Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN TUÂN 15- CKTKN-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.31 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011

Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
...................................................................
TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: mục đồng,
huyền ảo ,nỗi khát khao, bãi thả, trầm bổng,…
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả
diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm
những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
* GD HS có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và qúy trọng những kĩ niệm đẹp
của tuổi thơ.( BVMT).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .Tranh minh họa ở SGK
III . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:2 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc bài
Chú Đất Nung " tt " và trả lời câu hỏi
1,2
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Em học được điều gì qua nhân vật Cu
Đất ?
- Nhận xét và cho điểm HS .


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của tôi … đến vì sao
sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... nỗi khát khao của
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 97
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- ý các câu văn :
+ Sáo đơn rồi ... Bay đi diều ơi ! Bay đi !
" .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để
tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những
giác quan nào ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?

+ Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui
sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những
ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn
và cả bài văn .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho
tuổi thơ những gì?
- Các em thả diều cần chú ý vị trí, không
tôi .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài .

-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.
+ Cánh diều mềm ... những vì sao sớm .
- Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác
quan tai và mắt .
+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Các bạn hò hét .... dại nhìn lên bầu trời .
- Nhìn lên bầu trời đêm...giờ cũng hi vọng
.
- Đoạn 2 nói lên : trò chơi thả diều đem
lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
-2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và TLCH.
- Bài văn nói lên niềm vui sướng và
những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng .
-1 HS nhắc lại ý chính .
- 2 em tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp .

-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của cô.
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 98
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011

để vướng vào dây điện, hay gần ao hồ
rất nguy hiểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
...................................................................
TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai
số có tận cùng là các chữ số 0.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC: Kiểm tra vở bài tập.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Phép chia 320 : 40
- GV ghi lên bảng :320 : 40 và yêucầu
HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích để thực hiện phép chia
trên.
- GV khẳng định các cách trên đều đúng,
cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau chothuận
tiện : 320 : ( 10 x4 ).
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40

32 : 4 ?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320
và 32, của 40 và 4
* GV nêu kết luận

- GV nhận xét và kết luận về cách đặt
tính đúng
c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số
chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều
hơn của số chia). ( T? ch?c tuong t?)
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
d ) Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:a, * HS giỏi làm thêm bài b
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của
mình.
320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 10 x 4 ) ;
320 : ( 2 x 20 )
- HS thực hiện tính.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- … bằng 8.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- HS nêu lại kết luận.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào

giấy nháp.
- 1 HS đọc đề bài.
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 99
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: * HS giỏi làm thêm bài b
- Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu vầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp.
...................................................................
CHÍNH TẢ: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,

III . Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: sáng
láng, sát sao, xum xê, xấu xí, sảng khoái,
xanh xao …
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung
sướng, hò hét cho đến phát dại nhìn lên

trời .
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại,
trầm bổng ,…
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 100
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
Bài 3:
a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình
mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các
bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các bạn
trong nhóm gặp khó khăn, lúng túng .
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu .
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò
chơi đó .
- Gọi học sinh trình bày trước lớp,
khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa
kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn .
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả
hay, hấp dẫn .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.

- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại
diện các nhóm lên dán phiếu của nhóm lên
bảng .
- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm
bạn chưa có .

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm .
- 5 - 7 HS trình bày trước
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
...................................................................
LỊCH SỬ : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu :
- Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; Năm 1248 nhân
dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu các con sông lớn cho đến cửa biển;
khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia việc đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự
mình trông coi việc đắp đê.
- GD HS tự hào với truyền thống dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bị :
Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .
PHT của HS.
III. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
HS đọc bài :Nhà Trần thành lập . - 4 HS đọc bài .

Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 101
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng
đất nước?
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho HS .
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
nhà Trần là nghề gì ?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy
chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra
những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội
mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thông tin .
- GV nhận xét về lời kể của một số em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến
kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho
nông nghiệp phát triển, song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất
nông nghiệp .
*Hoạt động cả lớp :
- GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện

trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều
của nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2
dãy lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên
viết 1 ý kiến
*Hoạt động cặp đôi:
- GV cho HS đọc SGK
- GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được
kết quả như thế nào trong công cuộc đắp
đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta ?
- GV nhận xét ,kết luận
*Hoạt động cả lớp :
Cho HS thảo luận theo câu hỏi :Ở địa
phương em có sông gì ? nhân dân đã làm
gì để chống lũ lụt ?
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận .
- Chằng chịt.Có nhiều sông như:
sông Hồng, sông Đà, sông Đuống,
sông cầu, sông mã, sông Cả…
- Là nguồn cung cấp nước cho việc
gieo trồng và cũng thường xuyên
tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
màng.
- Vài HS kể .
- HS nhận xét và kết luận .
- HS tìm các sự kiện có trong bài .
- HS lên viết các sự kiện lên bảng.
- HS khác nhận xét ,bổ sung .

- HS đọc.
- HS thảo luận và trả lời :Hệ thống
đê dọc theo những con sông chính
được xây đắp, nông nghiệp phát
triển .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp thảo luận và trả lời
:trồng rừng, chống phá rừng, xây
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 102
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- GV kết luận:
4.Củng cố :
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế
nông nghiệp ?
- Đê điều có vai trò như thế nào đối với
kinh tế nước ta ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài : “cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Mông-
Nguyên”.
- Nhận xét tiết học .
dựng các trạm bơm nước, củng cố
đê điều …
- Do sự phá hoại đê điều, phá hoại
rừng đầu nguồn …Muốn hạn chế lũ
lụt phải cùng nhau bảo vệ môi
trường tự nhiên.
- HS khác nhận xét .

