Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ôn-ngư phap 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.11 KB, 6 trang )

1/Wh- questions ( câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng Wh)
-Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng –Wh cho phep người hỏi tim ra được cac thông
tin về cac chủ đề như sau.
When ? ( khi nao ?) Time ( thời gian)
Where ? (ở đâu ?) place (nơi chốn)
Who ? (ai ? ) person ( người)
Why ? ( tại sao ?) reason ( lý do)
How ? ( như thế nao ?) manner (cach thức)
What ? ( cai gì ? ) object, idea,action (vật thể, ý
kiến, hanh động)
-Một số từ để hỏi khac giup người hỏi tim kiếm được những thông tin cụ thể.
Which one ? ( cai nao ) Choice of alternatives( lựa chọn)
Whose ? ( của ai ? ) Possession ( sở hữu)
Whom ? ( ai ?) person (người –tân ngữ)
How much ? ( bao nhieu?) price,amount (non-count) gia cả,
số lượng( danh từ không đếm được)
How many ? (bao nhieu?) Quantity (count) số lượng (danh từ đếm được)
How long ? ( bao lâu?) Duration( qua trinh)
How often ? ( bao lâu 1 lần) Frequency( mức độ thường xuyen)
How far ? ( bao xa ?) Distance ( khoảng cach)
What kind of? ( loại nao?) Description (mieu tả)
2/Động từ đi với – ing vàđộng từ nguyen thể ( Gerunds and Infinitives)
a. Động từ đi cung với –ing được gọi là dang động từ. Cac danh động từ được sử
dụng lam chủ ngũ , bổ ngữ và tân ngữ của câu.
Reading helps you learn English . ( chủ ngữ)
Her favorite hobby is reading ( bổ ngữ)
John enjoys riding bike . (tân ngữ)
-Phủ định danh động từ bằng cach them not vao phia trước
The best thing for your health is not smoking.
Verbs followed by the gerund (động từ theo sau bởi danh động từ)
admit (v) : Chấp nhận


anticipate ( v) : biết trước, đoán trước
avoid ( v) tránh khỏi
keep = cotinnue (v) tiếp tục
loathe ( v) ghê tởm , ghét
mean= involve (v) nghĩa là ,có ý muốn
mind (v) chú ý, lưu ý, để ý
consider (v) cân nhắc
defer (v) trì hoãn, làm theo
delay (v) hoãn lại
detest (v) ghét cay đắng ,ghê tởm
dislike (v) không thích, ghét
finish (v) kết thúc
fancy= imagine(v) tưởng tượng
escape (v) trốn thoát
excuse (v) tha thứ , bỏ qua
forgive (v) tha thứ
imagine (v) tưởng tượng
involve (v) bao gồm
miss (v) bỏ lỡ, nhỡ tàu xe…
pardon (v) xin lỗi
postpone(v) trì hoãn
practice (v) thực hành
prevent (v) ngăn cản
propose (v) đề nghị , đưa ra
recollect (v) nhớ lại ,nhớ ra
risk (v) liều lĩnh
resist (v) kháng cự
resume (v) hồi phục lại, lấy lại
stop(= cease) dừng lại
justify (v) bào chữa ,thanh minh

can’t bear
can’t stand
can’t help
can’t resist
it’s no use vô ích
it’s no good vô ích
there’s no không có giá trị , vô giá
be worth trị giá , có giá trị
-Động từ nguyen thể là dạng động từ co to. Động từ nguyen thể có thể được sử dụng
như chủ ngữ , bổ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
To learn is important. ( chủ ngữ)
The most important thing is to learn. ( bổ ngữ)
He wants to learn , ( tân ngữ)
-Phủ định động từ nguen thể bằng cach them not vao phia trước.
The most important thing is not to give up.
* Verbs followed by the infinitive
Agree (v) đồng ý
Aim (v) nhằm mục đích, mục tiêu
Appear (v) xuất hiện
Arrange (v) thu xếp, sắp xếp
Ask (v) hỏi, yêu cầu
Attempt (v) cố gắng, nỗ lực
Bother (v) làm phiền
Choose (v) lựa chọn
Claim (v) thỉnh cầu, đòi
Condescend(v) hạ cố, chiếu cố
Consent (v) bằng lòng, ưng thuận
Decide (v) quyết định
Decline (v) suy giảm, từ chối
Demand (v) yêu cầu, đòi hỏi

