Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

chuyên đề hóa học 10 download hướng dẫn giải nhanh trắc nghiệm hóa học 10 download bài tập hoá học 10 download bài tập chương nguyên tử download nguyên tử download

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.04 KB, 13 trang )

PHẦN I: BÀI TẬP TỰ LUẬN
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
I.Bài toán về bán kính nguyên tử.
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một
nguyên tử oxi ra kg.
Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên
tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.
Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H 2O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết
nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro.
Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gam electron ? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng
63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.
Bài 5. Ngun tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng ngun tử là 65u.
4
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = .πr3.
3
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
0
Bài 6. Ngun tử nhơm có bán kính 1,43 A và nguyên tử khối là 27.
Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ?
Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm 3 . Biết rằng
trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.
Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau
thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với tồn thể tích khối tinh thể. Khối lượng
riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm 3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của
canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.
Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.
Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau:R =1,5.10-13. √3 A
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.
Bài 10. Cho rằng hạt nhân ngun tử và chính ngun tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân ngun tử hiđro có
bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.


a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.
b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro.
Bài 11. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 0C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của
vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh
thể, phần cịn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
Bài 12. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 20 0C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của
Fe là 7,87g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể,
phần cịn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85.
Bài 13. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng 25,87
cm3. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, cịn lại là khe rỗng.
II. Tốn về các loại hạt.
39
81
40
Bài 1. Cho các ngun tử có kí hiệu : 35 Br ; 19 K ; 18 Ar .
Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Bài 2. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 22.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của các ion tạo thành từ X.
Bài 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của ,nguyên tố Y là 54, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.
Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.
Bài 4. Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ là 78. Vậy ngun tử kim loại M
có kí hiệu nào sau đây?


54
24


54
54
Cr , 54
25 Mn , 26 Fe ,
27 Co.
Bài 5. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong ngun tử R là 40, trong đó hạt khơng mang điện kém hơn
số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết Z Na=11, ZMg=12,
ZAl=13, ZCa=20, ZK=19).
Bài 6. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên
tử của nguyên tố X.
Bài 7. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.
Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.
Bài 8. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.
Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.
Bài 9. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt
nơtron .
Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.
Bài 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron
trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.
Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
Bài 11. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p,
n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Bài 12. Hợp chất Y có cơng thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số
nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong NX 2 là
58.
a) Tìm AM và AX.
b) Xác định công thức phân tử của MX2.
Bài 13. Cho biết tổng số electron trong ion AB❑23 − là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton

bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.
Bài 14. Có hợp chất MX3 . Cho biết :
- Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 60. Nguyên tử
khối của X kém hơn của M là 8.
- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Hãy xác định nguyên tố M, X ?
Bài 15. Nguyên tử X có số hạt khơng mang điện bằng 53,125 số hạt mang điện và tổng hạt là 49. Nguyên tử
Y có số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 8 và số hạt không mang điện bằng 52,63% số
khối. Tìm số p,n, nguyên tử khối và xác định X, Y?
Bài 16. Hợp chất có dạng AB3, tổng số hạt p trong phân tử là 40, trong thành phần hạt nhân A cũng như B
đều có số hạt p bằng số hạt n. A thuộc chu kì 3 của bảng HTTH. Xác định tên gọi của A, B?
Bài 17. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt
khơng mang điện là 10.
a. Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
b. Viết pư điều chế trực tiếp X?
Bài 18. Cho hợp chất XY2 thỏa mãn:
- Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.
- Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt.
- X và Y đều có số p = số n trong nguyên tử.
Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?
Bài 19. Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a. Xác định M?
b. Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi
kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dd A?
Bài 20. M là kim loại tạo ra 2 muối MCl x, MCly và 2 oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của clo trong 2
muối là 1: 1,172, của oxi trong 2 oxit là 1: 1,35. Xác định nguyên tử khối của M.
Bài 21. Hợp chất Y có cơng thức M4X3. Biết
-Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
-Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-



-Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là
106. Xác định hợp chất Y
Bài 22..Hợp chất A có cơng thức là MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi
kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân M có n- p = 4, của X có n ’ = p, , trong đó n, n’, p, p, là số nơtron và số proton.
Tổng số proton trong MXa là 58. Xác định tên, số khối của M, số TT của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
Viết cấu hình e của X.
Bài 23 : Hỵp chÊt Z đợc tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6.667% khối lợng .
Trong hạt nhân nguyên tử M có n=p + 4, còn trong hạt nhân của R có n , = p , , trong đó n, p, n,, p , là số nơtron
và proton tơng ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a+b =4. Tìm công
thức phân tử của Z.
Bi 24. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong phân
tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại trong
B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2: 7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim
trên.
Bài 25. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 hạt, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn nhiều hơn
trong X- là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M 2+ nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Xác định vị trí của M, X trong
bảng tuần hồn,
Bài 26. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M + và ion X2-.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, trong đó
hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + nhiều hơn ion X2- là 23. Tổng số
hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31
a. Viết cấu hình e của X2- và M+
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.
Bai 27. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp
chất MXa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu hình e của
M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của MXa.
Bài 28. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là 90 ( X
có điện tích hạt nhân nhỏ nhất )
a. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, gọi tên các nguyên tố đó.