2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét .
- HS cả lớp .
...................................................................
Toán ÔN LUYỆN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O
I. MỤC TIÊU :
1 - Giúp HS thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O.
2 - HS biết thực hiện thành thạo phép chia hai số có tận cùng các chữ số O. Làm đúng
3- GD: tính cẩn thận khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Bảng phụ viết quy tắc chia
2- HS: Vở, giấy nháp, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- 36000 : 400
- 85 000 : 500
- Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng
các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài
b/Luyện tập
Bài 1: Tính
80 : 20 = 600 : 300 =
280 000 : 7000 = 3000 : 500 =
Bài 2: Tìm x
50
×
X = 75 000

X
×
300 = 420 000 : 70
- Gọi HS đọc BT2
+ x gọi là gì?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?
- HS tính
- 1 số em nêu
- HS làm bảng con
80 : 20 = 4 ; 600 : 300 = 2
28 000 : 7000 = 4 ; 3000 : 500 = 6
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào bảng nhóm, HS lên
bảng trình bày.
50
×
X = 75 000
X = 75 000 : 50
= 1500
X
×
300 = 420 000 : 70
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 103
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
Bài 3: Một trường tiểu học có 720 học sinh
được chia thành các lớp. Hỏi:
a, Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?

b, Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì được bao
nhiêu lớp?
-GV yêu cầu HS tự giải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
X
×
300 = 6000
X = 6000 : 300
X = 20
- HS nhận xét
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
Giải
Nếu mỗi lớp có 30 học sinh thì
được số lớp là:
720 : 30 = 24 ( học sinh)
Nếu mỗi lớp có 40 học sinh thì
được số lớp là:
720 : 40 = 18( học sinh)
Đáp số: a, 24 học sinh
b, 18 học sinh
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.

- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định
hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của câu hỏi? Lấy ví dụ
minh hoạ?
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn học sinh học:
YC HS làm việc cá nhân Bài tập 1
Làm thêm bài:
Bài 1: Viết lại đoạn văn thuật lại việc em
mua đồ chơi. Em muốn cô bán hàng cho
em xem một chiếc ô tô chạy bằng dây
cóa. Trong đoạn văn đó có dùng câu hỏi
vào mục đích khác.
Bài 2: Nâng cao ( Bài 1 trang 100)
- Gọi HS đọc Yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời, đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để
kiểm tra.
- Làm việc cá nhân vào vở ôn.
- Hs đọc bài.
- Nhận xét.
- HS đọc Yêu cầu.
- HS làm vào vở.

- HS chữa bài
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 104
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- Nêu đặc điểm của câu hỏi và dấu hiệu
nhận biết câu hỏi?
- Ngoài mục đích dùng để hỏi điều chưa
biết, câu hỏi còn được dùng đẻ làm gì?
- Khi dùng câu hỏi vào mục đích khác
cần lưu ý gì?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS trả lời câu hỏi.
……………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010

TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu :
Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia
hết , chia có dư )
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra vở bài tập
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho
số có hai chữ số :
* Phép chia 672 : 21
- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,

yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia
cho một tích để tìm kết quả của phép
chia.
+ Đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét cách đặt phép chia của
HS, sau đó thống nhất lại với HS cách
chia đúng như SGK đã nêu.
-Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết.
* Phép chia 779 : 18 ( T? ch?c tuong t?)
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho
HS thực hiện đặt tính để tính.
- Phép chia 779 : 18 là phép chia hết
- HS nghe.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) :
7
= 224 : 7
= 32
672 21
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 105
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
hay phép chia có dư ?
- Trong các phép chia có số dư chúng ta

phải chú ý điều gì ?
- GV cho cả lớp ước lượng với các
phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 :
18
c) Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
-Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.
Tóm tắt
15 phòng : 240 bộ
1 phòng :……bộ
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:* HS giỏi làm thêm
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS
vừa lên bảng giải thích cách tìm x của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc các phép chia trên.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số
chia chưa biết trong phép chia để giải
thích.
- HS.
...................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có
lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ
của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
* HS làm bài nâng cao ở Sách nâng cao.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 106

Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt
câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ khen,
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu
cầu, mong muốn ...
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói tên
đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh .
- Gọi HS phát biểu, bổ sung .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để
tìm từ, nhóm nào xong trước lên dán phiếu
lên bảng .
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ
sung nhóm bạn .
- Nhận xét kết luận những từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp .
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho
bạn
kết luận lời giaiû đúng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng .

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
-Cho điểm những câu đặt đúng .
- Bài tập nâng cao:Bài 1 trang 101
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4,&
chuẩn bị bài sau.và nhà làm BT nâng cao
bài 2 trang101.
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng
bàn trao đổi thảo luận .
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm .
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa
có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu
hỏi
- Tiếp nối phát biểu bổ sung .
- 1 HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối đọc câu mình đặt .
* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .
* Nam rất ham thích thả diều .
* Em gái em rất hích chơi đu quay
* Nam rất say mê chơi điện tử .
- HS làm bài
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .
...................................................................
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục đích – Yêu cầu:
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 107
Trường Tiểu học Hải Vĩnh Năm học 2010-2011
Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật
gần gũi với trẻ em .
III. Hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp
bê .
- Gọi 1 HS đọc phần kêt truyện với tình
huống cô chủ cũ gặp búp bê trên tay của
cô chủ mới.
- Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ
chơi trẻ em, con vật gần gũi .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ và đọc tên truyện .
+ Em còn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con
vật gần gũi với trẻ em ?
- Hãy kể cho bạn nghe .
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
-Trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
Giáo án lớp 4 Võ Thị Bé 108

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×