Vow (v) tuyên thề
Hope (v) hy vọng
Pretend (v) giả vờ
Proceed (v) tiến lên, đi đến
Promise (v) hứa
Prove (v) chứng minh
Threaten (v) đe doạ
Trouble (v) gây rắc rối
Swear (v) thề
Refuse (v) từ chối
Seem (v) dường như
Plan (v) lập kế hoạch
Prepare (v) chuẩn bị
Manage (v) quản lý, cố gắng
Determine (v) quyết tâm
Neglect (v) sao lãng, không chú ý
Offer (v) tặng biếu, đưa ra đề nghị
Hesitate (v) miễn cưỡng
Guarantee( v) cam đoan, bảo lãnh
Fail (v) thất bại
Endeavor (v) cố gắng ,ráng
Happen (v) xảy ra
3/Used to ( quen với)
* Form :
Used to + V
Ex : I used to go to the beach every day.
-Use : - Cấu truc used to + V được sử dụng để noi về cac thoi quen trong
qua khứ.
I used to start work at 9 o’clock.
Sam and Mary used to go to Mexico in the summer

Jerry used to learn English.
-Cấu truc nay cũng được sử dụng để chỉ những hiện tượng , hanh động
trong qua khứ la chân li hoặc mang tinh khai quat.
George used to be the best student in class, but now Lena is
Oranges used to cost very little in Florida , but now they are quite
expensive.
- Used to dïng ë c©u hái vµ c©u phñ ®Þnh
You used to play the piano.
Did you use to play the piano when you were young?
You didnt use to play the piano when you w ere young.
-Chủ động và bị động của cấu trúc used to .
Ex: Jerry used to pay the bills . (Chủ động)
Ex : The bills used to be paid by Jerry. ( Bị động)
-Note: Cần phân biệt 2 cấu trúc used to do st và To be/ to get used to doing st .
Nếu cấu trúc used to do st đợc dùng để nói về một thói quen ở trong quá khứ mà nay
không còn tồn tại nữa thì cấu trúc to be /to get used to doing st mang ý nghĩa quen
với việc gì
Ex: I am used to getting up early.
Ex : I used to get up early when I was at high school.
4/The + Adjective
The đi cùng với một số tính từ có thể tạo ra các danh từ chỉ nhóm ngời.
The blind ( những ngời mù)
The deaf ( những ngời điếc)
The disabled ( những ngời tàn tật)
The poor ( những ngời nghèo)
The rich ( những ngời giàu)
The unemployed ( những ngời thất nghiệp)
Ex: The gover nment is trying to help the disabled to have a better life.
5/Cấu trúc Be going to
-Be going to đợc dùng để nói về một kế hoạch đã đợc dự kiến trớc hoặc một hoạt

động , sự việc sắp xảy ra trong tơng lai gần.
Dark clouds are gathering in the sky. It is going to rain.
A: Why did you buy this paint ?
B: I am going to paint my bedroom tomorrow.
6/Because of ( Bởi vì )
-Dùng because of để diễn tả nguyên nhân. Because of đợc dùng trớc một danh từ or
danh động từ.
Ex: I turned the heating on because of the cold weather.
Ex: He came late because of being stuck in the heavy traffic.
-Note : - Phân biệt cách sử dụng của Because / Because of
+ Because + a clause ( mệnh đề)
+ Because of + noun or noun phrase ( danh từ hoặc cụm danh từ)
Ex : Because of the rain I had to stay home.
Ex: Because it rained I had to stay home.
7/In Spite of ( mặc dù)
-In spite of đồng nghĩa với although, despite, even though và but. Những từ nối này đều
diễn tả sự tơng phản.
-In spite of đứng trớc danh từ hoặc danh động từ.
Ex: Kitty wanted to report on the war in spite of the danger.
Ex: Mark went on working in spite of feeling unwell.
-Note: Phân biệt in spite of và although , even though
+ In spite of + Noun or noun phrase ( danh từ or danh động từ)
+ Although, even though + A clause ( mệnh đề)
Ex: In spite of raining, I still went to school.
Ex: Although it rained, I still went to school.
8/Reported speech: Statements(câu gián tiếp: Câu trần thuật )
-Nếu câu bắt đầu ở hiện tại thì không cần lùi thời trong câu gián tiếp.
Ex: Susan : I work in an office. -> Susan says that she works in an office.
-Nếu câu bắt đầu bằng thời quá khứ , cần lùi thời trong câu gián tiếp.
Ex: Susan: I work in an office. -> Susan said that she worked in an office.

Direct Speech Reported Speech
From -> To
Simple present
Peter : I work in the garden
Simple past
Peter said that he worked in the garden.
Simple past
Peter: I worked in the garden
Past perfect
Peter said that he had worked in the
garden.
Present Perfect
Peter: I have worked in the garden
Past perfect
Peter said that he had worked in the
garden.
Past perfect
Peter : I had worked in the garden.
Past perfect
Peter said that he had worked in the
garden.
Will
Peter: I will work in the garden
Would
Peter said that he would work in the
garden.
Can
Peter : I can work in the garden
Could
Peter said that he could work in the

garden.
May
Peter: I may work in the garden.
Might
Peter said that he might work in the
garden.
Would/ could
Peter: I would work in the garden.
Would/ could
Peter: I would work in the garden.
Progressive forms
Am/are/ is
Peter: Im working in the garden.
Was/ were
Peter said that he was working in the

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×