b. Viết cấu hình e của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng.
Bài 29.Phân tử X có cơng thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10 lần số khối của
a, tổng số khối giữa b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm CTPT đúng của X .
Bài 30. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X 22 −. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng
164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối của
X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X 22 − là 7 hạt
a. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2
b. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương
pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
Bai 31: X vµ Y lµ 2 phi kim. Trong nguyên tử X và Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện lần lợt là 14 và 16.
Hợp chất Z có công thức là XYncó đặc điểm là:
+ X chiếm 15,0486 % về khối lợng
+ Tổng số proton là 100
+ Tổng số nơtron là 106
Bi 32:Cho tng s ht p, n, e trong phân tử MX 2 là 178 hạt, trong hạy nhân của M số nơtron nhiều hơn số
proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nơtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của M nhiều hơn
số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Xác định công thức của MX2.
Bài 33: Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 9. Tổng số hạt p, n, e trong X 2- nhiều hơn
trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.
Bài 34: Tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt p, n, e trong X - nhiều hơn trong M3+
là 16. Xác định M và X.
Bài 35: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p, n và suy ra X?
III. Toán về đồng vị


Bài 1.Oxi có 3 đồng vị là 168 O, 178 O, 188 O. Cacbon có 2 đồng vị là 12C và 13C. Xác định các loại phân tử CO2 có

thể tạo thành. Tính M CO2.
Bài 3.Hidro có ngun tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước ( cho
rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho M H O= 18, khối lượng riêng của nước là 1g/ml
Bài 4. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo.Tính thành phần phần trăm về khối lượng
37
Cl có trong HClO4 ( với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của
Clo là 35,5
Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B.Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A có 35p
và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.
Bài 6. Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).
a. Tính nguyên tử khối trung bình.
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 ngun tử 25Mg, thì số ngun tử tương ứng của 2 đồng vị còn
lại là bao nhiêu.
Bài 7. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có ngun tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử
của đồng vị 37Cl, trong 3,65g HCl.
Bài 8. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có ngun tử khối trung bình là 79,92. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa=23
Bài 9.Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54.
Thành phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu ( biết M Cl = 35,5)
Bài 10. Nguyên tử khối của B là 10,81. B gồm 2 đồng vị 10B và 11B. Có bao nhiêu phần trăm đồng vị 11B trong
axit boric H3BO3.
1. Hỗn hợp hai đồng vị có ngun tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2.
Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, cịn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối
của mỗi đồng vị?
2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt khơng mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện.
Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?
3. Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng
số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol

trung bình của X?
Bài 11.Trong tự nhiên nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và
25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl 2
trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Xác định đồng vị thứ 2 của Cu.
Bài 12: Cho H cã 3 đồng vị 1H1, 1H2, 1H3 với tỉ lệ % tơng ứng là:99,1%; 0,6%; 0,3%
O có 3 đồng vị 8O16, 8O17, 8O18 với tỉ lệ % tơng ứng là: 97,3%; 2%; 0,7%.
Có bao nhiêu phân tử H2O đợc tạo thành từ các đồng vị trên?
Nếu cho một mol phân tử H2O hấp thụ vào bình P2O5 thấy khối lợng bình tăng m gam, tinh m
81
Bi 13. Trong t nhiờn brom có hai đồng vị bền : 79
35 Brchiếm 50,69% số nguyên tử và 35 Brchiếm 49,31% số
nguyên tử.
Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
63
Bài 14. Đồng có hai đồng vị bền 65
29 Cu và 29 Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Bài 15. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng vị 79
35 Brchiếm 54,5% .
Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2.
Bài 16. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 105 B và 115 B. Mỗi khi có 760 ngun tử 105 Bthì có bao nhiêu
nguyên tử đồng vị 115 B. Biết AB = 10,81.
27
Bài 17. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong
23
nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng
vị thứ nhất là 2 hạt. Tính ngun tử khối trung bình của X.
Bài 18. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X 1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối
của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là
28,0855.

