31/12: Chi tiền nộp BHYT cho BHYT quận 10
Nợ TK 3384: 2.799.000
Có TK 111: 2.799.000


Tài khoản 3389 – bảo hiểm thất nghiệp
Qua thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ISERVICESOFT VN tại phịng

kế tốn của cơng ty trong tháng 12/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(đơn vị: VNĐ)

(1) 31/12: Trích BHTN từ tiền lương cơng nhân viên
Nợ TK 3341: 622.000
Có TK 3389: 622.000
(2) 31/12: Trích BHTN vào chi phí theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 6421: 622.000
Có TK 3389: 622.000
(3) 31/12: Chi tiền nộp BHTN cho BHTN quận 10
Nợ TK 3389: 1.244.000
Có TK 1111: 1.244.000
2.2.2.3 Xác định thuế thu nhập cá nhân ( TNCN)
Cách xác định thuế thu nhập cá nhân:
BẬC TÍNH THUẾ

TỔNG THU NHẬP
(đồng/tháng)

MỨC THUẾ SUẤT

1

Đến 5 triệu

5%

2

Từ 5 triệu  10 triệu

10%


3

Từ 10 triệu  18 triệu

15%

4

Từ 18 triệu  32 triệu

20%
18


Thu

5

Từ 32 triệu  52 triệu

25%

6

Từ 52 triệu  80 triệu

30%

7


Trên 80 triệu

35%

nhập

chịu thuế

Lương
=

+ Phụ cấp Cơ bản

Các khoản
giảm trừ

-

Bảo

hiểm

bắt buộc

Ví dụ: Đối với nhân viên Huỳnh Giang Sơn có:
 Lương cơ bản:

11.500.000 đ

 Phụ cấp:


13.400.720 đ

 Khoản giảm trừ:

16.200.000 đ

 BHXH khấu trừ vào lương:

805.000 đ

 BHYT khấu trừ vào lương:

172.500 đ

 BHTN khấu trừ vào lương:

115.000 đ



Thu nhập chịu thuế = 11.500.000 + 13. 400.720 – 16.200.000 – ( 805.000 +
172.000 + 115.000) = 7.608.220 đ



Thuế TNCN = [5.000.000 x 5%] +[( 7.608.220 - 5.000.000)x 10%] = 510.822 đ
2.2.3 Các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán liên quan

-


Chứng từ liên quan: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương.

-

Số sách kế toán: Số cái; Sổ nhật ký chung; Sổ chi tiết tài khoản.

-

Báo cáo kế toán: Báo cáo thuế thu nhâp cá nhân; Báo cáo thuế GTGT hàng

tháng
( chi phí lương), Báo cáo tài chính – quyết toán cuối năm.
-

Khi nhập dữ liệu vào phần mềm kế tốn thì sẽ thu được trình tự các sổ: số cáitài

khoản 334,338; sổ chi tiết các tài khoản 3382,3383,3384,3389 và sổ nhật ký chung.
2.2.4 Các cơng việc kế tốn khác liên quan
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương liên qua đến cơng việc kế tốn
ngân hàng vì thanh tốn lương bằng chuyển khoản thì kế tốn lương sẽ làm đầy đủ các
chứng từ liên quan việc tính lương sau đó kế tốn ngân hàng sẽ lập ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm chi được xét duyệt và ra ngân hàng chuyển khoản trả lương cho nhân viên.
19


2.2.5 Cách lưu trữ hồ sơ kế toán
-

Kế toán lương sẽ lưu giữ bảng chấm cơng và bảng thanh tốn tiền lương hàng


tháng, lưu vào bìa hồ sơ kế tốn lương. Khi thanh toán lương, kế toán ngân hàng sẽ lưu
lại Ủy nhiệm chi theo từng tháng . Kế toán trưởng là người kiểm tra và Giám đốc ký
duyệt khi hồ sơ được kiểm tra hoàn chỉnh.
-

Khi bảng lương được lập vào cuối tháng bởi kế toán lương, Kế toán trưởng xem

xét, kiểm tra sau đó là sự xét duyệt của Giám đốc rồi tiến hành thủ tục thanh toán cho
nhân viên.
-

Số sách kế toán sẽ được in ra hàng tháng, được kế tốn trưởng thơng qua và sau

đó là Giám đốc ký duyệt, lưu vào tủ hồ sơ theo thứ tự từng tháng.

20


×