a) Hãy tìm X1 , X2 và X3 .
2


b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi loại đồng vị
Bài 19. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được
20,09 gam kết tủa . a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị
thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Bài 20. Trong tự nhiên bo(B) có hai đồng vị: 105 B và 115 B. Ngun tử khối trung bình của bo 10,81.
a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị.
b) Tính phần trăm khối lượng 115 B trong axit boric H3BO3 ( Biết H là đồng vị 11 H ; O là đồng vị 168 O).
Bài 21. Trong tự nhiên đồng vị 37
17 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
37
35
1
16
17 Cl có trong HClO4 và phần trăm về khối lượng 17 Cl có trong KClO3 (với H là đồng vị 1 H ; O là đồng vị 8 O
; K là đồng vị 39
19 K ) ? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5.
Bài 22. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z , biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X
hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.
Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?
Bài 23. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : Y chiếm 55% số nguyên tử Y và
đồng vị Y . Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.
Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.
37
38

39
Bài 24. Clo trong tự nhiên gồm hai đồng vị 35
17 Cl và 17 Cl ; Silic gồm hai đồng vị 14 Si và 14 Si. Hợp chất silic
clorua SiCl4 gồm có bao nhiêu loại phân tử có thành phần đồng vị khác nhau.
Bài 25. Có hai đồng vị 11 H (kí hiệu là H) và 21 H (kí hiệu là D).
a) Viết các loại cơng thức phân tử hiđro có thể có.
b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
c) 1 lít hiđro giầu đơteri ( 21 H ) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,1 gam. Tính thành phần phần trăm khối
lượng từng đồng vị của hiđro.
Bài 26. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21 H trong 1 ml nước ( cho
rằng trong nước chỉ có đồng vị 11 H và 21 H ) ?
( Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
Bài 27. Agon tách ra từ khơng khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% Ar ; 0,063% Ar; 0,337% Ar. Tính thể tích
của 15 g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 28. Hiđro được điều chế bằng cách điện phân nước, hiđro đó gồm hai loại đồng vị 11 H và 21 D. Hỏi trong
100 g nước nói trên có bao nhiêu đồng vị 21 D? Biết rằng nguyên tử khối của hiđro là 1,008 và oxi là 16.
Bài 29. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị 168 O; 178 O ; 188 O, cacbon có hai đồng vị 126 C; 136 C.Hỏi có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? Viết công thức phân tử và tính phân tử khối
của chúng.
37
Bài 30. Hiđro có ba đồng vị 11 H , 21 H và 31 H . Clo có hai đồng vị là 35
17 Cl và 17 Cl. Hãy cho biết có bao nhiêu
phân tử hiđro clorua tạo thành từ các đồng vị khác nhau và tính phân tử khối của mỗi phân tử.
Bài 31. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền : 168 O; 178 O ; 188 O và hiđro có ba đồng vị bền là : 11 H , 21 H và 31 H
. Hỏi có bao nhiêu phân tử nước được tạo thành và phân tử khối của mỗi loại là bao nhiêu?
23
2Bài 32. Cho biết các nguyên tử 32
16 S, 11 Na. Hãy xác định số hạt electron và tổng số các hạt có trong ion S ,
+
Na .

Bài 33. Một loại khí clo có chứa hai đồng vị và clo tácdụng với H 2, lấy sản phẩm hoà tan vào nước được dung
dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau :
Phần 1: trung hoà hết 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M .
Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 31,57 gam kết tủa .
Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị .
IV. CẤU HÌNH ELECTRON
Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu sau :
Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23) ; Cr (Z=24) ; Mn (Z=25) ; Co (Z=27) ; Ni (Z=28) .
Bài 2. Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe2+ , Fe3+ , S , S2- , Rb và Rb+ .
(Biết số hiệu : ZFe = 26 ; ZS = 16 ; ZRb = 37 )
Bài 3: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:


C , O , Mg , P , Ca , Ar , Ge , Br, Zn , Cu .
- Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm? Vì sao?
- Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?
39
35
Bài 4: . Cho các ngun tố có kí hiệu sau : 20
10 Ne , 19 K , 17 Cl .
Hãy viết cấu hình electron và vẽ cấu tạo nguyên tử .
Bài 5.a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4s 24p4 . Hãy viết cấu hình electron
của nguyên tử X.
b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron
của nguyên tử Y.
Bài 6. Nguyên tử R bớt đi 1 electron tạo ra cation R + cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p 6 . Viết cấu
hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của ngun tử R.
Bài 7. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử R và ion X2- , Y+ đều là 4s24p6.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim loại hay lưỡng
tính ? Vì sao ?

Bài 8. Ngun tố A khơng phải là khí hiếm , ngun tử có phân lớp electrron ngồi cùng là 4p. Ngun tử của
ngun tố B có phân lớp electron ngồi cùng là 4s.
a) Nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ?
b) Xác định cấu hình electron của A và B. Biết tổng số electron của 2 phân lớp ngoài cùng của A và B
bằng 7.
Bài 9. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B
có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 8.
Xác định A, B. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A, B.
Bài 10. Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s . Tổng số electron của hai phân
lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3.
a) Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B.
b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và tổng số khối của A và B
là 71. Xác định số khối của A và B.
Bài 11: Các nguyên tố nào có cấu hình e lớp ngồi cùng là 4s1. Tìm vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH.
Bài 12: Hãy sắp xếp có giải thích các hạt vi mơ cho dưới đây theo chiều giảm dần bán kính hạt: Rb + (z=37),
Y3+( z=36), Br_ (z=35), Se2- (z=34), Sr2+(z=38)
-Cho các hạt vi mô: Na, Na+, Mg, Mg2+, Al, Al3+, F-, O2-. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần bán kính
hạt.
Bài 13. Nguyên tử X , ion Y2+ và ion B- đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và B .
b) Cấu hình electron trên có thể là cấu hình của những ngun tử , ion nào ?
Bài 14: Hợp chất ion được tạo bởi các ion M 2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và
số p trong hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.
a. Viết cấu hình e của M2+; X2-; ?
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH?
Bài 15: Nguyên tử nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p 5, tỉ số giữa số hạt không mang điện
và số hạt mang điện là 0,6429.
a. Tìm số điện tích hạt nhân, số khối của X?
b. Nguyên tử nguyên tố R có số notron bằng 57,143% số p của X. Khi cho R tác dụng với X thì thu được
hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã phản ứng. Viết cấu hình e nguyên tử của R và

phản ứng giữa R với X?
Bài 16: Một số ngun tố có cấu hình e như sau:
a. 1s22s22p1
b. 1s22s22p6
c. 1s22s22p63s23p5
2
2
6
2
6
10
2
d. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
e. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
Xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm?
Bài 17: Viết cấu hình e các ngun tố có số thứ tự: 19, 35, 52, 24, 83 và cho biết vị trí của chúng trong bảng
HTTH? Tính kim loại, phi kim của mỗi nguyên tố?
Bài 18: Tổng số hạt p, n, e của ngun tử một ngun tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.
a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình e?
+¿¿
Bài 19: Cho các ion : NO❑−3 , NH❑4 , HSO❑−4 , biết ZN = 7; ZO = 8 ; ZH = 1 ; ZS = 16. Hãy xác định :
- Tổng số hạt proton , electron có trong các ion đó .


- Tổng số hạt nơtron có trong có trong các hạt nhân nguyên tử tạo nên các ion đó.
Bài 20: Ngun tử A có cấu hình electron ngồi cùng là 3p 4 . Tỉ lệ nơtron và proton là 1:1. nguyên tử B có số
nơtron bằng 1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8 gam B tác dụng với lượng dư A ta thu được 11 g hợp chất
B2A. Xác định số thứ tự , số khối của A, B.
Bài 21. Sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, hãy xác định các nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử

dưới dạng ô lượng tử nếu cho biết các nguyên tố có Z bằng 7 ; 14 ; 16 .
Bài 22. Tổng số hạt proton , nơtron , electron của nguyên tử một nguyên tố kim loại là 34.
a) Xác định tên nguyên tố đó dựa vào bảng tuần hồn các ngun tố hố học).
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố đó.
Bài 23. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị II và một phi kim hóa trị I. Tổng số hạt trong phân
tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại
là 70. Tỉ lệ số hạt mang diện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7. Tìm A, Z của kim loại và phi kim
trên?
V. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CT OXIT CAO NHẤT, HỢP CHÁT KHÍ VỚI HIĐRO
Bài 1: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O7. Sản phẩm khí cuả R với hidro chứa 2,74% hiđro về khối
lượng. Xác định nguyên tử khối của R.
Bài 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Sản phẩm khí cuả R với hidro chứa 91,18% R về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của R.
Bài 3: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RO3, trong hợp chất của R với hidro chứa 5,88% hiđro về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của R.
Bài 4: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RO2, trong hợp chất của R với hidro chứa 75% cacbon về khối lượng.
Xác định nguyên tố R.
Bài 5: Hợp chất khí với hidro của một ngtố có cơng thức HR. oxit cao nhất của nó chứa 58,92 % khối lượng
của ngun tố R. Tìm ngun tố đó.
Bài 6: Hợp chất khí với hidro của một ngtố có cơng thức H2R. oxit cao nhất của nó chứa 60% khối lượng oxi.
Tìm ngun tố R và suy cơng thức Oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro ?
Bài 7:Một nguyên tố R có hợp chất khí với H là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R
a. Xác định nguyên tố R.
b. Cho 28,4g oxit trên hòa tan vào 80 ml dd NaOH 25% ( d=1,28). Tính C% của dd muối sau phản ứng.
VI. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ THUỘC 2 CHU KÌ, 2 NHĨM LIÊN TIẾP TRONG BẢNG HTTH
Câu 1: A, B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số
proton trong hai hạt nhân nguyên tử A, B bằng 32. Hãy viết cấu hình e của A, B và các ion mà A, B có thể tạo
thành.
Câu 2: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong HTTH. B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái
đơn chất , A và B không phản ứng với nhau. Tống số p trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23.

a.Viết cấu hình e của A, B
b.Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các PTPU điều chế 2 axit trong đó A và B có số
oxi hóa dương cao nhất.
Câu 3: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong HTTH. A thuộc nhóm VIA. Ở trạng thái
đơn chất , A và B phản ứng với nhau. Tống số p trong hạt nhân nguyên tử A và B là 25.Viết cấu hình e của A
và B. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.
Câu 4: : Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm chính trong HTTH và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH.
B và D là hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì.
a)Ngun tố A có 6e ở lớp ngồi cùng. Hợp chất X của A với H chứa 11,1% H. Xác định phân tử lượng của
X suy ra A, B.
b)Hợp chất Y có cơng thức AD2 trong đó 2 nguyên tố A và D đều đạt cơ cấu bền của khí hiếm. Xác định tên
của D.
c)Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ khối lượng mA: mB: mD = 1: 1: 2,2. Hỗn hợp gồm 2 lit hơi
của Y và một lit hơi của Z có d/H2 = 51,5. Xác định cơng thức phân tử của Z.
Câu 5. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng HTTH có tổng số điện tích hạt
nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
Câu 6. A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49. Viết
cấu hình e và xác định vị trí của A, B trong bảng HTTH?
Câu 7. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng HTTH. Tổng số
hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình e của X, Y?
VII. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ QUA PHẢN ỨNG HÓA HỌC


Câu 1. Hòa tan 28,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít
khí ở đktc và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
c. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
Câu 2. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thốt ra ở đktc. Cô cạn
sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.

a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong
bảng HTTH?
Câu 3. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy thốt ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 15,76g
kết tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?
Câu 4. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít
khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?
Câu 5. Hòa tan 2,84gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
Câu 6. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hiđro thốt ra. Hãy cho biết tên
kim loại kiềm đó?
Câu 7. Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí
hidro thốt ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?
Câu 8. Cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm IIA của bảng
HTTH. Biết rằng 4,4gam hh hai kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H 2 ở
đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
Câu 9.Hịa tan hồn tồn 17 gam hh hai kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72
lít khí ở đktc. Xác định tên 2 kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh?
Câu 10. Hịa tan hồn tồn 20 gam hh hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl dư thu
được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim
loại trong hh?
Câu 11. Hịa tan hồn tồn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA
bằng lượng vừa đủ dd H2SO4. Sau pư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và % về
k.l của mỗi muối trong hh?
Câu 12. Cho 2 gam hh hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với
dd H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hh 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?

b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng?
Câu 13. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam
B tan hồn tồn trong 242,4g Nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dd M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai ngun tử?
b. Tính C% của dd M?
Câu 14. Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dd 50% của Y pư hết với
dd HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Câu 15. Một hh X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có
tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hh X biết rằng khi cho X tác
dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra pư hết với nước vơi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Câu 16. Hòa tan 7,83gam một hh X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng
HTTH được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thốt ra ở đktc. Xác định A, B và số mol A, B trong C?
Câu 17. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị khơng đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H 2 ở đktc.
Tìm tên kim loại đó và vị trí của nó trong bảng HTTH?
Câu 18. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 10% thu được dd muối có
nồng độ 15,17%. Tìm cơng thức của oxit kim loại đó?

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM


CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
1.1 Nếu chia đôi liên tiếp một viên bi sắt đến khi có được phần tử nhỏ nhất cịn mang tính chất hố học đặc
trưng của sắt, phần tử nhỏ nhất này được gọi là gì ?
1.2 Cho một mẫu đá, nếu chia đôi mẫu nước đá liên tiếp đến khi thu được phần tử nhỏ nhất cịn mang tính
chất hố học đặc trưng của nước. Phần tử nhỏ nhất này được gọi là gì ?
1.3 Trong 0,1 mol muối ăn có bao nhiêu phân tử NaCl ? Một lượng sắt kim loại nguyên chất chứa 3,01.1023
nguyên tử sắt tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử sắt ?
1.4 Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) một mol khí chiếm một thể tích bằng
A. 22,4 m3
B. 22,4 dm3.

C. 22,4 cm3.
D. 2,24 cm3.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.5 a. Một nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,99.10-26 kg . Hỏi một mol nguyên tử cacbon có khối lượng
bằng bao nhiêu gam ?
b. Một mol phân tử C2H5OH có khối lượng bằng 46 g. Hỏi một phân tử C2H5OH có khối lượng bằng bao
nhiêu gam ?
1.6 Hãy xác định số mol chất có trong :
a. 14,2 gam khí clo ;
b. 10 gam canxi cacbonat ;
c. 16 gam lưu huỳnh ;
d. 34 gam amoniac.
1.7 Tính số mol HCl cần thiết để phản ứng vừa đủ với :
a. 20 ml dung dịch NaOH 0,1 M ;
b. 5,6 gam sắt ;
c. 16 gam sắt (III) oxit ;
d. 9,8 gam đồng (II) hiđroxit.
1.8 Cho biết ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm và 0oC), khối lượng riêng của nitơ bằng 1,25 g/dm3. Xác định phân
tử khối của nitơ.
1.9 Cho khối lượng riêng của ancol etylic (C2H5OH) lỏng là 0,80 g/cm3. Thể tích mol của ancol etylic bằng
A. 57,5 cm3.
B. 5,57 cm3.
C. 36,80 cm3.
D. 3,68 cm3.
Hãy chọn đáp án đúng .
1.10
Cho dịng khí CO dư đi qua 7,2 gam đồng (II) oxit nung nóng ở nhiệt độ thích hợp cho đến phản ứng
hồn tồn thì thu được CO2 và đồng kim loại. Hãy :
a. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích khí CO (ở đktc) đã tham gia phản ứng.

1.11
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối đồng (II) nitrat thì thu được đồng (II) oxit, khí NO2 và khí oxi.
Tính khối lượng đồng (II) oxit thu được.
1.12
Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Trong phản ứng hoá học số mol nguyên tử các nguyên tố có mặt trong phản ứng không thay đổi do
các nguyên tố được bảo tồn.
B. Trong phản ứng hố học số mol ngun tử các nguyên tố có mặt trong phản ứng thay đổi do các
ngun tố khơng được bảo tồn.
C. Khối lượng các nguyên tố có mặt trong phản ứng thay đổi do các ngun tố khơng được bảo tồn.
D. Số ngun tử các nguyên tố có mặt trong phản ứng thay đổi do các ngun tố khơng được bảo tồn.
BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
1.13
Sử dụng số liệu cho trong (bảng 1.1) SGK, hãy tính và trả lời các câu hỏi sau :
a. Khối lượng của một proton bằng bao nhiêu lần khối lượng của electron ?
b. Khối lượng của electron bằng bao nhiêu lần khối lượng của nơtron ?
c. Nguyên tử Heli có 2 proton, 2 nơtron và 2 electron. Hỏi khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu
% khối lượng nguyên tử ?
1.14
Trong 1 kg sắt có bao nhiêu gam electron ? Cho biết một mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng
55,85 gam, một nguyên tử sắt có 26 electron.
1.15
Cho rằng hạt nhân nguyên tử H và chính ngun tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân ngun tử hiđro có
bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử H bằng 0,053 nm.
a. Hãy tính và so sánh thể tích của nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.
b. Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro.


4r3
3 trong đó r là bán kính hình cầu.

Cho biết cơng thức tính thể tích hình cầu là
-27
1.16
Cho biết 1u = 1,6605.10 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một
nguyên tử oxi ra kilogam.
1.17
Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính
nguyên tử khối của hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.
BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUN TỐ HỐ HỌC
1.18 Ngun tố hố học là
A.
những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.
B.
những ngun tử có cùng số khối.
C.
những nguyên tử có cùng số nơtron.
D.
những phân tử có cùng phân tử khối.
Hãy chọn câu đúng.
1.19
Chì là một ngun tố hố học đặt biệt có Z = 82, thường được sử dụng để làm tấm chắn phóng xạ. Tỉ
lệ số nơtron/số proton trong nguyên tử chì được coi là giới hạn bền của hạt nhân. Hãy xác định tỉ lệ này
trong nguyên tử của nguyên tố chì đồng vị 207Pb và suy ra điều kiện bền của các hạt nhân.
1.20
Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X bằng
A. 3
B. 4
C. 6
D. 7.
Hãy chọn giá trị đúng.

1.21
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 58, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron.
Tính Z và A của nguyên tố X.
1.22
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng
số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z, A và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
1.23
Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n và e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 78. Số
nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác
định các nguyên tố và viết kí hiệu của các nguyên tố.
1.24
Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau :
14
16
15
18
56
56
17
20
23
22
7A;
8B;
7C;
8D;
26E;
27F;
8G;
10H;

11I;
10K
Các kí hiệu nào chỉ cùng một nguyên tố hố học. Sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hoá học hãy
xác định các nguyên tố đã cho. Cho biết tên gọi của nguyên tố, số hạt n, p, e cấu tạo nên 1 nguyên tử của
các nguyên tố vừa xác định.
BÀI 3 : ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI
VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1.25 Đồng vị là những
A. hợp chất có cùng điện tích hạt nhân.
B. ngun tố có cùng điện tích hạt nhân.
C. ngun tố có cùng số khối A.
D. ngun tử có cùng điện tích hạt nhân và khác nhau về số khối.
Hãy chọn câu đúng.
1.26 Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền : 7935Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 8135Br chiếm 49,31% số
nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
1.27 Tính ngun tử khối trung bình của Ni theo số khối của các đồng vị trong tự nhiên của Ni theo số liệu
sau :
58
60
61
62
64
28Ni;
28Ni;
28Ni;
28Ni;
28Ni.
68,27%
26,10%
1,13%

3,59%
0,91%
1.28 Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton.
Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai
nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X ( A X ).
1.29 Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của
ba đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là
A X = 28,0855.
a. Hãy tìm X1, X2 và X3.
b. Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
1.30 Cho một dung dịch chúa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được
20,09 gam kết tủa.
V


1.31
1.32

1.33
1.34

1.35
1.36
1.37
1.38
1.39
1.40
1.41
1.42


1.43

1.44

1.45

a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X.
b. X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp ba lần số nguyên tử của đồng
vị thứ hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối của
mỗi đồng vị.
191 193
Ir, Ir.
Cho biết nguyên tử khối trung bình của iriđi là 192,22. Iriđi trong tự nhiên có hai đồng vị là 77 77
Hãy tính phần trăm số nguyên tử và phần trăm số mol gần đúng cho hai đồng vị của iriđi.
Trong tự nhiên agon có 3 loại đồng vị bền với tỉ lệ % nguyên tử là :
36
38
40
18Ar
18Ar
18Ar
0,337%
0,063%
99,6%
Cho rằng nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng. Thể tích của 20 gam agon (ở
đktc) bằng
A. 1,121 dm3.
B. 1,120 dm3. C. 11,2146 dm3.
D. 11,200 dm3.
Hãy chọn phương án đúng.

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị : 168O; 178O; 188O; Cacbon có hai đồng vị là : 126C; 136C. Hỏi có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? Viết cơng thức phân tử và tính phân tử
khối của chúng.
Trong tự nhiên đồng vị 3717Cl chiếm 24,23 % số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
37
1
16
17Cl có trong HClO4 (với H là đồng vị 1H, O là đồng vị 8O) ? Cho nguyên tử khối trung bình của clo
bằng 35,5.
BÀI 4 : SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
OBITAN NGUYÊN TỬ
Hãy nêu sự khác biệt chính trong việc mơ tả chuyển động của các electron theo mơ hình ngun tử cũ và
mơ hình hiện đai.
Các chấm trong hình ảnh đám mây electron hình cầu trong ngun tử hiđro (hình 1.7 SGK) có phải là
hình ảnh của một electron khơng ? Giải thích.
Chuyển động của electron trong nguyên tử hiđro có thể tạo ra các obitan s và p trong điều kiện nào ?
Giải thích.
Phân biệt hình dạng và sự định hướng của các obitan s và p.
Bán kính nguyên tử của hiđro (0,0529 nm) lớn hơn bán kính nguyên tử của heli (0,0128 nm) do ngun
nhân gì ? Giải thích bằng khái niệm obitan nguyên tử.
(*)
Obitan nguyên tử là gì ? Obitan nguyên tử có giới hạn hay khơng ?
BÀI 5 : LUN TẬP VỀ : THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ.
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat bằng
A. 5,418.1022
B. 5,418.1021.
C. 6,02.1022.
D. 3,01.1023.
Hãy chọn đáp án đúng.

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất
A. khơng mang điện.
B. mang điện tích dương
C. mang dung dịch âm
D. có thể mang điện hoặc khơng mang điện.
Hãy chọn đáp án đúng.
Số hiệu nguyên tử cho biết
A. số proton trong hạt nhân nguyên tử hay số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. số electron trong vỏ nguyên tử.
C. số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. tất cả A, B và C.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Các ngun tố hố học có tỉ lệ số nơtron/số proton lớn hơn 1,5244 (trong nguyên tử của đồng vị 207Pb)
thường không bền và tự phân huỷ thành các ntd khác.
a. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy xác định tỉ lệ số nơtron/số proton của các nguyên tố có số hiệu nguyên
tử bằng 90, 91, 92.
b. Các ngun tố này có bền khơng ?
Coi ngun tử flo (199F) như là một khối cầu có đường kính bằng 1,00.10-1 nm và hạt nhân có đường
kính bằng 1,00.10-6 nm. Hãy tính :
a. Khối lượng hạt nhân nguyên tử flo (kg) dựa vào bảng 1.1 trong SGK.
b. Tỉ lệ thể tích của nguyên tử flo và thể tích của hạt nhân.
c. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử flo.


1.46 Trong tự nhiên silic tồn tại với hàm lượng các đồng vị : 2814Si là 92,23%, 2914Si là 4,67% và 3014Si là
3,10%. Tính ngun tử khối trung bình của silic.
BÀI 6: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1.47 Trong một lớp electron có bao nhiêu phân lớp electron ? hãy cho biết các kí hiệu chỉ phân lớp electron.
1.48 Các obitan trong một phân lớp khác nhau như thế nào ?
1.49 Hãy xác định số obitan của lớp M.

1.50 Hãy xác định số obitan có trong phân lớp p và phân lớp d.
1.51 Electron 2p1 thuộc về lớp và phân lớp nào ? vẽ hình dạng của obitan mơ tả electron này.
BÀI 7 : NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ.
1.52 Hãy viết kí hiệu để chỉ phân lớp electron với electron cuối cùng ở :
a. Lớp thứ 2, phân lớp s và electron là độc thân.
b. Lớp thứ 2, phân lớp p, ô lượng tử thứ 2 (từ trái sang) và electron là độc thân.
c. Lớp thứ 3, phân lớp p, ô lượng tử thứ 2 (từ trái sang) và electron là cặp đôi.
1.53 Hãy giải thích sự sắp xếp các electron vào các obitan trong nguyên tử nitơ (Z = 7) để minh hoạ cho các
nguyên lí vững bền, nguyên lí Pau-li và quy tắc Hun.
1.54 Hãy giải thích và so sánh việc sắp xếp electron vào các ô lượng tử và vào các obitan theo năng lượng.
1.55 Thế nào là cấu hình electron? Phân biệt cấu hình electron và thứ tự sắp xếp electron theo năng lượng.
Lấy thí dụ minh hoạ.
1.56 Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau :
6C; 8O; 11Na; 13Al; 17Cl; 20Ca.
1.57 Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định các nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô
lượng tử nếu cho biết số electron của các nguyên tử trên từng lớp như sau:
a. 2, 2;
b. 2, 5;
c. 2, 8, 5;
d. 2, 8, 3;
đ. 2, 8, 7;
e. 2, 8, 8, 2;
1.58 a. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử ngun tố X được phân bố như sau :
2s2
2p5
Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố X là
A. 5, B
B. 7, N
C. 8, O

D. 9, F.
Chọn đáp án đúng.
b. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử ngun tố Y được phân bố như sau :
3s2
3p4
Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố Y là
A. 4, Be
B. 6, C
C. 7, N
D. 16, S
Chọn đáp án đúng
1.59 Nêu khuynh hướng biến đổi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố hoá học khi số
hiệu nguyên tử tăng dần ?
1.60 Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 36, nguyên tử của các nguyên tố có :
a. 8 electron ở lớp ngoài cùng là :
A. Ne, Ar, Kr ;
B. Ne, Ar, Fe ;
C. Ne, Ar, Fe, Kr;
D. Ar, Fe, Kr
Hãy chọn đáp án đúng.
b. 2 electron ở lớp ngoài cùng là :
A. He, Be, Mg.
B. He, Be, Mg và 8 nguyên tố nhóm B từ Sc đến Zn (trừ Cr và Cu)
C. 8 nguyên tố nhóm B từ Sc đến Zn (trừ Cr và Cu).
D. He, Be, Mg và 10 nguyên tố nhóm B từ Sc đến Zn.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.61 Hãy viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ và cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp
electron ngồi cùng như sau :
a. 2s1;
b. 2s22p3;

c. 2s22p6
d. 3s2;
đ. 3s23p1;
e. 3s23p4;
f. 3s23p5.


BÀI 8 : LUYÊN TẬP CHƯƠNG I
1.62 Viết cấu hình electron nguyên tử của magie (Z=12), photpho (Z=15) và cho biết nguyên tố nào là kim
loại, nguyên tố nào là phi kim ?
1.63 Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron nào là của nguyên tử oxi (Z= 8).
A. 1s22s22p3;
B. . 1s22s22p4;
C. . 1s22s32p4;
D. . 1s22s22p6.
Hãy chọn phương án đúng.
1.64 Nguyên tử của nguyên tố P (Z = 15) có số electron độc thân bằng
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.65 Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ngun tử ở phân lớp ngồi cùng là
2p6. Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử R.
1.66 Chỉ dựa vào cấu hình electron ngun tử của các ngun tố có Z bằng 9, 11, 16 và 20 hãy xác định
nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim.
1.67 (*) Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số
hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu hình electron của các
nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất.

1.68 (*) Hợp chất Y có cơng thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số
nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong
MX2 là 58.
a. Tìm AM và AX.
b. Xác định công thức phân tử của MX2.



×